Luật sư Vũ Đức Thịnh

Tư vấn đăng ký xe từ tỉnh khác chuyển đến

Luật sư tư vấn miễn phí trường hợp tôi có chiếc xe máy dream tàu đăng ký chính chủ tên tôi năm 2004 tại Vĩnh Phúc, nay tôi đã mua nhà và có hộ khẩu hà nội, tôi muốn đăng ký lại biển hà nội tên tôi thì cần làm thủ tục như nào?


Nội dung đề nghị tư vấn:

Kính gửi luật Minh Gia, tôi có câu hỏi muốn nhờ quý công ty giúp đỡ, tôi có chiếc xe máy dream tàu đăng ký chính chủ tên tôi năm 2004 tại Vĩnh Phúc, nay tôi đã mua nhà và có hộ khẩu hà nội, tôi muốn đăng ký lại biển hà nội tên tôi thì cần làm thủ tục như nào? Có cần rút hồ sơ gốc ở tỉnh Vĩnh Phúc không? Và nếu cần thì tôi cần đến đâu ở Vĩnh phúc để rút hồ sơ, cần mang giấy tờ gì về để rút, có cần đóng thuế nữa không? Có mất 2 triệu tiền biển số không?
Xin cảm ơn công ty !
 

Tư vấn đăng ký xe từ tỉnh khác chuyển đến
Tư vấn đăng ký xe từ tỉnh khác chuyển đến
 

Trả lời tư vấn: Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đề nghị tư vấn đến Công ty Luật Minh Gia, trường hợp của bạn chúng tôi tư vấn như sau:

- Thứ nhất, về việc đăng ký xe từ tỉnh khác chuyển đến

Điều 13 Thông tư 15/2014/TT-BCA quy định về Đăng ký xe từ tỉnh khác chuyển đến:

“1. Chủ xe phải xuất trình giấy tờ quy định tại Điều 9 Thông tư này và nộp hồ sơ gồm:

a) Giấy khai đăng ký xe (mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này).

b) Chứng từ lệ phí trước bạ theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư này.

c) Giấy khai sang tên, di chuyển xe (mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư này) và phiếu sang tên di chuyển kèm theo chứng từ chuyển quyền sở hữu xe quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư này.

d) Hồ sơ gốc của xe theo quy định.”

Theo quy định trên, để tiến hành đăng ký xe từ tỉnh khác chuyển đến phải có hồ sơ gốc của xe. Do đó, bạn cần phải tiến hành rút hồ sơ gốc của xe tại Vĩnh Phúc nơi bạn đã đăng ký xe.

- Thứ hai, về việc rút hồ sơ gốc của xe

Bạn cần liên hệ với cơ quan công an cấp huyện nơi bạn đã đăng ký xe để tiến hành thủ tục rút hồ sơ gốc của xe. Khi tiến hành rút cần mang theo giấy đăng ký xe; chứng minh thư nhân dân, sổ hộ khẩu của bạn.

- Thứ ba, về chi phí cấp biển số xe

Tại Điều 4 Thông tư 127/2013/TT-BTC Thông tư quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ có quy định Biểu mức thu như sau:

“Điều 4. Biểu mức thu

1. Mức thu lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông được thực hiện theo Biểu mức thu như sau:
 

Đơn vị tính: đồng/lần/xe
 

Số TT

CHỈ TIÊU
 

Khu vực
I

Khu vực
II

Khu vực
III

I

Cấp mới (đăng ký lần đầu tại Việt Nam) giấy đăng ký kèm theo biển số 
 

 

 

 

1

Ô tô; trừ ô tô con dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) không hoạt động kinh doanh vận tải hành khách áp dụng theo điểm 2 mục này
 

150.000 - 500.000
 

150.000
 

150.000
 

2

Xe ô tô con dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trở xuống không hoạt động kinh doanh vận tải hành khách
 

2.000.000 - 20.000.000
 

1.000.000
 

200.000
 

3

Sơ mi rơ móc đăng ký rời, rơ móc
 

100.000 - 200.000
 

100.000
 

100.000
 

4

Xe máy (theo giá tính lệ phí trước bạ)
 

 

 

 

a

Trị giá từ 15.000.000  đồng trở xuống
 

500.000-1.000.000
 

200.000
 

50.000
 

b

Trị giá trên 15.000.000 đến 40.000.000 đồng
 

1.000.000-2.000.000
 

400.000
 

50.000
 

c

Trị giá trên 40.000.000 đồng
 

2.000.000-4.000.000
 

800.000
 

50.000
 

 

Riêng xe máy 3 bánh chuyên dùng cho người tàn tật
 

50.000
 

50.000
 

50.000
 

II

Cấp lại hoặc đổi giấy đăng ký
 

 

 

 

1

Cấp lại hoặc đổi giấy đăng ký kèm theo biển số
 

 

 

 

a

Ô tô; trừ ô tô con dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) không hoạt động kinh doanh vận tải khách di chuyển từ khu vực có mức thu thấp về khu vực có mức thu cao thu theo điểm 2 mục I Biểu này
 

150.000
 

150.000
 

150.000
 

b

 Sơ mi rơ móc đăng ký rời, rơ móc
 

100.000
 

100.000
 

100.000
 

c

 Xe máy; Trừ xe máy di chuyển từ khu vực có mức thu thấp về khu vực có mức thu cao, áp dụng theo điểm 4 mục I Biểu này
 

50.000
 

50.000
 

50.000
 

2

Cấp lại hoặc đổi giấy đăng ký không kèm theo biển số ô tô, xe máy (nếu cấp lại biển số thì thu theo giá mua biển số thực tế)
 

30.000
 

30.000
 

30.000
 

III

Cấp giấy đăng ký và biển số tạm thời (xe ô tô và xe máy)
 

50.000
 

50.000
 

50.000
 

IV

Đóng lại số khung, số máy
 

50.000
 

50.000
 

50.000
 

 


2. Căn cứ mục I Biểu mức thu này, Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh ban hành mức thu cụ thể phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương.”

Tại Khoản 5 Điều 3 Thông tư 127/2013/TT-BTC quy định như sau:

“5. Khu vực: Khu vực I gồm thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh; khu vực II gồm các thành phố trực thuộc trung ương (trừ thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh), các thành phố trực thuộc tỉnh và các thị xã; khu vực III gồm các khu vực khác ngoài khu vực I và khu vực II nêu trên.”

Bạn có thể căn cứ vào Biểu mức thu trên để đối chiếu với trường hợp của mình.

Trên đây là nội dung tư vấn của Luật Minh Gia về vấn đề bạn yêu cầu tư vấn: Tư vấn đăng ký xe từ tỉnh khác chuyển đến. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ qua Email hoặc gọi điện đến bộ phận luật sư tư vấn trực tuyến - Số điện thoại liên hệ 1900.6169 để được giải đáp, hỗ trợ kịp thời.

 

Trân trọng

!
Luật gia: Vũ Đức Thịnh - Công ty Luật Minh Gia

Liên hệ để được hỗ trợ nhanh nhất

Liên hệ tư vấn
Chat zalo