Luật sư Nguyễn Mạnh Tuấn

Mẫu biên bản điều tra tai nạn lao động (Nhẹ hoặc nặng)

Tại nạn lao động là điều mà không người lao động hay người sử dụng lao động nào mong muốn xảy ra trên thực tế. Tuy nhiên, do một số nguyên nhân khác nhau, tai nạn lao động vẫn xảy ra tại các cơ quan, đơn vị làm việc...Vậy, pháp luật hiện hành quy định về việc xử lý tai nạn lao động như thế nào? Các công việc cần thực hiện trong quá trình điều tra tai nạn lao động? Công ty Luật Minh Gia xin tư vấn như sau:

1. Luật sư tư vấn điều tra tai nạn lao động

Tai nạn lao động là tai nạn gây tổn thương cho bất kỳ bộ phận, chức năng nào của cơ thể hoặc gây tử vong cho người lao động, xảy ra trong quá trình lao động, gắn liền với việc thực hiện công việc, nhiệm vụ lao động. Điều tra tai nạn lao động là hoạt động thu thập chứng cứ, tư liệu...về vụ tai nạn lao động của người có thẩm quyền, có trách nhiệm nhằm tìm hiểu nguyên nhân, diễn biến của vụ tai nạn lao động; từ đó, có biện pháp phòng ngừa, kiến nghị hoặc trực tiếp giải quyết, xử lí... theo quy định của pháp luật. Điều tra tai nạn lao động là hoạt động bắt buộc, cần thiết đối với các trường hợp xảy ra tai nạn lao động. Trong quá trình điều tra tai nạn lao động, Đoàn điều tra tai nạn lao động làm biên bản điều trả tai nạn lao động. Tuy nhiên, còn nhiều doanh nghiệp đang lúng túng trước việc lập biên bản điều tra tai nạn lao động. Để đáp ứng nhu cầu của khách hàng trong việc tìm hiểu xây dựng các mẫu văn bản liên quan đến điều tra tai nạn lao động, Công ty Luật Minh Gia chúng tôi xin cung cấp mẫu biên bản điều tra tai nạn lao động để khách hàng có thể tham khảo.  

Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến vấn đề điều tra tai nạn lao động, bạn có thể liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ.

2. Mẫu biên bản điều tra tai nạn lao động

Phụ lục số 06

MẪU BIÊN BẢN ĐIỀU TRA TAI NẠN LAO ĐỘNG ( NHẸ HOẶC NẶNG)

(Ban hành kèm theo TTLT số 12 /2012/TTLT-BLÐTBXH-BYT ngày 21 tháng 5  năm 2012)

(Tên cơ sở) … 

 Số :............ /

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc

-----------------------------

                                                          ...........,  ngày  . . . tháng   . . .  năm . . . .

BIÊN BẢN  ÐIỀU TRA TAI NẠN LAO ÐỘNG

............[1]... (Nhẹ hoặc nặng) .............

1. Cơ sở để xảy ra tai nạn lao động:

- Tên cơ sở:  .....................................

- Địa chỉ : .....................................

   thuộc tỉnh/thành phố: .....................................

- Số điện thoại, Fax,  E-mail: .....................................

- Lĩnh vực hoạt động kinh tế của cơ sở:  [2] .....................................

- Tổng số lao động (quy mô sản xuất của cơ sở): .....................................

- Loại hình cơ sở : ............ [3] ...........

- Tên, địa chỉ của Cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp (nếu có): .....................................

2. Thành phần đoàn điều tra (họ tên, đơn vị công tác, chức vụ của từng người):

.....................................

3. Tham dự điều tra (họ tên, đơn  vị công tác, chức vụ của từng người):

.....................................

4. Sơ lược lý lịch những người bị nạn:

- Họ tên: .....................................  ;  Giới tính: .............. Nam /Nữ ;   

- Ngày, tháng,  năm sinh: .....................................

- Quê quán: .....................................

- Nơi thường trú: .....................................

- Hoàn cảnh gia đình (bố, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con ):

- Nơi làm việc (tên tổ/phân xưởng hoặc tên, địa chỉ cơ sở): .....................................

- Nghề nghiệp:  ////// [4] .....................................

- Thời gian làm việc cho người sử dụng lao động: ........   (năm)

- Tuổi nghề : ......... (năm) ;                   Bậc thợ  (nếu có): .............

