Xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng đối với Nhà thầu
1. Luật sư tư vấn Luật Xây dựng
Theo quy định của pháp luật Xây dựng bắt buộc chủ đầu tư của một số công trình phải xin cấp giấy phép xây dựng. Quy định này góp phần đảm bảo sự quản lý của Nhà nước trong lĩnh vực xây dựng, hạn chế các công trình xây dựng không phù hợp với cảnh quan đô thị; lấn, chiếm các công trình lân cận;… Đồng thời, để có thể xử lý các công trình vi phạm trật tự xây dựng, pháp luật quy định về các biện pháp xử phạt vi phạm hành chính đối với từng hành vi cụ thể trong lĩnh vực xây dựng.
Tuy nhiên, quy định về việc xử phạt vi phạm hành chính qua mỗi thời kỳ được ghi nhận khác nhau theo tình trạng phát triển xã hội. Do đó, công ty Luật Minh Gia đưa ra bài viết về việc xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng dựa trên cơ sở các quy định của pháp luật để quý vị tham khảo. Trong quá trình tìm hiểu, nếu phát sinh vấn đề vướng mắc, chưa rõ, quý vị hãy với chúng tôi để được hỗ trợ.
2. Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực xây dựng đối với nhà thầu
Xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng được quy định trong Nghị định 121/2013/NĐ-CP như sau:
STT |
Hành vi vi phạm |
Mức phạt (đồng) |
1 |
Hoạt động vượt quá điều kiện năng lực hành nghề theo quy định; hoạt động sai chứng chỉ hành nghề; hoạt động không có chứng chỉ hành nghề; |
10.000.000 - 20.000.000 |
2 |
Kê khai khống năng lực vào hồ sơ năng lực để xin cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng. |
10.000.000 - 20.000.000 |
3 |
Cá nhân có hành vi mượn, cho mượn, thuê, cho thuê chứng chỉ hành nghề để hoạt động xây dựng. |
20.000.000 - 30.000.000 |
4 |
Giao cho người không có chứng chỉ hành nghề hoặc không đủ điều kiện năng lực tương ứng với loại, cấp công trình đảm nhận đối với các chức danh: Chủ nhiệm đề án thiết kế quy hoạch xây dựng, chủ trì thiết kế chuyên ngành đồ án quy hoạch xây dựng, chủ nhiệm đồ án quy hoạch đô thị, chủ trì bộ môn chuyên ngành quy hoạch đô thị, chủ nhiệm khảo sát xây dựng, chủ trì thẩm tra thiết kế xây dựng công trình, chủ nhiệm thiết kế xây dựng công trình, chủ trì thiết kế, giám sát khảo sát xây dựng, giám sát thi công xây dựng công trình, chủ nhiệm lập dự án, giám đốc tư vấn quản lý dự án, giám đốc quản lý dự án, chỉ huy trưởng công trường, chủ trì thẩm tra thiết kế xây dựng công trình, tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng, chủ trì tổ chức thực hiện công tác kiểm định, chủ trì lập dự toán công trình, chủ trì thẩm tra dự toán, chủ trì thẩm định dự toán, thí nghiệm chuyên ngành xây dựng và các chức danh khác theo quy định; |
30.000.000 - 40.000.000 |
5 |
Không ban hành quyết định bổ nhiệm các chức danh chủ nhiệm chủ trì thiết kế đồ án quy hoạch xây dựng; chủ nhiệm thiết kế xây dựng; chủ nhiệm khảo sát xây dựng; chủ trì lập dự toán công trình và các chức danh khác theo quy định; |
30.000.000 - 40.000.000 |
6 |
Hoạt động xây dựng vượt quá điều kiện năng lực theo quy định. |
30.000.000 - 40.000.000 |
7 |
nhà thầu không đáp ứng đủ năng lực theo hồ sơ thầu, bố trí người, trang thiết bị, đưa vật liệu vào sử dụng trong công trình không đúng với hồ sơ dự thầu. |
20.000.000 - 30.000.000 |
8 |
sử dụng tiêu chuẩn nước ngoài mà chưa được người quyết định đầu tư chấp thuận. |
10.000.000 - 20.000.000 |
9 |
sử dụng kết quả thí nghiệm của phòng thí nghiệm chưa hợp chuẩn hoặc thiếu các kết quả thí nghiệm theo quy định; sử dụng phiếu kết quả thí nghiệm lập không đúng quy định. |
20.000.000- 40.000.000 |
10 |
