Luật sư Nguyễn Mạnh Tuấn

Tư vấn thành lập Công ty 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam

Thưa luật sư: Chúng tôi là tập đoàn Tegent, Nhà phân phối thiết bị thí nghiệm tại thị trường HongKong & Trung Quốc. Hiện tại chúng tôi đang có nhu cầu thành lập Công ty 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam.

Xin vui lòng giúp trả lời những câu hỏi như bên dưới hoặc sắp xếp một cuộc hẹn để chúng tôi được tư vấn rõ ràng hơn về vấn đề này.

1. Đối với tình hình luật hiện nay, việc mua nhà đứng tên người nước ngoài liệu có khả thi ? Chúng tôi muốn dùng toà nhà này để làm văn phòng cho Công ty sắp được thành lập.

2. Những thủ tục nào là cần thiết cho việc thành lập Công ty vốn 100% nước ngoài ? Mức vốn đầu tư tối thiểu để thành lập một Công ty như vậy là bao nhiêu ?

 

Trả lời:

Chào bạn,Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Công ty Luật Minh Gia. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:

Thứ nhất: Về việc người nước ngoài​ có được mua nhà tại Việt Nam không.

Căn cứ quy định tại Điều 7, Luật nhà ở năm 2014, thì đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam bao gồm:

" Điều 7. Đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam

1. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước.

2. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài.

3. Tổ chức, cá nhân nước ngoài quy định tại khoản 1 Điều 159 của Luật này."

Như vậy, Người nước ngoài hoàn toàn có thể được sở hữu nhà ở tại Việt Nam. Về đối tượng được sở hữu nhà ở và hình thức sở hữu nhà ở tại Việt Nam của tổ chức, cá nhân nước ngoài được quy định tại Điều 159 Luật nhà ở năm 2014, cụ thể như sau:

" Điều 159. Đối tượng được sở hữu nhà ở và hình thức sở hữu nhà ở tại Việt Nam của tổ chức, cá nhân nước ngoài

1. Đối tượng tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam bao gồm:

a) Tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư xây dựng nhà ở theo dự án tại Việt Nam theo quy định của Luật này và pháp luật có liên quan;

b) Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp nước ngoài, quỹ đầu tư nước ngoài và chi nhánh ngân hàng nước ngoài đang hoạt động tại Việt Nam (sau đây gọi chung là tổ chức nước ngoài);

c) Cá nhân nước ngoài được phép nhập cảnh vào Việt Nam.

2. Tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam thông qua các hình thức sau đây:

a) Đầu tư xây dựng nhà ở theo dự án tại Việt Nam theo quy định của Luật này và pháp luật có liên quan;

b) Mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế nhà ở thương mại bao gồm căn hộ chung cư và nhà ở riêng lẻ trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở, trừ khu vực bảo đảm quốc phòng, an ninh theo quy định của Chính phủ.

Điều 160. Điều kiện tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam

1. Đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài quy định tại điểm a khoản 1 Điều 159 của Luật này thì phải có Giấy chứng nhận đầu tư và có nhà ở được xây dựng trong dự án theo quy định của Luật này và pháp luật có liên quan.

2. Đối với tổ chức nước ngoài quy định tại điểm b khoản 1 Điều 159 của Luật này thì phải có Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ liên quan đến việc được phép hoạt động tại Việt Nam (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận đầu tư) do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp.

3. Đối với cá nhân nước ngoài quy định tại điểm c khoản 1 Điều 159 của Luật này thì phải được phép nhập cảnh vào Việt Nam và không thuộc diện được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao, lãnh sự theo quy định của pháp luật.

4. Chính phủ quy định chi tiết giấy tờ chứng minh đối tượng, điều kiện tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc diện được sở hữu nhà ở tại Việt Nam.

Theo đó để được mua nhà tại Việt Nam, thì bạn phải có Giấy chứng nhận đầu tư

Thứ hai: Thủ tục cần thiết để thành lập công ty 100% vốn nước ngoài.

Thủ tục thành lập tổ chức kinh tế của nhà đầu tư nước ngoài được quy định tại Điều 44 Nghị định 118/2015/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư như sau:

" Điều 44. Thành lập tổ chức kinh tế của nhà đầu tư nước ngoài

1. Nhà đầu tư nước ngoài thành lập tổ chức kinh tế thực hiện thủ tục như sau:

a) Thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại các Điều 29, 30 và 31 Nghị định này;

b) Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại Điểm a Khoản này, nhà đầu tư thực hiện thủ tục thành lập tổ chức kinh tế để triển khai dự án đầu tư và các hoạt động kinh doanh.

