Xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng đối với chủ đầu tư
1. Luật sư tư vấn về xây dựng.
Các vấn đề về xây dựng tập trung chủ yếu ở các vấn đề như:
- Trình tự, thủ tục xin giấy phép xây dựng đối với các công trình đô thị.
- Trình tự, thủ tục tiến hành hoàn công.
- Trách nhiệm pháp lý khi chủ đầu tư hoặc nhà thầu vi phạm quy định trong hoat động xây dựng.
- Các vấn đề về bảo hiểm trong hoạt động đầu tư xây dựng.
- Các quy chuẩn về thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ.
Hầu hết các vấn đề nêu trên đều đi sâu vào vấn đề trình tự, thủ tục để xây dựng một công trình vừa đảm bảo về chất lượng và số lượng. Thiết nghĩ, để hoàn thiệt một công trình xây dựng đó là cả một quá trình không chỉ ảnh hưởng đến quy hoạch xây dựng mà còn liên quan đến sự an toàn con người bởi chính con người chính là những chủ thể khai thác giá trị của các công trình xây dựng này. Việc quản lý chặt chẽ về xây dựng sẽ giảm thiểu đáng kể những vụ việc đáng tiếc xảy ra từ việc vi phạm các quy định an toàn trong xây dựng.
Khách hàng của Luật Minh Gia trong thời gian qua bao gồm cả chủ đầu tư, nhà thầu và có cả những chủ thể khác mà ít nhiều họ có liên quan đến vấn đề xây dựng. Do đó, đừng ngần ngại hãy liên lạc với chúng tôi để được hỗ trợ và giải đáp những thắc mắc các vấn đề pháp lý.
2. Xử phạt hành chính trong lĩnh vực xây dựng đối với chủ đầu tư.
Xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng được quy định trong Nghị định 121/2013/NĐ-CP như sau:
STT |
Hành vi vi phạm |
Mức phạt (đồng) |
1 |
Không lưu trữ hoặc lưu trữ không đầy đủ kết quả khảo sát xây dựng theo quy định. |
5.000.000 - 10.000.000 |
2 |
Tổ chức nghiệm thu kết quả khảo sát xây dựng không đúng trình tự, thủ tục quy định. |
10.000.000 - 20.000.000 |
3 |
Không lập, phê duyệt nhiệm vụ khảo sát xây dựng, phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng hoặc không phê duyệt bổ sung nhiệm vụ khảo sát xây dựng trước khi nhà thầu thực hiện khảo sát xây dựng; |
30.000.000 - 40.000.000 |
4 |
Thực hiện khảo sát xây dựng hoặc thuê nhà thầu khảo sát không đủ điều kiện năng lực theo quy định; |
30.000.000 - 40.000.000 |
5 |
Không thực hiện giám sát khảo sát xây dựng theo quy định; |
30.000.000 - 40.000.000 |
6 |
Không tổ chức nghiệm thu báo cáo kết quả khảo sát xây dựng; |
30.000.000 - 40.000.000 |
7 |
Thực hiện khảo sát xây dựng không đúng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn quy định hoặc thực hiện khảo sát không phù hợp với phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng đã được duyệt; |
30.000.000 - 40.000.000 |
8 |
Sử dụng bản đồ địa hình không đáp ứng yêu cầu cho việc lập quy hoạch đô thị phù hợp với từng loại đồ án quy hoạch đô thị; |
30.000.000 - 40.000.000 |
9 |
Không thực hiện khảo sát đo đạc bổ sung trong trường hợp bản đồ địa hình không phù hợp với hiện trạng tại thời điểm lập quy hoạch xây dựng. |
30.000.000 - 40.000.000 |
10 |
không lưu trữ hoặc lưu trữ không đầy đủ hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng theo quy định. |
10.000.000 - 20.000.000 |
11 |
Điều chỉnh quy hoạch xây dựng không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn quy định, quy hoạch phân khu không phù hợp với quy hoạch chung, quy hoạch chi tiết không phù hợp với quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết có tỷ lệ lớn hơn không phù hợp với quy hoạch chi tiết có tỷ lệ nhỏ hơn đã được phê duyệt; |
10.000.000 - 20.000.000 |
