Luật sư Nguyễn Mạnh Tuấn

Tư vấn thủ tục ly hôn có yếu tố nước ngoài

Luật Minh Gia tư vấn thủ tục ly hôn có yếu tố nước ngoài bao gồm: Thủ tục, hồ sơ, trình tự giải quyết ly hôn với người nước ngoài và các vấn đề khác liên quan, cụ thể như sau:

1.  Thủ tục ly hôn có yếu tố nước ngoài:

+   Khi có đủ cơ sở về việc gửi đơn ly hôn, đương sự làm đơn gửi lên cơ quan có thẩm quyền giải quyết việc ly hôn hoặc vụ án ly hôn.

+   Tương tư như việc ly hôn trong nước, để toà án có thể xem xét việc ly hôn các bên cần chứng minh mục đích hôn nhân và mục đích sống chung với người vợ hoặc chồng là không đạt được.

2.  Hồ sơ xin ly hôn với người nước ngoài gồm:

+   Đơn xin ly hôn theo mẫu, trong đó phải trình rõ các vấn đề như: các mâu thuẫn trong thời gian sống chung và mâu thuẫn đó là không thể giải quyết được; tài sản chung yêu cầu toà giải quyết (nếu có); vấn đề nuôi dưỡng con chung sau ly hôn (nếu có); địa chỉ liên lạc chính xác của người ở nước ngoài;

+   Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (Bản chính);

+   Giấy khai sinh các con;

+   Hộ khẩu, CMND hoặc hộ chiếu của người xin ly hôn (bản sao công chứng);

+   Hộ chiếu hoặc CMND bản sao;

+   Xác nhận về việc đang cư trú - chưa chuyển đi sinh sống tại nơi nào khách nơi thường trú.

3.  Trình tự, thủ tục giải quyết xin ly hôn:

Thẩm quyền:

Toà án nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi vợ hoặc chồng đăng ký nhân khẩu thường trú có thẩm quyền thụ lý và xét xử việc xin ly hôn.

Thời hạn:

Theo quy định hiện hành thời gian giải quyết một nột vụ việc yêu cầu xin ly hôn có yếu tố nước ngoài kéo dài khoảng 6-8 tháng vì trong quá trình giải quyết Toà án nhân dân có thẩm quyền phải thực hiện thủ tục ủy thác tư pháp qua lại giữa cơ quan tư pháp của hai nước Việt Nam và nước ngoài.

Có thể bạn quan tâm:

+   Mẫu đơn xin ly hôn;

+   Mẫu đơn thuận tình ly hôn;

+   Thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài;

-------------

Câu hỏi: Chào Luật Minh Gia: Cho tôi hỏi vấn đề như thế này, tôi và chồng tôi sắp ly hôn và sau khi ly hôn tôi sẽ kết hôn cùng với 1 người quốc tịch Mỹ anh ấy cũng đã ly hôn. Vậy cho tôi hỏi chúng tôi có thể kết hôn được không và kết hôn nơi nào ở Việt nam được. Xin cảm ơn!

Trả lời: Cảm ơn bạn đã tin tưởng gửi yêu cầu tư vấn tới Công ty Luật Minh Gia. Với nội dung yêu cầu tư vấn của bạn, chúng tôi tư vấn như sau: 

Căn cứ tại Điều 8 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định như sau:

“1. Nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:

a) Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;

b) Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;

c) Không bị mất năng lực hành vi dân sự;

d) Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật này.

2. Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.”.

Tại Điều 126 Luật hôn nhân và gia đình 2014 quy định về việc kết hôn có yếu tố nước ngoài như sau:

Điều 126. Kết hôn có yếu tố nước ngoài

1. Trong việc kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, mỗi bên phải tuân theo pháp luật của nước mình về điều kiện kết hôn; nếu việc kết hôn được tiến hành tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam thì người nước ngoài còn phải tuân theo các quy định của Luật này về điều kiện kết hôn.

2. Việc kết hôn giữa những người nước ngoài thường trú ở Việt Nam tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam phải tuân theo các quy định của Luật này về điều kiện kết hôn.

Như vậy, 2 bạn có thể kết hôn nếu đáp ứng đủ các điều kiện kết hôn nêu trên và tuân thủ theo quy định về thủ tục, thẩm quyền đăng ký kết hôn tại Việt Nam.

Điều 37 Luật hộ tịch 2014 quy định về thẩm quyền đăng ký kết hôn như sau:

“1. Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam thực hiện đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài; giữa công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài; giữa công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau; giữa công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài.

2. Trường hợp người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có yêu cầu đăng ký kết hôn tại Việt Nam thì Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của một trong hai bên thực hiện đăng ký kết hôn.”.

Do đó, để thực hiện thủ tục kết hôn với người nước ngoài, bạn cần chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân quận (huyện) nơi bạn đang cư trú. Hồ sơ đăng ký kết hôn được quy định tại Điều 30 Nghị định 123/2015/NĐ-CP như sau:

“Điều 30. Hồ sơ đăng ký kết hôn

1. Hồ sơ đăng ký kết hôn được lập theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch và quy định sau đây:

a) Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn;

b) Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài là giấy do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp còn giá trị sử dụng xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng; trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.

Nếu giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này và giấy xác nhận của tổ chức y tế theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịchchỉ có giá trị 6 tháng, kể từ ngày cấp.

2. Trường hợp người nước ngoài không có hộ chiếu để xuất trình theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Nghị định này thì có thể xuất trình giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú.

3. Ngoài giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều này, nếu bên kết hôn là công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì còn phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn theo quy định tại Khoản 2 Điều 36 của Nghị định này; nếu là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang thì phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó.”.

Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hộ trợ pháp lý khác Anh/chị vui lòng liên hệ bộ phận luật sư trực tuyến của chúng tôi để được giải đáp.

Liên hệ để được hỗ trợ nhanh nhất

0971.166.169