sử dụng số liệu, tài liệu thiếu căn cứ pháp lý. |
40.000.000 - 60.000.000 |
11 |
Không sử dụng hoặc sử dụng sai quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn xây dựng được quy định. |
60.000.000 - 80.000.000 |
12 |
Sử dụng phòng thí nghiệm phục vụ khảo sát chưa hợp chuẩn hoặc không phù hợp với công việc khảo sát; |
20.000.000 - 30.000.000 |
13 |
Không thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn cho người, thiết bị công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình xây dựng, bảo vệ môi trường, giữ gìn cảnh quan khu vực khảo sát; |
20.000.000 - 30.000.000 |
14 |
Phiếu kết quả thí nghiệm không có chữ ký của trưởng phòng thí nghiệm và chữ ký của nhân viên thí nghiệm, dấu pháp nhân của cơ sở quản lý phòng thí nghiệm theo quy định; |
20.000.000 - 30.000.000 |
15 |
Không lưu trữ mẫu khảo sát và tài liệu khảo sát theo quy định; |
20.000.000 - 30.000.000 |
16 |
Không phục hồi hiện trường sau khi kết thúc khảo sát. |
20.000.000 - 30.000.000 |
17 |
Lập phương án kỹ thuật khảo sát không phù hợp với nhiệm vụ khảo sát xây dựng và tiêu chuẩn về khảo sát xây dựng được áp dụng; |
30.000.000 - 40.000.000 |
18 |
Triển khai khảo sát khi chưa có nhiệm vụ khảo sát, phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng được phê duyệt; vi phạm trình tự khảo sát theo quy định; |
30.000.000 - 40.000.000 |
19 |
Không thực hiện đúng nhiệm vụ khảo sát được phê duyệt; |
30.000.000 - 40.000.000 |
20 |
Không thực hiện khảo sát theo phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng được phê duyệt. |
30.000.000 - 40.000.000 |
21 |
Nhà thầu báo cáo tài liệu, số liệu khảo sát không đúng thực tế khảo sát hoặc không đúng quy định dẫn tới phải điều chỉnh thiết kế. |
40.000.000 - 50.000.000 |
22 |
Vi phạm thời gian lập nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị quy hoạch điểm dân cư nông thôn, quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật theo quy định. |
2.000.000 - 5.000.000 |
23 |
Vi phạm thời gian lập đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị, quy hoạch điểm dân cư nông thôn, quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật theo quy định. |
10.000.000 - 15.000.000 |
24 |
Lập bản vẽ đồ án quy hoạch xây dựng và bản vẽ tổng mặt bằng xây dựng không đúng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn áp dụng và tỷ lệ quy định; |
15.000.000 - 20.000.000 |
25 |
Khung tên bản vẽ không có tên và chữ ký của chủ nhiệm lập đồ án quy hoạch, chủ trì thiết kế các bộ môn, người đại diện theo pháp luật của nhà thầu, dấu của nhà thầu; |
15.000.000 - 20.000.000 |
26 |
Không đầy đủ thuyết minh, bản vẽ trong đồ án thiết kế quy hoạch xây dựng; thiết kế tổng mặt bằng xây dựng công trình không thể hiện đầy đủ, chính xác các thông số kỹ thuật và tuân thủ đầy đủ hệ thống ký hiệu bản vẽ theo quy định; |
15.000.000 - 20.000.000 |
27 |
Không có hồ sơ thiết kế đô thị hoặc có nhưng không đầy đủ theo quy định; |
15.000.000 - 20.000.000 |
28 |
Không có báo cáo đánh giá tác động môi trường chiến lược hoặc có nhưng không đầy đủ theo quy định; |
15.000.000 - 20.000.000 |
29 |
Lập quy hoạch phân khu không phù hợp với quy hoạch chung, quy hoạch chi tiết không phù hợp với quy hoạch phân khu; |
15.000.000 - 20.000.000 |
30 |
Không tuân thủ đầy đủ quy chuẩn quy hoạch xây dựng và các tiêu chuẩn thiết kế khác có liên quan. |
15.000.000 - 20.000.000 |
31 |
Lập hồ sơ thiết kế xây dựng không đúng quy định; |
10.000.000 - 20.000.000 |
32 |
Thay đổi thiết kế không theo đúng trình tự quy định; |
10.000.000 - 20.000.000 |
33 |
