Luật sư Nguyễn Mạnh Tuấn

Thủ tục thành lập công ty 100% vốn nước ngoài

Xin chào Luật Minh Gia! Rất mong nhận được sự tư vấn từ Luật sư. Hiện tại, công ty chúng tôi đang tìm nhà cung cấp để làm thủ tục thành lập doanh nghiệp cho nhà đầu tư nước ngoài (Nhật Bản), với lĩnh vực và loại hình như sau: Công ty 100% vốn nước ngoài; Lĩnh vực: Cho thuê máy móc, thiết bị không người lái (chi tiết: cho thuê mô hình phòng lái máy bay để tập lái) và Tư vấn hỗ trợ đào tào nguồn nhân lực. Vậy điều kiện và thủ tục để thành lập doanh nghiệp như thế nào?

 

=> Tư vấn thủ tục thành lập doanh nghiệp, gọi 19006169

 

Nội dung trả lời: Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đè nghị tư vấn đến công ty Luật Minh Gia. Chúng tôi xin được tư vấn cho bạn như sau:

 

Trước khi thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp, để được quyền thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2014, nhà đầu tư Nhật Bản phải làm thủ tục đăng kí đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư 2014:

 

"Điều 22. Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế

 

1. Nhà đầu tư được thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật. Trước khi thành lập tổ chức kinh tế, nhà đầu tư nước ngoài phải có dự án đầu tư, thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại Điều 37 của Luật này và phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

 

a) Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ quy định tại khoản 3 Điều này;

 

b) Hình thức đầu tư, phạm vi hoạt động, đối tác Việt Nam tham gia thực hiện hoạt động đầu tư và điều kiện khác theo quy định của điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

 

2. Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư thông qua tổ chức kinh tế được thành lập theo quy định tại khoản 1 Điều này, trừ trường hợp đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp hoặc đầu tư theo hợp đồng.

 

3. Nhà đầu tư nước ngoài được sở hữu vốn điều lệ không hạn chế trong tổ chức kinh tế, trừ các trường hợp sau đây:

 

a) Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài tại công ty niêm yết, công ty đại chúng, tổ chức kinh doanh chứng khoán và các quỹ đầu tư chứng khoán theo quy định của pháp luật về chứng khoán;

 

b) Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài trong các doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa hoặc chuyển đổi sở hữu theo hình thức khác thực hiện theo quy định của pháp luật về cổ phần hóa và chuyển đổi doanh nghiệp nhà nước;

 

c) Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài không thuộc quy định tại điểm a và điểm b khoản này thực hiện theo quy định khác của pháp luật có liên quan và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên."

 

Căn cứ vào quy định trên, nhà đầu tư Nhật Bản trên được phép đầu tư thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam với tỉ lệ vốn điều lệ là 100%. 

 

Như vậy, doanh nghiệp có 100% vốn đầu tư nước ngoài được thành lập phải thực hiện thủ tục đầu tư theo quy định tại Điều 37 Luật Đầu tư (trừ trường hợp dự án đầu tư của bạn thuộc diện xin phép chủ trương đầu tư của Quốc Hội, Thủ tướng chính phủ, UBND tỉnh thì cần thực hiện thủ tục xin phép chủ trương đầu tư trước khi thực hiện hoạt động xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại Điều 37 Luật đầu tư 2014)

 

"Điều 37. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

 

1. Đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư theo quy định tại các điều 30, 31 và 32 của Luật này, cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư.

 

2. Đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư theo quy định tại các điều 30, 31 và 32 của Luật này, nhà đầu tư thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định sau đây:

 

a) Nhà đầu tư nộp hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 33 của Luật này cho cơ quan đăng ký đầu tư;

 

b) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và nêu rõ lý do."

 

Theo quy định tại Điều 38 Luật Đầu tư 2014:

 

"Điều 38. Thẩm quyền cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

 

1. Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

 

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.

 

3. Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi nhà đầu tư đặt hoặc dự kiến đặt trụ sở chính hoặc văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư sau đây:

 

a) Dự án đầu tư thực hiện trên địa bàn nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

 

b) Dự án đầu tư thực hiện ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế."

 

Công ty bạn căn cứ vào quy định trên để xác định cơ quan đăng kí đầu tư phù hợp với doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài kia. Căn cứ vào Điều 33 Luật Đầu tư, hồ sơ dự án đầu tư gồm:

 

- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;

 

- Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;

 

- Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án;

 

- Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

 

- Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;

 

- Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật này gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;

 

Sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng kí đầu tư, việc thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được thực hiện theo quy định tại Điều 27 Luật Doanh nghiệp 2014:

 

"Điều 27. Trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp

 

1. Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền gửi hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Luật này cho Cơ quan đăng ký kinh doanh.

 

2. Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp biết. Thông báo phải nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.

 

3. Chính phủ quy định chi tiết trình tự, thủ tục, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, sự phối hợp liên thông giữa các cơ quan trong cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký lao động, bảo hiểm xã hội và đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử."

 

Vì bạn không cung cấp rõ thông tin loại hình doanh nghiệp nhà đầu tư muốn đăng ký thành lập là loại hình nào. Do vậy, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp của từng loại hình cụ thể bạn xem thêm tại Điều 20, 21, 22, 23 Luật doanh nghiệp 2014.

 

Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hộ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận luật sư trực tuyến của chúng tôi để được giải đáp: ( Tổng đài luật sư trực tuyến 1900.6169 )

 

Trân trọng

P.Luật sư trực tuyến – Công ty Luật Minh Gia

Liên hệ để được hỗ trợ nhanh nhất

Liên hệ tư vấn
Chat zalo