12 |
Điều chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư phát triển đô thị mà không điều chỉnh đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội. |
10.000.000 - 20.000.000 |
13 |
Lập dự án đầu tư xây dựng công trình mà không đủ điều kiện năng lực theo quy định; |
30.000.000 - 40.000.000 |
14 |
Không tổ chức lập dự án đầu tư xây dựng đối với công trình theo quy định bắt buộc phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình; |
30.000.000 - 40.000.000 |
15 |
Lập dự án đầu tư xây dựng công trình không đầy đủ nội dung theo quy định. |
30.000.000 - 40.000.000 |
16 |
không lưu trữ hoặc lưu trữ không đầy đủ hồ sơ thiết kế, dự toán xây dựng công trình. |
5.000.000 - 10.000.000 |
17 |
Thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng công trình không đúng trình tự, thủ tục quy định; |
15.000.000 - 20.000.000 |
18 |
Không thẩm định lại theo quy định khi điều chỉnh thiết kế xây dựng đối với công trình sử dụng vốn nhà nước; |
15.000.000 - 20.000.000 |
19 |
Điều chỉnh thiết kế xây dựng làm thay đổi địa điểm, quy mô, mục tiêu dự án hoặc làm vượt tổng mức đầu tư đã được phê duyệt mà không trình người quyết định đầu tư thẩm định, phê duyệt lại nội dung điều chỉnh đối với công trình sử dụng vốn nhà nước; |
15.000.000 - 20.000.000 |
20 |
Phê duyệt thiết kế kỹ thuật không phù hợp với thiết kế cơ sở, thiết kế bản vẽ thi công không phù hợp với thiết kế kỹ thuật đã được phê duyệt; |
15.000.000 - 20.000.000 |
21 |
Phê duyệt dự toán có khối lượng không phù hợp với khối lượng bản vẽ thiết kế; |
15.000.000 - 20.000.000 |
22 |
Phê duyệt thiết kế không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn quy định; sử dụng tiêu chuẩn xây dựng hết hiệu lực; sử dụng tiêu chuẩn nước ngoài mà chưa được cơ quan có thẩm quyền công nhận; |
15.000.000 - 20.000.000 |
23 |
Không tổ chức lập, phê duyệt chỉ dẫn kỹ thuật đối với công trình buộc phải lập chỉ dẫn kỹ thuật; |
15.000.000 - 20.000.000 |
24 |
Phê duyệt chỉ dẫn kỹ thuật không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn áp dụng cho dự án đầu tư xây dựng đã được phê duyệt; |
15.000.000 - 20.000.000 |
25 |
Phê duyệt thiết kế an toàn quá mức cần thiết theo quy định đối với công trình sử dụng vốn nhà nước; |
15.000.000 - 20.000.000 |
26 |
Không tổ chức nghiệm thu hoặc tổ chức nghiệm thu hồ sơ thiết kế xây dựng không đúng quy định. |
15.000.000 - 20.000.000 |
27 |
Thiết kế xây dựng công trình hoặc thuê nhà thầu thiết kế xây dựng công trình không đủ điều kiện năng lực theo quy định. |
20.000.000 - 25.000.000 |
28 |
Phê duyệt biện pháp tổ chức thi công không đảm bảo tính kinh tế - kỹ thuật, tính toán cự ly vận chuyển, phương tiện vận chuyển không phù hợp thực tế làm tăng chi phí trong dự toán đối với công trình sử dụng vốn nhà nước; |
30.000.000 - 40.000.000 |
29 |
Phê duyệt dự toán có nội dung áp dụng mã định mức không phù hợp với nội dung công việc; số liệu sai lệch so với nội dung mã định mức áp dụng đối với công trình sử dụng vốn nhà nước; |
30.000.000 - 40.000.000 |
30 |
Phê duyệt dự toán có nội dung áp dụng định mức chưa được cấp có thẩm quyền phê duyệt mà định mức đó cao hơn định mức đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt đối với công trình sử dụng vốn nhà nước; |
30.000.000 - 40.000.000 |
31 |
Phê duyệt dự toán khi không có bản vẽ thiết kế các công trình phụ trợ, công trình tạm phục vụ công trình chính nhưng đưa khối lượng các công trình này vào dự toán để tính chi phí xây dựng đối với công trình sử dụng vốn nhà nước |
