Luật sư Phùng Gái

Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất thổ cư?

Câu hỏi tư vấn: Nhà em làm nhà cấp 4 trên đất thổ cư nhưng đằng sau em có xây một phòng trọ cho thuê trên đất chưa lên thổ cư, vì nhà em không có đàn ông nên khi mua đất em kêu họ làm nhà và họ cũng không kêu em lên phần thổ cư còn lại vì vậy em không biết, bây giờ em có việc cần bán thì em không làm được giấy đo đạc.

 

Nhà em làm nhà cấp 4 trên đất thổ cư nhưng đằng sau em có xây một phòng trọ cho thuê trên đất chưa lên thổ cư, vì nhà em không có đàn ông nên khi mua đất em kêu họ làm nhà và họ cũng không kêu em lên phần thổ cư còn lại vì vậy em không biết, bây giờ em có việc cần bán thì em không làm được giấy đo đạc. Vậy công ty tư vấn giúp em có cách nào lên được nốt phần thổ cư không ạ. Trân thành cám ơn!

 

Trả lời tư vấn: Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đề nghị tư vấn tới công ty Luật Minh Gia, với trường hợp của bạn chúng tôi tư vấn như sau:

 

Trong trường hợp của bạn khi muốn thực hiện chuyển phần diện tích chưa được công nhận là đất thổ cư sang đất thổ cư thì chỉ cần làm thủ tục xin chuyển mục đích sử dụng đất. Tuy nhiên, do thông tin bạn cung cấp chưa đầy đủ về mục đích sử dụng hiện tại đối với diện tích đất cần chuyển đổi đó nên không xác định chính xác cho bạn có phải thực hiện xin phép, chấp nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trước khi hoàn thiện hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất.

 

Tuy nhiên, bạn có thể căn cứ quy định tại Điều 57 Luật đất đai và Điều 11 Thông tư 02/2015/ TT- BTNMT để đối chiếu với trường hợp đất của mình để thực hiện quy trình chuyển đổi mục đích sử dụng đất đúng quy định pháp luật. Cụ thể:

 

Điều 57. Chuyển mục đích sử dụng đất

 

1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:

 

a) Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;

 

b) Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;

 

c) Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;

 

d) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;

 

đ) Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;

 

e) Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;

 

g) Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.

 

2. Khi chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 Điều này thì người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất được áp dụng theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng.

 

Điều 11 Thông tư 02/2015/TT-BTNMT quy định trường hợp không phải xin phép của cơ quan nhưng cần tiến hành đăng ký biến động đất đai.

 

Điều 11. Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất 

 

1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng phải đăng ký biến động, bao gồm: 

....

b) Chuyển đất ở sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở. 

 

- Hồ sơ chuyển đổi mục đích sử dụng đất gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền (phòng đăng ký đất đai) để thực hiện gồm:

 

+ Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất (theo mẫu);

 

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. 

 

- Hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất (trường hợp phải xin phép) gồm: 

 

+ Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất (theo mẫu);

 

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. 

 

 

+  Biên bản xác minh thực địa; 
 

+ Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất; 

....
 

Trên đây là nội dung tư vấn của Luật Minh Gia về vấn đề bạn yêu cầu tư vấn: Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất thổ cư?. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ qua Email hoặc gọi điện đến bộ phận luật sư tư vấn trực tuyến - Số điện thoại liên hệ 1900.6169 để được giải đáp, hỗ trợ kịp thời.

 

Trân trọng!
CV P.Gái - công ty Luật Minh Gia.

 

Liên hệ để được hỗ trợ nhanh nhất

Liên hệ tư vấn
Chat zalo