Luật sư Nguyễn Mạnh Tuấn

Quy định về án phí và mức tính án phí

Mức thu án phí, lệ phí Tòa án, tạm ứng án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án đối với từng vụ án được quy định như thế nào? Ai có nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án; nghĩa vụ chịu án phí, lệ phí Tòa án? Trường hợp nào không phải nộp, không phải chịu, miễn, giảm án phí, lệ phí Tòa án?

1. Luật sư tư vấn về án phí, lệ phí tòa án

Án phí là một trong những nội dung được ghi nhận trong pháp luật tố tụng hiện hành và cũng là một nội dung cần giải quyết trong một bản án. Những vấn đề liên quan đến mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí tòa án có vai trò quan trọng đối với pháp luật Việt Nam nói chung. Nhưng trên thực tế, việc thực hiện các quy định của pháp luật hiện hành về thu, nôp án phí, lệ phí còn nhiều vướng mắc. Đương sự còn gặp nhiều khó khăn trong việc xác định tiền tạm ứng án phí, người phải chịu án phí, đối tượng được miễn, giảm án phí,…

Trường hợp bạn cũng đang gặp phải những khó khăn tương tự như trên hoặc có những vướng mắc liên quan đến lĩnh vực dân sự thì bạn có thể liên hệ đến Luật Minh Gia bằng hình thức gửi câu hỏi qua email để được chúng tôi hỗ trợ.

Ngoài ra, bạn có thể tham khảo danh mục án phí, lệ phí tòa án (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016) dưới đây.

2. Danh mục án phí, lệ phí tòa án

Án phí bao gồm các loại sau đây:

+   Án phí dân sự, gồm có các loại án phí giải quyết vụ án tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động;

+   Án phí hình sự;

+   Án phí hành chính.

Mức án phí  đối với từng loại vụ việc được quy định cụ thể như sau:

1.  Mức án phí dân sự sơ thẩm đối với vụ án dân sự không có giá ngạch, mức án phí dân sự phúc thẩm; Mức án phí hình sự sơ thẩm và án phí hình sự phúc thẩm; Mức án phí hành chính sơ thẩm và án phí hành chính phúc thẩm:

Loại án phí

Mức án phí

Án phí hình sự sơ thẩm

200.000 đồng

Án phí dân sự sơ thẩm đối với vụ án về tranh chấp dân sự,

hôn nhân và gia đình, lao động không có giá ngạch

300.000 đồng

Án phí dân sự sơ thẩm đối với vụ án tranh chấp kinh doanh,

thương mại không có giá ngạch

3.000.000 đồng

Án phí hành chính sơ thẩm

300.000 đồng

Án phí hình sự phúc thẩm

200.000 đồng

Án phí dân sự phúc thẩm

300.000 đồng

Án phí hành chính phúc thẩm

300.000 đồng

2. Mức án phí sơ thẩm đối với các vụ án về tranh chấp dân sự có giá ngạch:

Giá trị tài sản có tranh chấp

Mức án phí

a) từ 6.000.000 đồng trở xuống

300.000 đồng

b) Từ trên 6.000.000 đồng đến

400.000.000 đồng

5% giá trị tài sản có tranh chấp

c) Từ trên 400.000.000 đồng đến

800.000.000 đồng

20.000.000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng

d) Từ trên 800.000.000 đồng đến

2.000.000.000 đồng

36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng

đ) Từ trên 2.000.000.000 đồng đến

4.000.000.000 đồng

72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 2.000.000.000 đồng

e) Từ trên 4.000.000.000 đồng

112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 4.000.000.000 đồng.

3. Mức án phí sơ thẩm đối với các vụ án về tranh chấp kinh doanh, thương mại có giá ngạch:

Giá trị tranh chấp

Mức án phí

a) từ 60.000.000 đồng trở xuống

3.000.000 đồng

b) Từ trên 60.000.000 đồng đến

400.000.000 đồng

5% của giá trị tranh chấp

c) Từ trên 400.000.000 đồng đến

800.000.000 đồng

20.000.000 đồng + 4% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng

d) Từ trên 800.000.000 đồng đến

2.000.000.000 đồng

36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng

đ) Từ trên 2.000.000.000 đồng đến

4.000.000.000 đồng

72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 2.000.000.000 đồng

e) Từ trên 4.000.000.000 đồng

112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 4.000.000.000 đồng.