- Loại lao động: 

  Có Hợp đồng lao động : ...............[5] ................ / Không có hợp đồng.

- Đã được huấn luyện về ATVSLÐ : ........... có/ không.

5.  Thông tin về vụ tai nạn:

- Ngày, giờ xảy ra tai nạn:  Vào hồi ... giờ ... phút,  ngày ...  tháng ... năm ....;

- Nơi xảy ra tai nạn: .....................................

- Thời gian bắt đầu làm việc:

- Số giờ đã làm việc cho đến khi tai nạn xảy ra: ...  giờ ....  phút .

6. Diễn biến của vụ tai nạn:

7. Nguyên nhân gây ra tai nạn: ( do lỗi của NSDLĐ hay NLĐ hoặc do lỗi của cả NSDLĐ và NLĐ, hoặc nguyên nhân khác không do lỗi của NSDLĐ và NLĐ)

8 Kết luận về vụ tai nạn: ( Là TNLĐ hay trường hợp tai nạn được coi là TNLĐ hoặc không phải là TNLĐ)..

9. Kết luận về những người có lỗi, đề nghị hình thức xử lý:

10. Biện pháp ngăn ngừa tai nạn lao động tương tự hoặc tái diễn:

- Nội dung công việc: ................................................

- Người có trách nhiệm thi hành:

- Thời gian hoàn thành: .....................................

11. Tình trạng thương tích:

- Vị trí vết thương: .....................................

- Mức độ tổn thương: .....................................

12. Nơi điều trị và biện pháp xử lý ban đầu :

13. Thiệt hại do tai nạn lao động và chi phí đã thực hiện: 

- Chi phí do người sử dụng lao động trả (nếu có):

   Tổng số: .... đồng, trong đó:

+ Chi phí y tế: ..... đồng;

+ Trả lương trong thời gian điều trị: ..... đồng;

+ Bồi thường hoặc trợ cấp: ..... đồng;

  • Thiệt hại tài sản/thiết bị: ...... đồng.

CÁC  THÀNH VIÊN KHÁC

CỦA ÐOÀN ÐIỀU TRA

(ký, ghi rõ họ tên)

 

NHỮNG NGƯỜI THAM DỰ ÐIỀU TRA

TRƯỞNG ÐOÀN ÐIỀU TRA TAI NẠN LAO ÐỘNG

(người sử dụng lao động hoặc người được uỷ quyền bằng văn bản)

(ký, ghi rõ họ tên và đóngdấu (nếu có)

 


[1] Ghi  theo danh mục yếu tố gây chấn thương, thống nhất ghi cấp 2.

[2] Ghi tên ngành, mã ngành theo Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành tại Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23/1/2007, thống nhất ghi cấp 3.

[3] Ghi theo danh mục các đơn vị kinh tế, hành chính sự  nghiệp hiện hành do Tổng cục Thống kê ban hành tại Công văn số 231 TCTK/PPCÐ ngày 17/4/2002.

[4] Ghi theo danh mục nghề nghiệp hiện hành do Tổng cục Thống kê ban hành tại Quyết định số 1019/QÐ-TCTK ngày 12/11/2008, thống nhất ghi cấp 3.

[5] Ghi rõ : Không xác định thời hạn; Xác định thời hạn từ đủ 12 tháng đến 36 tháng; Theo mùa, vụ hoặc theo một công việc nhất định thời hạn dưới 12 tháng.

------

Biểu mẫu trên đây mang tính tham khảo, quý khách hàng nên tham khảo ý kiến tư vấn của luật sư hoặc tìm hiểu thêm quy định pháp luật tại thời điểm áp dụng.

----

3. Quyền lợi của người lao động khi bị tai nạn lao động?

Câu hỏi:

Xin chào luật sư! em năm nay 20 tuổi, vừa  rồi em bị tai nạn lao động. bệnh viện chẩn  đoán là vết thương dập xương và khuyết một phần đốt 1 ngón 1 bàn tay trái, em nằm viện 10 ngày, và em đang có thai 5 tháng.Lý do bị tai nạn là do em bất cẩn trong lúc sử dụng máy đóng  làm việc không chú ý  nên đóng nhầm ngón tay. Công ty có trả chi phí bệnh viện cho em là 400.000 đ.Vậy cho em hỏi là trường hợp em được hưởng những chế độ gì ạ?

