Luật sư bào chữa tội gian lận bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp theo Bộ luật Hình sự 2015
1. Quy định pháp luật về tội gian lận bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp
Bảo hiểm xã hội là sự đảm bảo bù đắp một phần hoặc thay thế thu nhập của người lao động khi bị ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết… trên cơ sở đóng góp và sử dụng một quỹ tài chính tập trung nhằm đảm bảo ổn định đời sống cho họ và an toàn xã hội.
Bảo hiểm thất nghiệp được hiểu là khoản hỗ trợ tài chính tạm thời để trợ giúp kịp thời cho những người thất nghiệp trong thời gian chưa tìm được việc làm và tạo cơ hội cho họ học nghề, tìm kiếm công việc mới.
Những hành vi giạn lận bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp làm ảnh hưởng trực tiếp đến quyền lợi của những người lao động tham gia bảo hiểm và được điều chỉnh bởi Điều 214 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017). Cụ thể như sau:
"1. Người nào thực hiện một trong các hành vi sau đây, chiếm đoạt tiền bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp từ 10.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng hoặc gây thiệt hại từ 20.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng mà không thuộc trường hợp quy định tại một trong các điều 174, 353 và 355 của Bộ luật này, thì bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm:
a) Lập hồ sơ giả hoặc làm sai lệch nội dung hồ sơ bảo hiểm xã hội, hồ sơ bảo hiểm thất nghiệp lừa dối cơ quan bảo hiểm xã hội;
b) Dùng hồ sơ giả hoặc hồ sơ đã bị làm sai lệch nội dung lừa dối cơ quan bảo hiểm xã hội hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp.
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm:
a) Có tổ chức;
b) Có tính chất chuyên nghiệp;
c) Chiếm đoạt tiền bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;
d) Gây thiệt hại từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;
đ) Dùng thủ đoạn tinh vi, xảo quyệt;
e) Tái phạm nguy hiểm.
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm:
a) Chiếm đoạt tiền bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp 500.000.000 đồng trở lên;
b) Gây thiệt hại 500.000.000 đồng trở lên.
4. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm."
>> Luật sư bào chữa vụ án hình sự
Hotline: 0902.586.286
Từ quy định trên có thể xác định những vấn đề sau đây:
Tội gian lận bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp là tội xâm phạm đến chế độ quản lý Nhà nước trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm, cụ thể là hệ thống các quy định pháp luật điều chỉnh về hoạt động kinh doanh bảo hiểm.
Chủ thể của tội phạm này có thể là cá nhân không thuộc nhóm chủ thể đặc biệt. Tức là bất kì cá nhân nào từ 18 tuổi trở lên và có năng lực trách nhiệm hình sự đều có thể trở thành chủ thể của tội phạm gian lận trong bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp khi thực hiện hành vi sau đây:
- Lập hồ sơ giả hoặc làm sai lệch nội dung hồ sơ bảo hiểm xã hội, hồ sơ bảo hiểm thất nghiệp lừa dối cơ quan bảo hiểm xã hội;
- Dùng hồ sơ giả hoặc hồ sơ đã bị làm sai lệch nội dung lừa dối cơ quan bảo hiểm xã hội hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp.
Tuy nhiên, các chủ thể thực hiện hành vi này chỉ bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội này và không thuộc trường hợp phạm tội theo quy định tại Điều 174 (tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản), Điều 353 (tội tham ô), Điều 355 (tội lạm dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài sản) Bộ luật hình sự và khi gây ra hậu quả đạt ngưỡng bị truy cứu trách nhiệm theo quy định tại Điều 214 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017) như sau:
- Chiếm đoạt tiền bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp từ 10.000.000 đồng trở lên;
- Gây thiệt hại từ 20.000.000 đồng trở lên.
Người phạm tội này có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo khung hình phạt dưới đây tùy theo mức độ nghiêm trọng của hành vi phạm tội:
- Khung 1: Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm, đối với hành vi phạm tội thuộc trường hợp được quy định tại Khoản 1 Điều này;
- Khung 2: Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm, đối với hành vi phạm tội thuộc trường hợp được quy định tại Khoản 2 Điều này;
- Khung 3: Phạt tù từ 05 năm đến 10 năm, đối với hành vi phạm tội thuộc trường hợp được quy định tại Khoản 3 Điều này;
- Hình phạt bổ sung: Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.
2. Lý do cần thuê Luật sư bào chưa tội gian lận bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp
Không chỉ hỗ trợ về mặt pháp lý mà luật sư còn có thể hỗ trợ bị can, bị cáo bình tĩnh để trình bày lời khai một cách chính xác và có lợi nhất trong quá trình xét xử. Bởi lẽ, khi tham gia tố tụng hình sự với vai trò là người bào chữa, luật sư có quyền gặp gỡ bị can, bị cáo nếu bị can, bị cáo đang bị tạm giam trong khi người nhà sẽ bị hạn chế gặp mặt bị can, bị cáo.
3. Quy trình Luật sư bào chữa tại Luật Minh Gia
Tại Luật Minh Gia, quy trình Luật sự tiến hành bào chữa theo yêu cầu của khách hàng theo 05 bước sau:
Bước 1: Tiếp nhận thông tin và hồ sơ vụ việc về gian lận bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp (quyết định khởi tố bị can, vụ án, giấy tờ liên quan…) từ bị can, bị cáo, người thân, người đại diện khác của bị can, bị cáo.
Bước 2: Phân tích, đánh giá vụ việc, xác định về điều kiện, thẩm quyền giải quyết, thời gian thực hiện và phân công luật sư tham gia tố tụng.
Bước 3: Thu thập chứng cứ, tài liệu liên quan nhằm làm sáng tỏ hành vi gian lận bảo hiểm và mức độ nghiêm trọng của vụ việc.
Bước 4: Triển khai nghiên cứu hồ sơ, hoàn thiện hồ sơ tham gia tố tụng gửi các cơ quan tiến hành tố tụng.
Bước 5: Luật sư tham gia tố tụng tại cơ quan tiến hành tố tụng theo nhiệm vụ đã phân công nhằm bào chữa cho bị can, bị cáo trong vụ án hình sự.
4. Phương thức liên hệ Luật sư bào chữa
Quý khách vui lòng liên hệ với Luật sư của Luật Minh Gia theo các cách sau:
Cách 1: Liên hệ Hotline yêu cầu dịch vụ: 0902.586.286
Cách 2: Gửi Email: lienhe@luatminhgia.vn
Cách 3: Đến trực tiếp địa chỉ văn phòng:
- VP Hà Nội: Số 5 Ngõ 36 Nguyễn Thị Định, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội.
- VP TP HCM: A11-12 Lầu 11 Block A, Tòa nhà Sky Center, số 5B Phổ Quang, Tân Bình, TP Hồ Chí Minh.
Liên hệ để được hỗ trợ nhanh nhất