Luật sư Nguyễn Mạnh Tuấn

Luật sư bào chữa tội không truy cứu trách nhiệm hình sự người có tội

Tội không truy cứu trách nhiệm hình sự người có tội dẫn đến hậu quả là bỏ lọt tội phạm, xâm phạm đến lợi ích của Nhà nước, xã hội, công dân. Trên thực tế phát sinh tội phạm có thể tồn tại các sự kiện, tình tiết phức tạp mà việc chứng minh về tính chất hành vi có thể gặp nhiều khó khăn. Người bị tình nghi, người bị buộc tội có thể trên thực tế, hành vi của họ không cấu thành tội phạm nhưng bản thân họ lại gặp khó khăn trong việc chứng minh tính chất hợp pháp trong hành vi của mình. Do vậy, bạn cần đến sự tư vấn và trợ giúp của đội ngũ luật sư Luật Minh Gia.

1. Quy định pháp luật về tội không truy cứu trách nhiệm hình sự người có tội

Tội không truy cứu trách nhiệm hình sự người có tội được quy định cụ thể tại Điều 369 Bộ luật hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017) như sau:

"1. Người nào có thẩm quyền mà không truy cứu trách nhiệm hình sự người mà mình biết rõ là có tội, thì bị phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.

2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm:

a) Không truy cứu trách nhiệm hình sự người thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng;

b) Đối với 02 người đến 05 người;

c) Người không bị truy cứu trách nhiệm hình sự bỏ trốn hoặc thực hiện hành vi cản trở điều tra, truy tố, xét xử hoặc tiếp tục thực hiện tội phạm ít nghiêm trọng hoặc tội phạm nghiêm trọng;

d) Dẫn đến việc người không bị truy cứu trách nhiệm hình sự trả thù người tố giác, báo tin về tội phạm, người bị hại, nhân chứng;

đ) Gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội.

3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 12 năm:

a) Đối với 06 người trở lên;

b) Không truy cứu trách nhiệm hình sự người phạm tội xâm phạm an ninh quốc gia hoặc tội khác là tội phạm đặc biệt nghiêm trọng;

c) Người không bị truy cứu trách nhiệm hình sự tiếp tục thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng;

d) Làm người bị hại tự sát.

4. Người phạm tội còn bị cấm đảm nhiệm chức vụ nhất định từ 01 năm đến 05 năm."

>> Luật sư bào chữa vụ án hình sự

Hotline: 0902.586.286

1.1. Các yếu tố cấu thành Tội không truy cứu trách nhiệm hình sự người có tội

a) Khách thể của tội phạm:   

Tội không truy cứu trách nhiệm hình sự người có tội xâm phạm đến hoạt động đúng đắn của các cơ quan tố tụng trong lĩnh vực tố tụng hình sự, bao gồm: Cơ quan cảnh sát điều tra, Viện kiểm sát và Tòa án. Đồng thời, tội phạm này cũng xâm phạm đến quyền và lợi ích của người dân. 

b) Chủ thể của tội phạm:

Chủ thể của tội này được quy định là chủ thể đặc biệt, là người có thấm quyền truy cứu TNHS giống như chủ thể của tội truy cứu TNHS người không có tội.

Ví dụ như: Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra; Viên trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát; Điều tra viên; Kiểm sát viên; …

c) Mặt khách quan của tội phạm:

Hành vi khách quan của tội phạm được quy định là hành vi không truy cứu TNHS người có tội.

Không truy cứu TNHS người có tội được hiểu là hành vi không khởi tố bị can đối với người có tội; hành vi không phê chuẩn khởi tổ bị can đối với người có tội; hành vi không đề nghị truy tố bị can đổi với người có tội; hoặc hành vi không truy tố bị can đối với người có tội.