Thực hiện hợp đồng giám sát thi công xây dựng công trình xây dựng do mình thiết kế đối với công trình sử dụng vốn nhà nước; |
10.000.000 - 20.000.000 |
34 |
Thực hiện bước thiết kế tiếp theo khi bước thiết kế trước chưa được phê duyệt hoặc không phù hợp với bước thiết kế trước đã được phê duyệt. |
10.000.000 - 20.000.000 |
35 |
Chỉ định nhà sản xuất vật liệu, vật tư và thiết bị xây dựng công trình trong hồ sơ thiết kế và dự toán; |
20.000.000 - 30.000.000 |
36 |
Không đưa vào thiết kế vật liệu xây không nung đối với công trình bắt buộc sử dụng vật liệu xây không nung; |
20.000.000 - 30.000.000 |
37 |
Lập chỉ dẫn kỹ thuật không tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn áp dụng cho công trình; thiết kế an toàn quá mức quy định đối với công trình sử dụng vốn nhà nước; |
20.000.000 - 30.000.000 |
38 |
Tính toán cự ly vận chuyển, phương tiện vận chuyển không phù hợp thực tế làm tăng chi phí xây dựng đối với công trình sử dụng vốn nhà nước; |
20.000.000 - 30.000.000 |
39 |
Không tổ chức nghiệm thu hồ sơ thiết kế xây dựng hoặc tổ chức nghiệm thu hồ sơ thiết kế xây dựng không đúng quy định; |
20.000.000 - 30.000.000 |
40 |
Lập biện pháp tổ chức thi công không đảm bảo tính kinh tế - kỹ thuật, tính toán cự ly vận chuyển, phương tiện vận chuyển không phù hợp thực tế làm tăng chi phí trong dự toán đối với công trình sử dụng vốn nhà nước; |
20.000.000 - 30.000.000 |
41 |
Lập dự toán có nội dung áp dụng mã định mức không phù hợp với nội dung công việc; số liệu sai lệch so với nội dung mã định mức áp dụng đối với công trình sử dụng vốn nhà nước; |
20.000.000 - 30.000.000 |
42 |
Lập dự toán có nội dung áp dụng định mức chưa được cấp có thẩm quyền phê duyệt mà định mức đó cao hơn định mức đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt đối với công trình sử dụng vốn nhà nước; |
20.000.000 - 30.000.000 |
43 |
Không có bản vẽ thiết kế các công trình phụ trợ nhưng đưa khối lượng vào dự toán để tính chi phí xây dựng đối với công trình sử dụng vốn nhà nước. |
20.000.000 - 30.000.000 |
44 |
Không đưa các tiêu chuẩn kỹ thuật, tính năng sử dụng của thiết bị, vật tư, cấu kiện vào hồ sơ thiết kế; |
30.000.000 - 40.000.000 |
45 |
Lập quy trình bảo trì không đúng quy định; |
30.000.000 - 40.000.000 |
46 |
Phát hành hồ sơ thiết kế xây dựng công trình đối với công trình bắt buộc phải có khảo sát địa chất khi chưa có kết quả khảo sát địa chất công trình hoặc không phù hợp với kết quả khảo sát theo quy định; |
30.000.000 - 40.000.000 |
47 |
Áp dụng định mức, đơn giá không phù hợp với biện pháp thi công, hồ sơ thiết kế, chế độ, chính sách theo quy định; tính toán, xác định khối lượng để đưa vào dự toán không căn cứ vào các thông số trên bản vẽ thiết kế; |
30.000.000 - 40.000.000 |
48 |
Không sử dụng thiết kế mẫu, thiết kế điển hình đối với công trình theo quy định phải sử dụng; |
30.000.000 - 40.000.000 |
49 |
Thiết kế không tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn được áp dụng cho công trình. |
30.000.000 - 40.000.000 |
50 |
Thi công xây dựng không có phương tiện che chắn; để rơi vãi vật liệu xây dựng xuống các khu vực xung quanh; để vật liệu xây dựng không đúng nơi quy định đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ hoặc công trình xây dựng khác trừ trường hợp phải lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình hoặc lập dự án đầu tư xây dựng công trình. |
Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 - 1.000.000 |
51 |