30.000.000 - 40.000.000 |
32 |
Không thành lập hoặc thành lập ban quản lý dự án không đủ điều kiện năng lực theo quy định; |
20.000.000 - 30.000.000 |
33 |
Không thuê tổ chức làm tư vấn quản lý dự án trong trường hợp không đủ điều kiện năng lực theo quy định hoặc thuê tổ chức làm tư vấn quản lý dự án không đủ điều kiện năng lực theo quy định. |
20.000.000 - 30.000.000 |
34 |
Thực hiện điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng không đúng quy định đối với công trình sử dụng vốn nhà nước. |
40.000.000 - 50.000.000 |
35 |
Không giám sát hoặc không thực hiện đầy đủ trách nhiệm giám sát theo quy định đối với việc thực hiện quy hoạch, tiến độ dự án đầu tư phát triển đô thị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
30.000.000 - 40.000.000 |
36 |
Thực hiện đầu tư phát triển khu đô thị không tuân theo kế hoạch và tiến độ được cấp có thẩm quyền phê duyệt; |
40.000.000 - 50.000.000 |
37 |
Không bàn giao dự án theo tiến độ đã được phê duyệt. |
40.000.000 - 50.000.000 |
38 |
Không gửi văn bản thông báo ngày khởi công cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xây dựng công trình và cơ quan cấp giấy phép xây dựng theo quy định; |
500.000 - 1.000.000 |
39 |
Không gửi văn bản phê duyệt biện pháp tổ chức thi công bảo đảm an toàn cho công trình xây dựng và công trình lân cận đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xây dựng công trình trước khi khởi công xây dựng công trình; |
500.000 - 1.000.000 |
40 |
Không phê duyệt biện pháp tổ chức thi công theo quy định. |
500.000 - 1.000.000 |
41 |
Khởi công xây dựng công trình khi chưa đủ điều kiện khởi công. |
15.000.000 - 20.000.000 |
42 |
Tổ chức thi công xây dựng công trình không che chắn hoặc có che chắn nhưng để rơi vãi vật liệu xây dựng xuống các khu vực xung quanh hoặc để vật liệu xây dựng không đúng nơi quy định đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ hoặc công trình xây dựng khác không thuộc trường hợp phải lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình hoặc lập dự án đầu tư xây dựng công trình. |
Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền 500.000 - 1.000.000 |
43 |
Tổ chức thi công xây dựng công trình không che chắn hoặc có che chắn nhưng để rơi vãi vật liệu xây dựng xuống các khu vực xung quanh hoặc để vật liệu xây dựng không đúng nơi quy định đối với xây dựng công trình thuộc trường hợp phải lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình hoặc lập dự án đầu tư xây dựng công trình. |
5.000.000 - 10.000.000 |
44 |
Tổ chức thi công xây dựng công trình vi phạm các quy định về xây dựng gây lún, nứt, hư hỏng công trình lân cận hoặc công trình hạ tầng kỹ thuật đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ nông thôn hoặc công trình xây dựng khác không thuộc trường hợp xây dựng nhà ở riêng lẻ ở đô thị và trường hợp phải lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình hoặc lập dự án đầu tư xây dựng công trình. |
Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền 500.000 - 1.000.000 |
45 |
Tổ chức thi công xây dựng công trình vi phạm các quy định về xây dựng gây lún, nứt, hư hỏng công trình lân cận hoặc công trình hạ tầng kỹ thuật đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ ở đô thị; |
3.000.000 - 5.000.000 |
46 |