Trả lời:

Đối với yêu cầu hỗ trợ của anh/chị chúng tôi tư vấn như sau:

Theo quy định của Luật an toàn vệ sinh lao động năm 2015 về điều kiện hưởng chế độ. Cụ thể:

Điều 45. Điều kiện hưởng chế độ tai nạn lao động

Người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được hưởng chế độ tai nạn lao động khi có đủ các điều kiện sau đây:

1. Bị tai nạn thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Tại nơi làm việc và trong giờ làm việc, kể cả khi đang thực hiện các nhu cầu sinh hoạt cần thiết tại nơi làm việc hoặc trong giờ làm việc mà Bộ luật lao động và nội quy của cơ sở sản xuất, kinh doanh cho phép, bao gồm nghỉ giải lao, ăn giữa ca, ăn bồi dưỡng hiện vật, làm vệ sinh kinh nguyệt, tắm rửa, cho con bú, đi vệ sinh;

b) Ngoài nơi làm việc hoặc ngoài giờ làm việc khi thực hiện công việc theo yêu cầu của người sử dụng lao động hoặc người được người sử dụng lao động ủy quyền bằng văn bản trực tiếp quản lý lao động;

c) Trên tuyến đường đi từ nơi ở đến nơi làm việc hoặc từ nơi làm việc về nơi ở trong khoảng thời gian và tuyến đường hợp lý;

2. Suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do bị tai nạn quy định tại khoản 1 Điều này;

3. Người lao động không được hưởng chế độ do Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp chi trả nếu thuộc một trong các nguyên nhân quy định tại khoản 1 Điều 40 của Luật này.

Theo đó, phải xác định bạn có thuộc một trong các điều kiện trên hay không. Nếu thuộc một trong các trường hợp trên thì sẽ được hưởng chế độ tai nạn lao đông với mức hưởng từ doanh nghiệp chi trả và được xác định theo Điều 38 Luật này:

Điều 38. Trách nhiệm của người sử dụng lao động đối với người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp

Người sử dụng lao động có trách nhiệm đối với người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp như sau:

1. Kịp thời sơ cứu, cấp cứu cho người lao động bị tai nạn lao động và phải tạm ứng chi phí sơ cứu, cấp cứu và điều trị cho người lao động bị tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp;

2. Thanh toán chi phí y tế từ khi sơ cứu, cấp cứu đến khi điều trị ổn định cho người bị tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp như sau:

a) Thanh toán phần chi phí đồng chi trả và những chi phí không nằm trong danh mục do bảo hiểm y tế chi trả đối với người lao động tham gia bảo hiểm y tế;

b) Trả phí khám giám định mức suy giảm khả năng lao động đối với những trường hợp kết luận suy giảm khả năng lao động dưới 5% do người sử dụng lao động giới thiệu người lao động đi khám giám định mức suy giảm khả năng lao động tại Hội đồng giám định y khoa;

c) Thanh toán toàn bộ chi phí y tế đối với người lao động không tham gia bảo hiểm y tế;

3. Trả đủ tiền lương cho người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp phải nghỉ việctrong thời gian điều trị, phục hồi chức năng lao động;

4. Bồi thường cho người lao động bị tai nạn lao động mà không hoàn toàn do lỗi của chính người này gây ra và cho người lao động bị bệnh nghề nghiệp với mức như sau:

a) Ít nhất bằng 1,5 tháng tiền lương nếu bị suy giảm từ 5% đến 10% khả năng lao động; sau đó cứ tăng 1% được cộng thêm 0,4 tháng tiền lương nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 11% đến 80%;

b) Ít nhất 30 tháng tiền lương cho người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên hoặc cho thân nhân người lao động bị chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;

5. Trợ cấp cho người lao động bị tai nạn lao động mà do lỗi của chính họ gây ra một khoản tiền ít nhất bằng 40% mức quy định tại khoản 4 Điều này với mức suy giảm khả năng lao động tương ứng;

Ngoài ra, nếu mức suy giảm từ 5% sức khỏe trở lên còn được hưởng chế độ bảo hiểm từ cơ quan bảo hiểm chi trả.

Liên hệ để được hỗ trợ nhanh nhất

0971.166.169