Thi công xây dựng không có phương tiện che chắn; để rơi vãi vật liệu xây dựng xuống các khu vực xung quanh; để vật liệu xây dựng không đúng nơi quy định đối với xây dựng công trình thuộc trường hợp phải lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình hoặc lập dự án đầu tư xây dựng công trình. |
5.000.000 - 10.000.000 |
52 |
Thi công xây dựng công trình vi phạm các quy định về xây dựng gây lún, nứt công trình lân cận, công trình hạ tầng kỹ thuật đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ nông thôn hoặc công trình xây dựng khác trừ trường hợp xây dựng nhà ở riêng lẻ ở đô thị và xây dựng công trình thuộc trường hợp phải lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình hoặc lập dự án đầu tư xây dựng công trình. |
500.000 - 1.000.000 |
53 |
Thi công xây dựng công trình vi phạm các quy định về xây dựng gây lún, nứt công trình lân cận, công trình hạ tầng kỹ thuật đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ ở đô thị; |
5.000.000 - 10.000.000 |
54 |
Thi công xây dựng công trình vi phạm các quy định về xây dựng gây lún, nứt công trình lân cận, công trình hạ tầng kỹ thuật đối với xây dựng công trình thuộc trường hợp phải lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình hoặc lập dự án đầu tư xây dựng công trình. |
20.000.000 - 30.000.000 |
55 |
Thi công xây dựng công trình sai thiết kế được phê duyệt hoặc sai quy hoạch xây dựng hoặc thiết kế đô thị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt đối với công trình xây dựng được miễn giấy phép xây dựng; |
30.000.000 - 40.000.000 |
56 |
Thi công xây dựng công trình không có giấy phép xây dựng mà theo quy định phải có giấy phép xây dựng; |
30.000.000 - 40.000.000 |
57 |
Thi công xây dựng công trình sai nội dung giấy phép xây dựng được cấp; |
30.000.000 - 40.000.000 |
58 |
Thi công xây dựng công trình trên đất không được phép xây dựng. |
30.000.000 - 40.000.000 |
59 |
Nhà thầu tiếp tục thực hiện thi công xây dựng đối với công trình đã bị người có thẩm quyền ban hành quyết định đình chỉ thi công xây dựng công trình đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ ở nông thôn hoặc công trình khác không thuộc trường hợp xây dựng nhà ở riêng lẻ ở đô thị; phải lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình hoặc lập dự án đầu tư xây dựng công trình. |
50.000.000 - 100.000.000 |
60 |
Nhà thầu tiếp tục thực hiện thi công xây dựng đối với công trình đã bị người có thẩm quyền ban hành quyết định đình chỉ thi công xây dựng công trình đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ ở đô thị; |
100.000.000 - 300.000.000 |
61 |
Nhà thầu tiếp tục thực hiện thi công xây dựng đối với công trình đã bị người có thẩm quyền ban hành quyết định đình chỉ thi công xây dựng công trình đối với xây dựng công trình thuộc trường hợp phải lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình hoặc lập dự án đầu tư xây dựng công trình. |
500.000.000 - 1.000.000.000 |
62 |
Tổ chức thi công xây dựng vi phạm quy định về quản lý chất lượng công trình gây sụp đổ hoặc có nguy cơ gây sụp đổ công trình lân cận mà không gây thiệt hại về sức khỏe, tính mạng của người khác đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ nông thôn hoặc công trình xây dựng khác không thuộc trường hợp xây dựng nhà ở riêng lẻ ở đô thị; phải lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình hoặc lập dự án đầu tư xây dựng công trình. |
1.000.000 - 5.000.000 |
63 |
Tổ chức thi công xây dựng vi phạm quy định về quản lý chất lượng công trình gây sụp đổ hoặc có nguy cơ gây sụp đổ công trình lân cận mà không gây thiệt hại về sức khỏe, tính mạng của người khác đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ ở đô thị; |