Tổ chức thi công xây dựng công trình vi phạm các quy định về xây dựng gây lún, nứt, hư hỏng công trình lân cận hoặc công trình hạ tầng kỹ thuật đối với xây dựng công trình thuộc trường hợp phải lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình hoặc lập dự án đầu tư xây dựng công trình. |
15.000.000 - 20.000.000 |
47 |
Hành vi tổ chức thi công xây dựng công trình sai giấy phép xây dựng được cấp đối với trường hợp cấp phép sửa chữa, cải tạo đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ ở nông thôn hoặc công trình xây dựng khác không thuộc trường hợp xây dựng nhà ở riêng lẻ ở đô thị và xây dựng công trình thuộc trường hợp phải lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình hoặc lập dự án đầu tư xây dựng công trình. |
Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 - 1.000.000 |
48 |
Hành vi tổ chức thi công xây dựng công trình sai giấy phép xây dựng được cấp đối với trường hợp cấp phép sửa chữa, cải tạo đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ ở đô thị; |
3.000.000 - 5.000.000 |
49 |
Tổ chức thi công xây dựng công trình sai giấy phép xây dựng được cấp đối với trường hợp cấp phép sửa chữa, cải tạo đối với xây dựng công trình thuộc trường hợp phải lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình hoặc lập dự án đầu tư xây dựng công trình. |
20.000.000 - 30.000.000 |
50 |
Tổ chức thi công xây dựng công trình vi phạm công tác quản lý chất lượng công trình gây sụp đổ hoặc có nguy cơ gây sụp đổ công trình lân cận mà không gây thiệt hại về sức khỏe, tính mạng của người khác đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ ở nông thôn hoặc công trình xây dựng khác không thuộc trường hợp xây dựng nhà ở riêng lẻ ở đô thị và xây dựng công trình thuộc trường hợp phải lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình hoặc lập dự án đầu tư xây dựng công trình. |
3.000.000 - 5.000.000 |
51 |
Tổ chức thi công xây dựng công trình vi phạm công tác quản lý chất lượng công trình gây sụp đổ hoặc có nguy cơ gây sụp đổ công trình lân cận mà không gây thiệt hại về sức khỏe, tính mạng của người khác đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ ở đô thị; |
15.000.000 - 20.000.000 |
52 |
Tổ chức thi công xây dựng công trình vi phạm công tác quản lý chất lượng công trình gây sụp đổ hoặc có nguy cơ gây sụp đổ công trình lân cận mà không gây thiệt hại về sức khỏe, tính mạng của người khác đối với xây dựng công trình thuộc trường hợp phải lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình hoặc lập dự án đầu tư xây dựng công trình. |
20.000.000 - 30.000.000 |
53 |
Tổ chức thi công xây dựng công trình sai nội dung giấy phép xây dựng được cấp đối với trường hợp cấp phép xây dựng mới đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ ở nông thôn hoặc xây dựng công trình khác không thuộc các trường hợp xây dựng nhà ở riêng lẻ ở đô thị và xây dựng công trình thuộc trường hợp phải lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình hoặc lập dự án đầu tư xây dựng công trình. |
Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 - 1.000.000 |
54 |
Tổ chức thi công xây dựng công trình sai nội dung giấy phép xây dựng được cấp đối với trường hợp cấp phép xây dựng mới đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ ở đô thị; |
10.000.000 - 20.000.000 |
55 |
Tổ chức thi công xây dựng công trình sai nội dung giấy phép xây dựng được cấp đối với trường hợp cấp phép xây dựng mới đối với xây dựng công trình thuộc trường hợp phải lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình hoặc lập dự án đầu tư xây dựng công trình. |
