LS Hoài My

Người nhận ủy quyền có phải chịu trách nhiệm trước pháp luật?

Có được ký kết hợp đồng ủy quyền để thực hiện các quyền, nghĩa vụ dân sự hay không? Quyền và nghĩa vụ của các bên khi ký kết hợp đồng ủy quyền là gì? Khi thực hiện các hành vi theo hợp đồng ủy quyền, bên nhận ủy quyền có phải chịu trách nhiệm về các hành vi theo hợp đồng ủy quyền hay không? Luật Minh Gia tư vấn các vấn đề trên như sau:

1. Luật sư tư vấn về hợp đồng ủy quyền

Hiện nay, với sự phát triển của nền kinh tế các hợp đồng được thực hiện ngày càng nhiều trong đó có hợp đông ủy quyền. Luật dân sự cho phép các bên được ký kết hợp đồng ủy quyền và hình thành nên chế định đại diện theo ủy quyền trong Luật dân sự. Nếu bạn chuẩn bị tiến hành ký kết các hợp đồng ủy quyền, cho dù là người ủy quyền hay người nhận ủy quyền bạn cần tìm hiểu các kiến thức, quy định pháp luật về hợp đồng ủy quyền. Trong trường hợp có vấn đề còn thắc mắc, chưa hiểu rõ, hãy liên hệ với Luật Minh Gia để được hướng dẫn tư vấn.

Khi bạn gọi cho công ty Luật Minh Gia, bạn sẽ được tư vấn, giải đáp các vấn đề pháp lý như:

- Quy định pháp luật về hợp đồng ủy quyền;

- Quyền và nghĩa vụ các bên khi thực hiện ủy quyền;

- Tư vấn tất cả các vấn đề pháp lý về hợp đồng ủy quyền dân sự.

Ngoài ra, bạn có thể tham khảo tình huống tư vấn dưới đây để có thêm thông tin pháp luật về ủy quyền và đối chiếu với trường hợp của cá nhân mình.

2. Hỏi về hợp đồng ủy quyền và trách nhiệm của người nhận uỷ quyền

Nội dung câu hỏi tư vấn:

Cho em hỏi luật sư là Tổng giám đốc công ty có uỷ quyền cho em tìm nguồn vốn trong và ngoài nước để phát triển và mở rộng công ty ( vay vốn nước ngoài) thì khi có vấn đề gì về pháp luật em có phải chịu trách nhiệm trước pháp luật không ạ? Hay chỉ Tổng giám đốc công ty phải chịu trách nhiệm ạ? Luật sư tư vấn giúp em với, em cảm ơn ạ!

Trả lời tư vấn:

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đề nghị tư vấn đến Công ty Luật Minh Gia, trường hợp của bạn chúng tôi xin đưa ra ý kiến tư vấn như sau:

Căn cứ theo Điều 565, 567 Bộ luật Dân sự 2015 quy định:

Điều 565. Nghĩa vụ của bên được ủy quyền

1. Thực hiện công việc theo ủy quyền và báo cho bên ủy quyền về việc thực hiện công việc đó.

2. Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện ủy quyền về thời hạn, phạm vi ủy quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi ủy quyền.

3. Bảo quản, giữ gìn tài liệu và phương tiện được giao để thực hiện việc ủy quyền.

4. Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong khi thực hiện việc ủy quyền.

5. Giao lại cho bên ủy quyền tài sản đã nhận và những lợi ích thu được trong khi thực hiện việc ủy quyền theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật.

6. Bồi thường thiệt hại do vi phạm nghĩa vụ quy định tại Điều này.

Điều 567. Nghĩa vụ của bên ủy quyền

1. Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để bên được ủy quyền thực hiện công việc.

2. Chịu trách nhiệm về cam kết do bên được ủy quyền thực hiện trong phạm vi ủy quyền.

3. Thanh toán chi phí hợp lý mà bên được ủy quyền đã bỏ ra để thực hiện công việc được ủy quyền; trả thù lao cho bên được ủy quyền, nếu có thỏa thuận về việc trả thù lao.