15.000.000 - 20.000.000 |
64 |
Tổ chức thi công xây dựng vi phạm quy định về quản lý chất lượng công trình gây sụp đổ hoặc có nguy cơ gây sụp đổ công trình lân cận mà không gây thiệt hại về sức khỏe, tính mạng của người khác đối với xây dựng công trình thuộc trường hợp phải lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình hoặc lập dự án đầu tư xây dựng công trình. |
30.000.000 - 40.000.000 |
65 |
Không trang bị đủ phương tiện bảo hộ lao động cho người lao động trong công trường xây dựng; |
20.000.000 - 30.000.000 |
66 |
Lập biện pháp kỹ thuật và tổ chức thi công mà không có biện pháp bảo đảm an toàn lao động; |
20.000.000 - 30.000.000 |
67 |
Sử dụng thiết bị thi công không có giấy tờ lưu hành, không kiểm định hoặc đã hết thời gian kiểm định; |
20.000.000 - 30.000.000 |
68 |
Không có biển báo an toàn; |
20.000.000 - 30.000.000 |
69 |
Không mua các loại bảo hiểm theo quy định; |
20.000.000 - 30.000.000 |
70 |
Không có hồ sơ, văn bản, quyết định thành lập tổ chức hệ thống an toàn bảo hộ lao động. |
20.000.000 - 30.000.000 |
71 |
nhà thầu vi phạm quy định về quy trình phá dỡ công trình xây dựng. |
30.000.000 - 40.000.000 |
72 |
Sử dụng kết quả của các phòng thí nghiệm chưa hợp chuẩn; |
5.000.000 - 10.000.000 |
73 |
Không có biên bản kiểm tra máy móc, thiết bị trước khi đưa vào thi công xây dựng công trình theo quy định; |
5.000.000 - 10.000.000 |
74 |
Không hoàn trả mặt bằng, di chuyển vật tư, máy móc, thiết bị và tài sản khác của nhà thầu ra khởi công trường sau khi công trình đã được nghiệm thu, bàn giao (trừ trường hợp trong hợp đồng có thỏa thuận khác) |
5.000.000 - 10.000.000 |
75 |
Không có nhật ký thi công hoặc ghi nhật ký thi công không đúng quy định; |
5.000.000 - 10.000.000 |
76 |
Không ban hành quyết định thành lập ban chỉ huy công trình kèm theo phân công nhiệm vụ cho từng cá nhân; |
5.000.000 - 10.000.000 |
77 |
Làm thất lạc mốc định vị, móc giới công trình; |
5.000.000 - 10.000.000 |
78 |
Không lưu trữ hoặc lưu trữ không đầy đủ tài liệu quản lý chất lượng công trình xây dựng theo quy định. |
5.000.000 - 10.000.000 |
79 |
Không tuân thủ quy định của thiết kế về sử dụng vật liệu xây không nung đối với công trình bắt buộc phải sử dụng vật liệu xây không nung; |
20.000.000 - 30.000.000 |
80 |
Không lập bản vẽ hoàn công theo quy định hoặc lập bản vẽ hoàn công không đúng thực tế thi công; |
20.000.000 - 30.000.000 |
81 |
Vi phạm các quy định về bảo hành công trình. |
20.000.000 - 30.000.000 |
82 |
Sử dụng vật liệu xây dựng, cấu kiện xây dựng, thiết bị công nghệ không có chứng chỉ xuất xứ, chứng nhận đủ tiêu chuẩn chất lượng theo quy định; |
30.000.000 - 40.000.000 |
83 |
Không có văn bản phê duyệt của chủ đầu tư về các loại vật liệu chính; |
30.000.000 - 40.000.000 |
84 |
Thi công sai thiết kế đã được phê duyệt; |
30.000.000 - 40.000.000 |
85 |
Thiếu kết quả thí nghiệm vật liệu xây dựng theo quy định, nghiệm thu chất lượng vật liệu không đảm bảo theo yêu cầu kỹ thuật hoặc thiếu hồ sơ về chất lượng; |
30.000.000 - 40.000.000 |
86 |
Thi công không đúng với biện pháp tổ chức thi công được duyệt; |
30.000.000 - 40.000.000 |
87 |
Không lập hệ thống quan trắc biến dạng công trình và công trình lân cận trong quá trình thi công theo quy định. |
30.000.000 - 40.000.000 |
88 |
Không lập hệ thống quản lý chất lượng hoặc có lập hệ thống quản lý chất lượng nhưng không phù hợp với quy mô công trình; |
40.000.000 - 50.000.000 |
89 |