30.000.000 - 50.000.000 |
56 |
Đối với hành vi tổ chức thi công xây dựng công trình không có giấy phép xây dựng mà theo quy định phải có giấy phép xây dựng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ ở nông thôn hoặc xây dựng công trình khác không thuộc các trường hợp xây dựng nhà ở riêng lẻ ở đô thị và xây dựng công trình thuộc trường hợp phải lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình hoặc lập dự án đầu tư xây dựng công trình. |
3.000.000 - 5.000.000 |
57 |
Đối với hành vi tổ chức thi công xây dựng công trình không có giấy phép xây dựng mà theo quy định phải có giấy phép xây dựng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ ở đô thị; |
10.000.000 - 15.000.000 |
58 |
Đối với hành vi tổ chức thi công xây dựng công trình không có giấy phép xây dựng mà theo quy định phải có giấy phép xây dựng đối với xây dựng công trình thuộc trường hợp phải lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình hoặc lập dự án đầu tư xây dựng công trình. |
30.000.000 - 50.000.000 |
59 |
Xây dựng công trình trên đất không được phép xây dựng; |
40.000.000 - 50.000.000 |
60 |
Xây dựng công trình sai thiết kế được phê duyệt hoặc sai quy hoạch xây dựng hoặc thiết kế đô thị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt đối với công trình xây dựng được miễn giấy phép xây dựng. |
40.000.000 - 50.000.000 |
61 |
Đối với hành vi quy định tại stt 47, 48, 49, 53, 54, 55, 56,57,58, 59,60 sau khi có biên bản vi phạm hành chính của người có thẩm quyền mà vẫn tái phạm |
500.000.000 - 1.000.000.000 |
62 |
Tổ chức giải phóng mặt bằng sai quy hoạch xây dựng hoặc dự án đầu tư xây dựng công trình đã được phê duyệt; |
30.000.000 - 40.000.000 |
63 |
Thực hiện đền bù tài sản để giải phóng mặt bằng xây dựng công trình sai quy định; |
30.000.000 - 40.000.000 |
64 |
Áp dụng giá đền bù sai quy định. |
30.000.000 - 40.000.000 |
65 |
Không treo biển báo tại công trường thi công hoặc biển báo không đầy đủ nội dung theo quy định; |
cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 - 1.000.000 |
66 |
Không lưu trữ hồ sơ năng lực của tổ chức, cá nhân trực tiếp tham gia giám sát chất lượng công trình. |
cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 - 1.000.000 |
67 |
Lựa chọn tổ chức, cá nhân thực hiện giám sát thi công xây dựng công trình không đủ điều kiện năng lực theo quy định; |
10.000.000 - 20.000.000 |
68 |
Để nhà thầu giám sát thi công xây dựng công trình bố trí nhân lực không phù hợp với hồ sơ dự thầu; |
10.000.000 - 20.000.000 |
69 |
Năng lực thực tế về nhân lực, thiết bị thi công, hệ thống quản lý chất lượng, giấy phép sử dụng máy móc thiết bị, chất lượng vật tư vật liệu và thiết bị lắp đặt vào công trình của nhà thầu thi công xây dựng không đáp ứng yêu cầu trong hồ sơ dự thầu; |
10.000.000 - 20.000.000 |
70 |
Không có biên bản kiểm tra biện pháp thi công của nhà thầu; không đóng dấu xác nhận vào bản vẽ thiết kế trước khi đưa ra thi công hoặc có đóng dấu nhưng không ghi nội dung (xác nhận chữ ký, xác nhận ngày, tháng) đầy đủ vào bản vẽ thiết kế thi công trước khi đưa ra thi công. |
10.000.000 - 20.000.000 |
71 |
Tổ chức giám sát thi công xây dựng khi không đủ điều kiện năng lực theo quy định; thuê tổ chức giám sát thi công xây dựng công trình không đủ điều kiện năng lực theo quy định; không tổ chức giám sát thi công xây dựng công trình theo quy định (trừ nhà ở riêng lẻ); |