2. Hồ sơ, trình tự, thủ tục thành lập tổ chức kinh tế thực hiện theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp hoặc pháp luật khác tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế. Cơ quan đăng ký kinh doanh không được yêu cầu nhà đầu tư nộp thêm bất kỳ loại giấy tờ nào khác ngoài hồ sơ theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp hoặc pháp luật khác tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế; không xem xét lại nội dung đã được quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

3. Vốn điều lệ của tổ chức kinh tế do nhà đầu tư nước ngoài thành lập để thực hiện dự án đầu tư không nhất thiết phải bằng vốn đầu tư của dự án đầu tư. Tổ chức kinh tế thành lập theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này thực hiện góp vốn và huy động các nguồn vốn khác để thực hiện dự án đầu tư theo tiến độ quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư."

Theo đó trước hết bạn cần xác định xem dự án đầu tư của mình có thuộc trường hợp phải xin quyết định chủ trương của Quốc Hội, Thủ tướng Chính Phủ, Ủy ban nhân dân Tỉnh hay không. Căn cứ để xác định bạn có phải xin quyết định chủ trương hay không và xin cấp nào thì bạn có thể xem tại các Điều 30,31,32 của Luật đầu tư 2014. Theo đó nếu bạn thuộc trường hợp phải xin quyết định chủ trương thì bạn phải thực hiện thủ tục xin quyết định chủ trương trước, tiếp sau đó là thực hiện thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đăng kí đầu tư, sau đấy mới thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp. Còn trường hợp bạn không phải xin quyết định chủ trương thì bạn phải thực hiện thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đăng kí đầu tư sau đó mới thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp.

Thủ tục xin quyết định chủ trương và xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì được thực hiện đồng thời một lúc luôn và được quy định cụ thể tại nghị định 118/2015 như sau:

" Điều 29. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư

1. Nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký đầu tư theo quy định tại Khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư cho Cơ quan đăng ký đầu tư.

2. Đối với dự án đầu tư đã triển khai hoạt động, nhà đầu tư nộp hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều này trong đó đề xuất dự án đầu tư được thay bằng báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư từ thời điểm triển khai đến thời điểm đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

3. Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Khoản 1 Điều này nếu đáp ứng các điều kiện sau:

a) Mục tiêu của dự án đầu tư không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh;

b) Dự án đầu tư đáp ứng điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định tại Khoản 1 Điều 10 Nghị định này (nếu có)."

Như vậy đối với trường hợp của bạn nếu không phải xin quyết định chủ trương đầu tư, do đó bạn chuẩn bị một bộ hồ sơ bao gồm:

- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;

- Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;

- Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án;

- Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

- Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;

Sau đó bạn nộp hồ này đến cơ quan đăng kí đầu tư có thẩm quyền nơi bạn dự định thực hiện dự án.

Trường hợp bạn phải xin quyết định chủ trương thì bạn thực hiện hồ sơ theo quy định tại Điều 30,31 của Nghị định 118/2015/NĐ-CP trong trường hợp này thì số bộ hồ sơ sẽ nhiều hơn và có thêm một số giấy tờ khác nữa. Bạn cũng vẫn tiến hành nộp hồ sơ đến cơ quan đăng kí đầu tư nơi dự định thực hiện dự án đầu tư.

Sau khi thực hiện xong thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đăng kí đầu tư và xin quyết định chủ trương rồi thì bạn có thể thực hiện thủ tục thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được quy định tại Điều 23 Nghị định 78/2015/ NĐ-CP nghị định về đăng kí kinh doanh, theo đó bạn phải chuẩn bị hồ sơ bao gồm:

+  Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

+  Điều lệ công ty.

+ Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của người đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 78 Luật Doanh nghiệp.

Danh sách người đại diện theo ủy quyền và bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của từng đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 78 Luật Doanh nghiệp.

+  Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

+  Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức.

- Nơi nộp: sở kế hoạch và đầu tư.

Trong quá trình thành lập doanh nghiệp bạn cần lưu ý đến vấn đề đặt tên doanh nghiệp, tránh vi phạm phải các điều cấm khi đặt tên được quy định trong Luật doanh nghiệp 2014.

 

Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hộ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận luật sư trực tuyến của chúng tôi để được giải đáp: ( Tổng đài luật sư trực tuyến 1900.6169 )

 

Trân trọng
P.Luật sư trực tuyến – Công ty Luật Minh Gia

Liên hệ để được hỗ trợ nhanh nhất

Liên hệ tư vấn
Chat zalo