Thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu là gì? Phiếu thông tin thay đổi về HK, NK
Mục lục bài viết
1. Thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu là gì?
Hiện nay pháp luật không đặt ra định nghĩa cụ thể về thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu. Tuy nhiên, có thể hiểu rằng, việc thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu diễn ra khi sử dụng để thực hiện các thủ tục đăng ký thường trú, xóa đăng ký thường trú, tách hộ, điều chỉnh thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, đăng ký tạm trú, xóa đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú, khai báo thông tin về cư trú, xác nhận thông tin về cư trú. Ví dụ như:
- Tách hộ;
- Đăng ký nhân khẩu mới trong hộ khẩu;
- Thay đổi nơi thường trú;
- Thay đổi chủ hộ;
- Thay đổi thông tin về hộ tịch so với thông tin đã được lưu trữ trong Cơ sở dữ liệu về cư trú;
- Thay đổi địa chỉ nơi cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú do có sự điều chỉnh về địa giới đơn vị hành chính, tên đơn vị hành chính, tên đường, phố, tổ dân phố, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, cách đánh số nhà.
- …
2. Phiếu thông tin thay đổi về HK, NK
Trước đây, khi thực hiện đăng ký thay đổi về hộ khẩu nhân khẩu thường dùng Phiếu thông tin thay đổi về hộ khẩu nhân khẩu theo mẫu HK4 ban hành theo Thông tư số 36/2014/TT-BCA ngày 9/9/2014. Tuy nhiên, theo quy định của Luật cư trú mới và Thông tư 56/2021/TT-BCA có hiệu lực kể từ ngày 01/07/2021, hiện không còn “Phiếu thông tin thay đổi về hộ khẩu, nhân khẩu”, mẫu tờ khai để đăng ký các nội dung thay đổi về hộ khẩu, nhân khẩu là mẫu có ký hiệu CT01.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Mẫu CT01 ban hành theo TT số 56/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 |
TỜ KHAI THAY ĐỔI THÔNG TIN CƯ TRÚ
Kính gửi(1):…………………...………………..………………………………………..……………………
1. Họ, chữ đệm và tên:........................................................................................................................
2. Ngày, tháng, năm sinh:…………..…/…………..…./ …………....……..…..
3. Giới tính:..........................................................................................................................................
4. Số định danh cá nhân/CMND:
5. Số điện thoại liên hệ:................................................................
6. Email:..................................................................................................................
7. Nơi thường trú:..........................................................................................................................
8. Nơi tạm trú:..............................................................................................................................
9. Nơi ở hiện tại:..............................................................................................................................
10. Nghề nghiệp, nơi làm việc:.....................................................................................................
11. Họ, chữ đệm và tên chủ hộ:......................................................................
12. Quan hệ với chủ hộ:……………........................
13. Số định danh cá nhân/CMND của chủ hộ:
14. Nội dung đề nghị(2):.........................................................................................................
.................................................................................................................................................
15. Những thành viên trong hộ gia đình cùng thay đổi:
TT |
Họ, chữ đệm và tên |
Ngày, tháng, năm sinh |
Giới tính |
Số định danh cá nhân/CMND |
Nghề nghiệp, nơi làm việc |
Quan hệ với người có thay đổi |
Quan hệ với chủ hộ |
…..,ngày…....tháng....năm……. Ý KIẾN CỦA CHỦ HỘ(3) (Ghi rõ nội dung và ký, ghi rõ họ tên) |
…..,ngày…..tháng....năm… Ý KIẾN CỦA CHỦ SỞ HỮU HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN CHỖ Ở HỢP PHÁP(3) (Ký, ghi rõ họ tên)
|
…..,ngày…...tháng...năm… Ý KIẾN CỦA CHA, MẸ HOẶC NGƯỜI GIÁM HỘ (4) (Ký, ghi rõ họ tên) |
…..,ngày....tháng...năm… NGƯỜI KÊ KHAI (Ký, ghi rõ họ tên) |
Chú thích:
(1) Cơ quan đăng ký cư trú.
(2) Ghi rõ ràng, cụ thể nội dung đề nghị. Ví dụ: đăng ký thường trú; đăng ký tạm trú; tách hộ; xác nhận thông tin về cư trú…
(3) Áp dụng đối với các trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều 20; khoản 1 Điều 25 Luật Cư trú
(4) Áp dụng đối với trường hợp người chưa thành niên, người hạn chế hành vi dân sự, người không đủ năng lực hành vi dân sự có thay đổi thông tin về cư trú
Liên hệ để được hỗ trợ nhanh nhất