30.000.000 - 40.000.000 |
72 |
Để nhà thầu thi công thi công sai thiết kế được duyệt; thi công không đúng với biện pháp tổ chức thi công được duyệt; |
30.000.000 - 40.000.000 |
73 |
Để nhà thầu thi công không có bảo lãnh thực hiện hợp đồng hoặc bảo lãnh không đủ theo quy định; không gia hạn bảo lãnh hợp đồng khi đến thời hạn gia hạn bảo lãnh hợp đồng. |
30.000.000 - 40.000.000 |
74 |
Không có thông báo về nhiệm vụ, quyền hạn của các cá nhân trong hệ thống quản lý chất lượng của chủ đầu tư, nhà thầu giám sát thi công xây dựng công trình cho các nhà thầu liên quan; |
500.000 - 1.000.000 |
75 |
Không gửi cơ quan có thẩm quyền báo cáo hoàn thành đưa công trình xây dựng vào sử dụng theo quy định; |
500.000 - 1.000.000 |
76 |
Không gửi báo cáo định kỳ tình hình chất lượng công trình xây dựng cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định; |
500.000 - 1.000.000 |
77 |
Không tổ chức lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng; |
500.000 - 1.000.000 |
78 |
Không báo cáo cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng để kiểm tra theo quy định đối với công trình phải được cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng kiểm tra trước khi đưa vào sử dụng. |
500.000 - 1.000.000 |
79 |
Không báo cáo cơ quan có thẩm quyền theo quy định khi xảy ra sự cố công trình; |
1.000.000 - 5.000.000 |
80 |
Không tổ chức bảo vệ hiện trường sự cố công trình hoặc tự ý phá dỡ, thu dọn hiện trường khi chưa được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận; |
|
81 |
Không lập hồ sơ sự cố công trình theo quy định. |
|
82 |
Không lưu trữ hoặc lưu trữ không đầy đủ hồ sơ chất lượng công trình xây dựng theo quy định. |
5.000.000 - 10.000.000 |
83 |
Sử dụng kết quả thí nghiệm của phòng thí nghiệm chưa hợp chuẩn, phiếu kết quả thí nghiệm lập không đúng quy định hoặc thiếu các kết quả thí nghiệm theo quy định. |
10.000.000 - 20.000.000 |
84 |
Không thực hiện kiểm định chất lượng hoặc kiểm định chất lượng công trình xây dựng không đúng quy định |
20.000.000 - 30.000.000 |
85 |
Không sử dụng vật liệu xây không nung đối với công trình bắt buộc sử dụng vật liệu xây không nung. |
20.000.000 - 30.000.000 |
86 |
Không gửi hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền để thẩm tra thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở đối với công trình theo quy định phải được cơ quan có thẩm quyền thẩm tra thiết kế. |
30.000.000 - 40.000.000 |
87 |
Tổ chức thi công xây dựng công trình sai thiết kế đã được duyệt hoặc sai quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hoặc sai tiêu chuẩn được quy định áp dụng. |
50.000.000 - 60.000.000 |
88 |
Không tổ chức giám sát, nghiệm thu việc khắc phục, sửa chữa của nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu cung ứng thiết bị công trình xây dựng; |
500.000 - 1.000.000 |
89 |
Không xác nhận hoàn thành bảo hành công trình xây dựng cho nhà thầu thi công xây dựng công trình, nhà thầu cung ứng thiết bị công trình xây dựng. |
500.000 - 1.000.000 |
90 |
Không lập quy trình bảo trì công trình xây dựng theo quy định; |
20.000.000 - 30.000.000 |
91 |
Không thực hiện bảo trì công trình theo đúng quy trình bảo trì công trình xây dựng được duyệt; |
20.000.000 - 30.000.000 |
92 |
Không lập, phê duyệt kế hoạch bảo trì công trình; |
20.000.000 - 30.000.000 |
93 |
