Luật sư Nguyễn Mạnh Tuấn

Mẫu hợp đồng gia công hàng hóa

Hợp đồng Gia công hàng hóa được thể hiện với nội dung về bên đặt hàng, bên sản xuất, gia công, thông tin về nội dung và các vấn đề khác liên quan, cụ thể như đính kèm trên đây sau:

1. Nội dung hợp đồng gia công hàng hóa

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
   Độc lập – Tự do – Hạnh phúc   

HỢP ĐỒNG GIA CÔNG HÀNG HÓA

Số:…… /Hợp đồng gia công

- Căn cứ Luật Dân sự số ............ngày ............của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

- Căn cứ ..............................................................

Hôm nay, ngày........ tháng........ năm ........Tại...................... các bên trong hợp đồng gồm:

1. Bên A (Bên đặt hàng):

- Tên doanh nghiệp.................................................................

- Địa chỉ: .................................................................................

- Điện thoại: ............................................................................

- Tài khoản số:......................... Mở tại ngân hàng: .................

- Đại diện là Ông (bà):......................... Chức vụ: .....................

- Giấy ủy quyền số:............................................. (nếu có).

Viết ngày.......... Do............................. chức vụ................. ký.

2. Bên B (bên sản xuất gia công):

- Tên doanh nghiệp: ................................................................

- Địa chỉ: ..................................................................................

- Điện thoại: .............................................................................

- Tài khoản số:.................. Mở tại ngân hàng: ........................

- Đại diện là Ông (bà):............... Chức vụ: ..............................

- Giấy ủy quyền số:...................................................... (nếu có).

Viết ngày.......... Do............................. chức vụ................. ký.

Hai bên thống nhất thỏa thuận lập hợp đồng với nội dung như sau:

Điều 1: Đối tượng hợp đồng:

1. Tên sản phẩm hàng hóa cần sản xuất: .......................................

2. Quy cách phẩm chất:

- ........................................................................................................

- ........................................................................................................

Điều 2: Nguyên vật liệu chính và phụ:

1. Bên A có trách nhiệm cung ứng nguyên vật liệu chính gồm

a- Tên từng loại:................ Số lượng: ................. chất lượng; ...............

b- Thời gian giao:...............Tại địa điểm: ..............(Kho bên B)

c- Trách nhiệm bảo quản: bên B chịu mọi trách nhiệm về số lượng, chất lượng các nguyên liệu do bên A cung ứng và phải sử dụng đúng loại nguyên liệu đã giao vào sản xuất sản phẩm.

2. Bên B có trách nhiệm cung ứng các phụ liệu để sản xuất:

a- Tên từng loại:............... số lượng:.............. đơn giá(hoặc quy định chất lượng theo hàm lượng, theo tiêu chuẩn).

b- Bên A cung ứng tiền trước để mua phụ liệu trên. Tổng chi phí là: ..................

Điều 3: Thời gian sản xuất và giao sản phẩm:

1. Bên B bắt đầu sản xuất từ ngày ............................................

Trong quá trình sản xuất bên A có quyền kiểm tra và yêu cầu bên B sản xuất theo đúng mẫu sản phẩm đã thỏa thuận bắt đầu từ ngày đưa nguyên liệu vào sản xuất (nếu cần).

2. Thời gian giao nhận sản phẩm:

Nếu giao theo đợt thì:

a- Đợt 1: ngày........................... Địa điểm: ...............................

b- Đợt 2: ngày.......................... Địa điểm: ................................

Nếu bên A không nhận đúng thời gian sẽ bị phạt lưu kho là: .....
Nếu bên B không giao hàng đúng thời gian, địa điểm sẽ phải bồi thường các chi phí:..........

Điều 4: Các biện pháp bảo đảm hợp đồng

- ........................................................................................................

- ........................................................................................................

Điều 5: Thanh toán:

Thỏa thuận thanh toán toàn bộ hay từng đợt sau khi nhận hàng.

Thanh toán bằng tiền mặt hay chuyển khoản: .................................

Điều 6: Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng:

1. Vi phạm về chất lượng: (làm lại, giảm giá, sửa chữa, bồi thường nguyên vật liệu v.v…).

2. Vi phạm số lượng: nguyên vật liệu không hư hỏng phải bồi thường nguyên liệu theo giá hiện thời

3. Ký hợp đồng mà không thực hiện: bị phạt tới ….% giá trị hợp đồng.

4. Vi phạm nghĩa vụ thanh toán: bồi thường theo tỷ lệ lãi suất ngân hàng v.v…

Điều 7: Thủ tục giải quyềt tranh chấp hợp đồng

1. Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề bất lợi phát sinh các bên kịp thời báo cho nhau biết và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng đảm bảo hai bên cùng có lợi (có lập biên bản).