Theo đó, Tổng Giám đốc công ty là bên ủy quyền, bạn là bên được ủy quyền. Trong trường hợp bạn thực hiện theo đúng cam kết trong phạm vi được ủy quyền thì bạn không phải chịu trách nhiệm khi bạn thực hiện đúng nội dung của công việc được ủy quyền. Trong trường hợp nếu bạn được ủy quyền mà thực hiện không đúng theo như hợp đồng ủy quyền thì bạn sẽ phải chịu trách nhiệm hoàn toàn với bên thứ ba khi tham gia giao dịch và đồng thời bạn sẽ phải chịu trách nhiệm bồi thường cho bên ủy quyền nếu như có gây ra thiệt hại hoặc phải bồi thường khi vi phạm hợp đồng cho bên ủy quyền nếu như trong hợp đồng ủy quyền có thỏa thuận.

Tuy nhiên, trong trường hợp bạn là người được ủy quyền thực hiện công việc, nhưng lại thực hiện vượt quá phạm vi được ủy quyền mà gây ra thiệt hại thì bạn có trách nhiệm phải bồi thường .

Điều 143 Bộ Luật Dân sự 2015 quy định Hậu quả của giao dịch dân sự do người đại diện xác lập, thực hiện vượt quá phạm vi đại diện:

"1. Giao dịch dân sự do người đại diện xác lập, thực hiện vượt quá phạm vi đại diện không làm phát sinh quyền, nghĩa vụ của người được đại diện đối với phần giao dịch được thực hiện vượt quá phạm vi đại diện, trừ một trong các trường hợp sau đây:

a) Người được đại diện đồng ý;

b) Người được đại diện biết mà không phản đối trong một thời hạn hợp lý;

c) Người được đại diện có lỗi dẫn đến việc người đã giao dịch không biết hoặc không thể biết về việc người đã xác lập, thực hiện giao dịch dân sự với mình vượt quá phạm vi đại diện.

2. Trường hợp giao dịch dân sự do người đại diện xác lập, thực hiện vượt quá phạm vi đại diện không làm phát sinh quyền, nghĩa vụ của người được đại diện đối với phần giao dịch được xác lập, thực hiện vượt quá phạm vi đại diện thì người đại diện phải thực hiện nghĩa vụ đối với người đã giao dịch với mình về phần giao dịch vượt quá phạm vi đại diện, trừ trường hợp người đã giao dịch biết hoặc phải biết về việc vượt quá phạm vi đại diện mà vẫn giao dịch.

3. Người đã giao dịch với người đại diện có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hoặc hủy bỏ giao dịch dân sự đối với phần vượt quá phạm vi đại diện hoặc toàn bộ giao dịch dân sự và yêu cầu bồi thường thiệt hại, trừ trường hợp người đó biết hoặc phải biết về việc vượt quá phạm vi đại diện mà vẫn giao dịch hoặc trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.

4. Trường hợp người đại diện và người giao dịch với người đại diện cố ý xác lập, thực hiện giao dịch dân sự vượt quá phạm vi đại diện mà gây thiệt hại cho người được đại diện thì phải chịu trách nhiệm liên đới bồi thường thiệt hại."

Như vậy, trong trường hợp nếu bạn được ủy quyền mà thực hiện công việc vượt quá phạm vi được ủy quyền thì bạn phải chịu trách nhiệm đối với phần thực hiện vượt quá phạm vi ủy quyền đó, còn người ủy quyền sẽ không phát sinh các quyền và nghĩa vụ, trừ trường hợp nếu như người ủy quyền đồng ý hoặc biết nhưng không phản đối thì người ủy quyền và người được ủy quyền sẽ liên đới chịu trách nhiệm.

Trên đây là nội dung tư vấn của Luật Minh Gia về vấn đề bạn yêu cầu tư vấn. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận luật sư tư vấn trực tuyến để được giải đáp.

Liên hệ để được hỗ trợ nhanh nhất

Đặt câu hỏi tư vấn
Chat zalo