Hệ thống quản lý chất lượng không quy định trách nhiệm của từng cá nhân, bộ phận liên quan đến quản lý chất lượng công trình; |
40.000.000 - 50.000.000 |
90 |
Không tổ chức giám sát thi công xây dựng trừ trường hợp xây dựng nhà ở riêng lẻ. |
40.000.000 - 50.000.000 |
91 |
Không có nhật ký giám sát hoặc ghi nhật ký giám sát không đúng quy định; |
5.000.000 - 10.000.000 |
92 |
Giám sát thi công không có sơ đồ tổ chức và đề cương giám sát theo quy định. |
5.000.000 - 10.000.000 |
93 |
thực hiện công tác giám sát thi công không phù hợp với đề cương giám sát. |
20.000.000 - 30.000.000 |
94 |
Ký hợp đồng với nhà thầu thi công xây dựng để thực hiện các thí nghiệm vật liệu hoặc kiểm định chất lượng công trình xây dựng do mình giám sát; |
30.000.000 - 40.000.000 |
95 |
Thực hiện thí nghiệm chuyên ngành xây dựng, kiểm định chất lượng công trình đối với công trình do mình giám sát. |
30.000.000 - 40.000.000 |
96 |
không thực hiện công việc giám sát thi công theo quy định. |
40.000.000 - 50.000.000 |
97 |
Làm sai lệch kết quả giám sát; |
50.000.000 - 60.000.000 |
98 |
Để nhà thầu thi công thi công sai thiết kế đã được phê duyệt thi công không đúng với hồ sơ thiết kế về kích thước hình học, chủng loại và quy cách vật liệu xây dựng; thi công không đúng với biện pháp tổ chức thi công được duyệt; |
50.000.000 - 60.000.000 |
99 |
Để nhà thầu thi công không sử dụng vật liệu xây không nung theo thiết kế đối với công trình theo quy định bắt buộc phải sử dụng vật liệu xây không nung; |
50.000.000 - 60.000.000 |
100 |
Nghiệm thu nhưng không có bản vẽ hoàn công bộ phận công trình, hạng mục công trình; ký hồ sơ nghiệm thu khi không có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng. |
50.000.000 - 60.000.000 |
101 |
Không tự tổ chức nghiệm thu; |
10.000.000 - 15.000.000 |
102 |
Nghiệm thu không đúng trình tự, thủ tục theo quy định; |
10.000.000 - 15.000.000 |
103 |
Xác nhận hồ sơ hoàn thành công trình không đúng quy định; |
10.000.000 - 15.000.000 |
104 |
Không lập các văn bản, tài liệu, bản vẽ liên quan đến công trình xây dựng bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài đối với trường hợp chủ đầu tư hoặc nhà thầu là người nước ngoài. |
10.000.000 - 15.000.000 |
105 |
Kéo dài thời gian hoàn thiện hồ sơ, tài liệu phục vụ cho công tác nghiệm thu, thanh toán, quyết toán công trình theo quy định. |
20.000.000 - 30.000.000 |
106 |
Nghiệm thu khi chưa có khối lượng thi công; |
30.000.000 - 40.000.000 |
107 |
Nghiệm thu không đúng chất lượng, khối lượng thi công thực tế; |
30.000.000 - 40.000.000 |
108 |
Xác nhận hồ sơ hoàn thành công trình không đúng thực tế thi công. |
30.000.000 - 40.000.000 |
109 |
Tổ chức bàn giao công trình cho chủ sở hữu, chủ sử dụng khi chưa tổ chức nghiệm thu theo quy định. |
80.000.000 - 100.000.000 |
110 |
Nhà thầu nước ngoài tham gia hoạt động xây dựng tại Việt Nam đối với hành vi vi phạm chế độ báo cáo định kỳ theo quy định. |
20.000.000 - 30.000.000 |
111 |
Nhà thầu nước ngoài tham gia hoạt động xây dựng tại Việt Nam đối với hành vi tham gia hoạt động xây dựng tại Việt Nam mà không có giấy phép thầu theo quy định. |
30.000.000 - 40.000.000 |
112 |
Nhà thầu nước ngoài tham gia hoạt động xây dựng tại Việt Nam đối với hành vi không sử dụng nhà thầu phụ Việt Nam theo quy định. |
40.000.000 - 50.000.000 |
113 |
Nhà thầu nước ngoài tham gia hoạt động xây dựng tại Việt Nam đối với hành vi tham gia lập đồ án quy hoạch đô thị mà chưa được cơ quan có thẩm quyền công nhận sự phù hợp về năng lực đối với công việc được đảm nhận. |
50.000.000 - 60.000.000 |
Liên hệ để được hỗ trợ nhanh nhất