Luật sư Nguyễn Mạnh Tuấn

Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn vào công ty TNHH

Xin chào Luật Minh Gia! Thưa luật sư, tôi đang làm việc tại công ty *TNHH một thành viên vốn 100% nước ngoài*. Chủ doanh nghiệp là một người nước ngoài. Ngành nghề hoạt động là cung cấp dịch vụ thực hiện lập trình, dịch vụ bảo dưỡng hệ thống và tư vấn liên quan tới lắp đặt phần cứng máy tính

 

Hiện tại, có một cá nhân người nước ngoài khác muốn đầu tư vào công ty tôi. Xin nhờ luật sư tư vấn cho tôi các vấn đề sau:

1. Mức tối thiểu / tối đa mà cá nhân người nước ngoài có thể đầu tư vào công ty?

2. Công ty mình cần chuẩn bị hồ sơ gì? Bên nhà đầu tư cần cung cấp thông tin/hồ sơ gì ? Những căn cứ pháp lý cho việc chuẩn bị hồ sơ?

3. Tiến hành những thủ tục gì để xin giấy phép?

4. Có sự khác biệt giữa cá nhân người nước ngoài và công ty nước ngoài khi đầu tư vào công ty mình không?

5. Thời gian giài quyết hồ sơ?

6. Những thay đổi pháp lý bên công ty mình nếu tiếp nhận vốn đầu tư?

Cảm ơn luật sư nhiều.

 

Trả lời: Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn đến công ty Luật Minh Gia. Chúng tôi xin được tư vấn cho bạn như sau:

 

Theo như thông tin mà bạn cung cấp, công ty bạn đã được đăng kí kinh doanh và đi vào hoạt động. Như vậy trước đó công ty bạn phải đáp ứng được điều kiện để được đăng kí doanh nghiệp. Hiện tại, không có quy định nào của pháp luật khống chế mức vốn góp từ huy động vốn của nhà đầu tư khác sau khi doanh nghiệp được thành lập.

Việc góp vốn của cá nhân nước ngoài vào công ty của bạn phải được thực hiện theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và đầu tư. Theo quy định của Luật Đầu tư 2014:

"Điều 26. Thủ tục đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp

1. Nhà đầu tư thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế trong các trường hợp sau đây:

a) Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế hoạt động trong ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài;

b) Việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp dẫn đến nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế quy định tại khoản 1 Điều 23 của Luật này nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên của tổ chức kinh tế.

2. Hồ sơ đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp:

a) Văn bản đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp gồm những nội dung: thông tin về tổ chức kinh tế mà nhà đầu tư nước ngoài dự kiến góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp; tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài sau khi góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế;

b) Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức.

3. Thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp:

a) Nhà đầu tư nộp hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này tại Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính;

b) Trường hợp việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài đáp ứng điều kiện quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 22 của Luật này, Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo bằng văn bản trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ để nhà đầu tư thực hiện thủ tục thay đổi cổ đông, thành viên theo quy định của pháp luật. Trường hợp không đáp ứng điều kiện, Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và nêu rõ lý do.

4. Nhà đầu tư không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này thực hiện thủ tục thay đổi cổ đông, thành viên theo quy định của pháp luật khi góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế. Trường hợp có nhu cầu đăng ký việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế, nhà đầu tư thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều này."

Công ty bạn và cá nhân nước ngoài muốn đầu tư vào công ty bạn căn cứ vào quy định trên để xác định xem mình có phải là đối tượng phải làm thủ tục đăng kí góp vốn hay không và thực hiện các thủ tục, hồ sơ nêu trên. Tuy nhiên, việc góp vốn của cá nhân này làm thay đổi nội dung trong giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp về thành viên và loại hình tổ chức kinh doanh của công ty bạn, do đó cần tuân theo thủ tục đăng kí thay đổi nội dung giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp theo quy định tại Điều 31 Luật Doanh nghiệp:

"Điều 31. Đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

1. Doanh nghiệp phải đăng ký với Cơ quan đăng ký kinh doanh khi thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp quy định tại Điều 29 của Luật này.

2. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp chịu trách nhiệm đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có thay đổi.

3. Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ. Trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp biết. Thông báo phải nêu rõ lý do; các yêu cầu sửa đổi, bổ sung (nếu có).

4. Đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quyết định của Tòa án hoặc Trọng tài thực hiện theo trình tự, thủ tục sau đây:

a) Người đề nghị đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp gửi đề nghị đăng ký thay đổi đến Cơ quan đăng ký kinh doanh, có thẩm quyền trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày bản án hoặc quyết định có hiệu lực thi hành. Kèm theo đăng ký phải có bản sao bản án hoặc quyết định đã có hiệu lực thi hành;

b) Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới theo nội dung bản án hoặc quyết định đã có hiệu lực thi hành trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị đăng ký. Trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản cho người đề nghị đăng ký thay đổi biết. Thông báo phải nêu rõ lý do; các yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ (nếu có)."

Sau khi thay đổi thông tin đăng kí doanh nghiệp, công ty bạn phải thực hiện thủ tục cung cấp thông tin về nội dung đăng kí doanh nghiệp theo quy định tại Điều 33 Luật Doanh nghiệp:

"Điều 33. Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp

1. Doanh nghiệp sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo trình tự, thủ tục và phải trả phí theo quy định. Nội dung công bố bao gồm các nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và các thông tin sau đây:

a) Ngành, nghề kinh doanh;

b) Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.

2. Trường hợp thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, những thay đổi tương ứng phải được thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn quy định tại khoản 3 Điều này.

3. Thời hạn thông báo công khai các thông tin về doanh nghiệp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này là 30 ngày, kể từ ngày được công khai."

Điểm khác biệt cơ bản trong việc góp vốn giữa cá nhân và tổ chức là nhà đầu tư nước ngoài khi góp vốn vào doanh nghiệp khác là quy định về góp vốn bằng tiền mặt, Theo các quy định của pháp luật về góp vốn bằng tiền mặt, các doanh nghiệp không được góp vốn bằng tiền mặt vào doanh nghiệp khác. Quy định này không áp dụng đối với cá nhân có nhu cầu góp vốn.

 

Trên đây là nội dung tư vấn của Luật Minh Gia về vấn đề bạn yêu cầu tư vấn: Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn vào công ty TNHH . Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ qua Email hoặc gọi điện đến bộ phận luật sư tư vấn trực tuyến - Số điện thoại liên hệ 1900.6169 để được giải đáp, hỗ trợ kịp thời.

 

Trân trọng
P.Luật sư trực tuyến – Công ty Luật Minh Gia

Liên hệ để được hỗ trợ nhanh nhất

Liên hệ tư vấn
Chat zalo