Người có tội là người có hành vi thoả mãn CTTP cụ thể trong BLHS và hành vi đó còn thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự cũng như không có cơ sở pháp lí để miễn trách nhiệm hình sự cho chủ thể thực hiện.

c) Mặt chủ quan của tội phạm:

Lỗi của người phạm tội được quy định là lỗi cố ý trực tiếp. Người phạm tội biết rõ người mình không truy cứu TNHS là người có tội và có đủ cơ sở pháp lí để truy cứu TNHS họ. Trường hợp không biểt rõ người mình không truy cứu TNHS là người có tội không thuộc trường hợp phạm tội này.

1.2. Hình phạt đối với tội không truy cứu trách nhiệm hình sự người có tội

Người phạm tội có thể bị truy cứu trách nhiệm tùy theo mức độ nguy hiểm với 03 khung hình phạt chính: 

- Khung hình phạt cơ bản: Phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm, đối với hành vi phạm tội thuộc trường hợp được quy định tại Khoản 1 Điều này;

- Khung hình phạt tăng nặng thứ nhất: Phạt tù từ 02 năm đến 07 năm, đối với hành vi phạm tội thuộc trường hợp được quy định tại Khoản 2 Điều này;

- Khung hình phạt tăng nặng thứ hai: Phạt tù từ 07 năm đến 12 năm, đối với hành vi phạm tội thuộc trường hợp được quy định tại Khoản 3 Điều này;

- Hình phạt bổ sung: Người phạm tội còn bị cấm đảm nhiệm chức vụ nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

2. Lý do nên mời Luật sư tham gia bào chữa

- Luật sư tham gia bào chữa vụ án hình sự giúp cơ quan tố tụng có thẩm quyền có thể nhìn nhận được các góc độ khác nhau của sự việc. Từ đó, đưa ra kết luận truy xét chính xác, hợp lý hơn.

- Luật sư tham gia làm việc và bào chữa trong vụ án hình sự, giúp cơ quan có thẩm quyền có được các nhìn tổng quan về sự việc. Đưa ra biện pháp phù hợp nhằm khắc phục hậu quả, ngăn chặn thiệt hại xảy ra.

3. Quy trình Luật sư bào chữa tội không truy cứu trách nhiệm hình sự người có tội tại Luật Minh Gia

Tại Luật Minh Gia, quy trình Luật sự tiến hành bào chữa theo yêu cầu của khách hàng được thực hiện như sau:

Bước 1: Tiếp nhận thông tin và hồ sơ vụ việc về hành vi không truy cứu trách nhiệm hình sự người có tội từ bị can, bị cáo, người thân, người đại diện khác của bị can, bị cáo.

Bước 2: Xác định về điều kiện, thẩm quyền giải quyết, thời gian thực hiện và phân công luật sư tham gia tố tụng.

Bước 3: Thu thập chứng cứ, tài liệu và các điều kiện chứng minh khác theo quy định pháp luật nhằm phục vụ công tác tham gia tố tụng bào chữa cho bị can, bị cáo của luật sư.

Bước 4: Hoàn thiện hồ sơ tham gia tố tụng gửi các cơ quan tiến hành tố tụng và triển khai nghiên cứu hồ sơ vụ án.

Bước 5: Luật sư tham gia tố tụng tại cơ quan tiến hành tố tụng theo nhiệm vụ đã phân công nhằm bào chữa cho bị can, bị cáo trong vụ án hình sự.

4. Liên hệ luật sư tham gia bào chữa về tội không truy cứu trách nhiệm hình sự người có tội

Mọi thắc mắc về dịch vụ luật sư bào chữa tội không truy cứu trách nhiệm hình sự người có tội quý khách vui lòng liên hệ qua các phương thức sau:

Cách 1: Liên hệ Hotline yêu cầu dịch vụ: 0902.586.286

Cách 2: Gửi Email: lienhe@luatminhgia.vn  

Cách 3: Đến trực tiếp địa chỉ văn phòng:

- VP Hà Nội: Số 5 Ngõ 36 Nguyễn Thị Định, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội.

- VP TP HCM: A11-12 Lầu 11 Block A, Tòa nhà Sky Center, số 5B Phổ Quang, Tân Bình, TP Hồ Chí Minh.

Liên hệ để được hỗ trợ nhanh nhất

0971.166.169