2. Trường hợp có vấn đề tranh chấp không tự thương lượng được, hai bên thống nhất chuyển vụ việc đến tòa án là cơ quan có đủ thẩm quyền giải quyết những vụ tranh chấp này.

3. Các chi phí về kiểm tra, xác minh và lệ phí trọng tài do bên có lỗi chịu.

Điều 8: Các thỏa thuận khác

- ........................................................................................................

- ........................................................................................................

Điều 9: Hiệu lực của hợp đồng:

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày.................... đến ngày .................

Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng sau đó ............ ngày. Bên A có trách nhiệm tổ chức vào thời gian, địa điểm thích hợp.

Hợp đồng này được làm thành .... bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ .... bản.

ĐẠI DIỆN BÊN A                                               ĐẠI DIỆN BÊN B

 ---

 

2. Tư vấn về xác định Hợp đồng gia công hay hợp đồng lao động xác định thời hạn

Câu hỏi:

Luật sư cho tôi hỏi về xác định loại hợp đồng lao động như sau: Công ty tôi có cho gia công hàng hóa ra cho các cá nhân, hộ gia đình, trong khu vực nhận về nhà làm lúc rảnh rỗi. Công ty Chúng tôi không ràng buộc người gia công phải ràng buộc số lượng , không ràng buộc về thời gian, ngày công của họ. Như vậy nhiều khi trong danh sách lương hàng tháng có người nhiều lúc làm 3 ngày cũng có, 5 ngày cũng có, 8 tháng cũng có.

Tuy nhiên mức thu nhập của họ hàng tháng không vượt 2.000.000đ/ tháng. Như vậy trong trường hợp có nhiều người làm việc trên 3 tháng công ty chúng tôi có phải tham gia bảo hiểm cho họ không. Nếu không tham gia thì có cách nào giải trình là chúng tôi không phải tham gia bảo hiểm cho những người lao động này không, Rất mong luật sư quan tâm! Xin chân thành cám ơn Luật sư.

Trả lời:

Cảm ơn anh đã tin tưởng và gửi yêu cầu tới Công ty Luật Minh Gia! Yêu cầu của anh được tư vấn như sau:

Điều 15 Bộ luật lao động 2012 quy định về hợp đồng lao động: “Hợp đồng lao động là sự thoả thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả lương, điều kiện làm việc, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động”.

Điều 2 Luật BHXH 2014 quy định đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc:

“1. Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bao gồm:

a) Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;...”.

Vậy, trường hợp NLĐ làm việc theo HĐLĐ xác định thời hạn từ 03 tháng trở lên thuộc đối tượng đóng BHXH bắt buộc.

Tuy nhiên, với tính chất công việc như anh trình bày: “những gia đình trong địa phương nhận nguyên, vật liệu của đơn vị để hoàn thiện sản phẩm theo mẫu đã định, và đơn vị có nghĩa vụ trả thù lao cho mỗi sản phẩm họ làm được. Thời gian, địa điểm làm việc, ... do các cá nhân trên tự sắp xếp (làm những lúc rảnh rỗi); làm tại nhà mà không chịu sự quản lý, không bị ràng buộc một khoảng thời gian nhất định và tại một địa điểm nhất định theo nội dung đã thỏa thuận, ký kết” không mang bản chất của quan hệ lao động.

Trong vụ việc trên, các bên quan tâm tới chất lượng sản phẩm làm ra, tới thù lao được nhận khi hoàn thành công việc mà không quan tâm tới quá trình để tạo ra sản phẩm nên quan hệ trên mang bản chất của quan hệ dân sự, cụ thể các bên thỏa thuận ký kết hợp đồng gia công.

Điều 542 Bộ luật dân sự 2015 quy định hợp đồng gia công: “ Hợp đồng gia công là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên nhận gia công thực hiện công việc để tạo ra sản phẩm theo yêu cầu của bên đặt gia công, bên đặt gia công nhận sản phẩm và trả tiền công…” 

Điều 543 Bộ luật dân sự 2015 quy định đối tượng của hợp đồng gia công: “ Đối tượng của hợp đồng gia công là vật được xác định trước theo mẫu, theo tiêu chuẩn mà các bên thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.”

Vậy, với bản chất là quan hệ dân sự và không thuộc quan hệ lao động thì các bên không có nghĩa vụ tham gia đóng các loại bảo hiểm bắt buộc theo quy định tại Luật bảo hiểm xã hội 2014, Luật bảo hiểm y tế 2008 và Luật việc làm 2013.

Liên hệ để được hỗ trợ nhanh nhất

Liên hệ tư vấn
Chat zalo