4. Mức án phí sơ thẩm đối với các vụ án về tranh chấp lao động có giá ngạch:

Giá trị tranh chấp

Mức án phí

a) Từ 4.000.000 đồng trở xuống

300.000 đồng

b) Từ trên 3.000.000 đồng đến

400.000.000 đồng

3% của giá trị tranh chấp, nhưng không thấp hơn 300.000 đồng

c) Từ trên 400.000.000 đồng đến

2.000.000.000 đồng

12.000.000 đồng + 2% của phần giá trị có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng

d) Từ trên 2.000.000.000 đồng

44.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị có tranh chấp vượt quá 2.000.000.000 đồng

Trên đây là quy định về án phí và mức án phí với từng loại:

+   Mức án phí dân sự sơ thẩm đối với vụ án dân sự không có giá ngạch, mức án phí dân sự phúc thẩm; Mức án phí hình sự sơ thẩm và án phí hình sự phúc thẩm; Mức án phí hành chính sơ thẩm và án phí hành chính phúc thẩm:

+   Mức án phí sơ thẩm đối với các vụ án về tranh chấp dân sự có giá ngạch;

+   Mức án phí sơ thẩm đối với các vụ án về tranh chấp kinh doanh, thương mại có giá ngạch;

+   Mức án phí sơ thẩm đối với các vụ án về tranh chấp lao động có giá ngạch;

Cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp tham khảo và chỉ áp dụng khi thông qua ý kiến của Luật sư riêng, hoặc được tư vấn của tổ chức hành nghề luật sư.

-----------------

Tham khảo tình huống luật sư tư vấn pháp luật như sau:

Câu hỏi - Lãi suất cho vay là bao nhiêu thì phạm tội cho vay nặng lãi?

Chào luật sư! Câu hỏi: Tôi có vay tiền ở tổ chức tín dụng đen ( cầm đồ, cho vay nặng lãi). Do thời gian vay đã lâu nên số tiền tôi trả lãi đã bằng hoặc gấp hai, gấp ba số tiền gốc vay. Hiện nay tôi không thể trả lãi được nữa và xin trả gốc dần dần nhưng các chủ nợ không cho trả như vậy tức vẫn tính lãi đều. Nếu không trả họ dọa nạt. Tôi muốn hỏi luật sư pháp luật quy định về lãi suất cho vay thế nào? Tôi xin cảm ơn!

Trả lời: Chào anh/chị! Cảm ơn anh/chị đã tin tưởng và gửi đề nghị tư vấn, Đối với yêu cầu hỗ trợ của anh/chị chúng tôi đã tư vấn một số trường hợp tương tự sau đây:

>> Lãi suất bao nhiêu được coi là cho vay nặng lãi? Mức lãi suất cho vay hợp pháp?

>> Quy định về mức lãi suất được phép cho vay

Trước ngày 1/1/2017 quy định lãi suất mà cá nhân được phép cho vay tối đa không quá 150% lãi suất cơ bản của ngân hàng nhà nước. Hiện tại mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng nhà nước công bố là 9%/năm, như vậy chỉ có 0,75%/tháng. Mức lãi suất cao nhất mà các bên có thể thoả thuận là 13,5%/năm, tức là 1,125%/tháng.

Từ ngày 1/1/2017 lãi suất tối đa mà cá nhân được phép cho vay tối đa không quá 20%/ năm, tức 1,67%/ tháng. Nếu những người cho vay cho vay cao hơn mức quy định thì anh/chị có quyền khởi kiện ra TAND yêu cầu hủy phần lãi suất vượt quá theo quy định. Nếu mức lãi suất quá cao vượt quá 05 lần mức tối đa mà pháp luật cho phép và thu lợi bất chính từ 30 triệu tới 100 triệu đồng thì có dấu hiệu hình sự về tội cho vay nặng lãi theo điều 201 Bộ luật hình sự 2015 thì anh/chị có thể tới cơ quan công an trình báo sự việc và yêu cầu giải quyết tranh chấp trên.

Liên hệ để được hỗ trợ nhanh nhất

0971.166.169