Không báo cáo theo quy định với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền việc thực hiện bảo trì công trình và sự an toàn của công trình đối với công trình từ cấp II trở lên và các công trình khi xảy ra sự cố có thể gây thảm họa; |
20.000.000 - 30.000.000 |
94 |
Không thực hiện kiểm tra, kiểm định, đánh giá chất lượng hiện trạng và báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, chấp thuận việc kéo dài thời hạn sử dụng công trình đối với công trình đã hết tuổi thọ thiết kế quy định |
20.000.000 - 30.000.000 |
95 |
Không thực hiện quan trắc công trình đối với công trình, bộ phận công trình theo quy định bắt buộc phải thực hiện quan trắc. |
20.000.000 - 30.000.000 |
96 |
không tổ chức thẩm định, phê duyệt quy trình bảo trì trước khi nghiệm thu công trình đưa vào sử dụng. |
30.000.000 - 40.000.000 |
97 |
Để cán bộ giám sát thi công của nhà thầu giám sát ký các tài liệu trong hồ sơ nghiệm thu mà không có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình hoặc chứng chỉ không phù hợp với nội dung nghiệm thu; |
5.000.000 - 10.000.000 |
98 |
Nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng khi chưa có ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về kiểm tra công tác nghiệm thu theo quy định. |
5.000.000 - 10.000.000 |
99 |
Thiếu bảng tính khối lượng trong hồ sơ nghiệm thu. |
10.000.000 - 20.000.000 |
100 |
Không có chứng chỉ vật liệu đầu vào, kết quả thí nghiệm vật liệu và các cấu kiện theo quy định trong hồ sơ nghiệm thu. |
30.000.000 - 50.000.000 |
101 |
Quyết toán công trình chậm kể từ khi hạng mục công trình, công trình xây dựng đã được nghiệm thu, bàn giao và đưa vào khai thác sử dụng trong trường hợp chậm quá 12 tháng đối với hạng mục công trình, công trình xây dựng thuộc dự án quan trọng quốc gia và dự án nhóm A; |
70.000.000 - 100.000.000 |
102 |
Quyết toán công trình chậm kể từ khi hạng mục công trình, công trình xây dựng đã được nghiệm thu, bàn giao và đưa vào khai thác sử dụng trong trường hợp chậm quá 09 tháng đối với hạng mục công trình, công trình xây dựng thuộc dự án nhóm B; |
50.000.000 - 70.000.000 |
103 |
Quyết toán công trình chậm kể từ khi hạng mục công trình, công trình xây dựng đã được nghiệm thu, bàn giao và đưa vào khai thác sử dụng trong trường hợp chậm quá 06 tháng đối với hạng mục công trình, công trình xây dựng thuộc dự án nhóm C; |
30.000.000 - 50.000.000 |
104 |
Quyết toán công trình chậm kể từ khi hạng mục công trình, công trình xây dựng đã được nghiệm thu, bàn giao và đưa vào khai thác sử dụng trong trường hợp chậm quá 03 tháng đối với công trình phải lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình. |
20.000.000 - 30.000.000 |
105 |
Thanh toán khi chưa có đầy đủ hồ sơ thanh toán theo quy định. |
30.000.000 - 50.000.000 |
106 |
Đưa các hạng mục công trình xây dựng hoàn thành, công trình xây dựng hoàn thành vào sử dụng khi chưa tổ chức nghiệm thu. |
50.000.000 - 60.000.000 |
107 |
Nghiệm thu khi chưa có khối lượng thi công hoặc nghiệm thu sai khối lượng thi công thực tế; |
70.000.000 - 80.000.000 |
108 |
Công trình đã nghiệm thu nhưng không đảm bảo về chất lượng theo hồ sơ thiết kế và hồ sơ hoàn thành công trình. |
70.000.000 - 80.000.000 |
109 |
Để nhà thầu nước ngoài thực hiện công việc khi chưa được cấp giấy phép thầu theo quy định. |
30.000.000 - 40.000.000 |
110 |
Lựa chọn nhà thầu nước ngoài không đủ điều kiện năng lực theo quy định để thực hiện công việc. |
40.000.000 - 50.000.000 |
Liên hệ để được hỗ trợ nhanh nhất