Tính thuế thu nhập cá nhân từ tiền công, tiền lương?
Trả lời tư vấn: Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đề nghị tư vấn tới công ty Luật Minh Gia, với trường hợp của bạn chúng tôi tư vấn như sau:
Theo quy định Điều 3 của Luật thuế thu nhập cá nhân sửa đổi, bổ sung 2012.
"Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân gồm các loại thu nhập sau đây, trừ thu nhập được miễn thuế quy định tại Điều 4 của Luật này:
1. Thu nhập từ kinh doanh, bao gồm:
a) Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ;
b) Thu nhập từ hoạt động hành nghề độc lập của cá nhân có giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật.
Đồng thời, tại thông tư 111/2013/TT-BTC quy định căn cứ tính thuế đối với thu nhập chịu thuế từ kinh doanh, từ tiền lương, tiền công:
"Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ kinh doanh và thu nhập từ tiền lương, tiền công là thu nhập tính thuế và thuế suất, cụ thể như sau
1. Thu nhập tính thuế được xác định bằng thu nhập chịu thuế theo hướng dẫn tại Điều 8 Thông tư này trừ (-) các khoản giảm trừ sau:
a) Các khoản giảm trừ gia cảnh theo hướng dẫn tại khoản 1, Điều 9 Thông tư này.
b) Các khoản đóng bảo hiểm, quỹ hưu trí tự nguyện theo hướng dẫn tại khoản 2, Điều 9 Thông tư này.
c) Các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học theo hướng dẫn tại khoản 3, Điều 9 Thông tư này.
2. Thuế suất
Thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ kinh doanh, từ tiền lương, tiền công được áp dụng theo Biểu thuế lũy tiến từng phần quy định tại Điều 22 luật thuế thu nhập cá nhân, cụ thể như sau:
Bậc thuế |
Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng) |
Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) |
Thuế suất (%) |
1 |
Đến 60 |
Đến 5 |
5 |
2 |
Trên 60 đến 120 |
Trên 5 đến 10 |
10 |
3 |
Trên 120 đến 216 |
Trên 10 đến 18 |
15 |
4 |
Trên 216 đến 384 |
Trên 18 đến 32 |
20 |
5 |
Trên 384 đến 624 |
Trên 32 đến 52 |
25 |
6 |
Trên 624 đến 960 |
Trên 52 đến 80 |
30 |
7 |
Trên 960 |
Trên 80 |
35 |
3. Cách tính thuế
Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ kinh doanh, từ tiền lương, tiền công là tổng số thuế tính theo từng bậc thu nhập. Số thuế tính theo từng bậc thu nhập bằng thu nhập tính thuế của bậc thu nhập nhân (×) với thuế suất tương ứng của bậc thu nhập đó.
Theo đó, thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế x thuế suất
Trong đó:
-Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - các khoản giảm trừ.
( Các khoản giảm trừ được quy định tại Điều 9 Thông tư này: giảm từ gia cảnh; các khoản đóng bảo hiểm, quỹ hưu trí tự nguyện; các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo)
( Thu nhập chịu thuế tùy từng trường hợp cụ thể mà được xác định khác nhau. Nhưng do bạn không nói rõ bạn thuộc đối tượng kinh doanh có thực hiện chế độ kiểm toán hóa đơn, chứng từ hay không nên không thể xác định cụ thể được. Tuy nhiên, chúng tôi đưa ra các cách tính thu nhập chịu thuế như sau bạn có thể tham khảo bạn thuộc trường hợp nào mà có cách tính cụ thể:
+Đối với cá nhân kinh doanh không thực hiện chế độ kiểm toán hóa đơn, chứng từ :
** Nếu không xác định được doanh thu, chi phí, thu nhập chịu thuế: Thu nhập chịu thuế = Doanh thu khoán trong kỳ tính thuế x tỉ lệ thu nhập chịu thuế ấn định.
** Đối với cá nhân kinh doanh chỉ hoạch toán được doanh thu không hoạch toán được chi phí :
Thu nhập chịu thuế = doanh thu tính thu nhập chịu thế trong kỳ tính thuế x tỉ lệ thu nhập chịu thuế ấn định x thu nhập chịu thuế khác trong kỳ tính thuế
+ Đối với cá nhân kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kiểm toán hóa đơn, chứng từ :
Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế = doanh thu tính thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế - chi phí hợp lý được trừ trong kỳ tính thuế + thu nhập chịu thuế khác trong kỳ tính thuế
Thuế suất: Aps dụng theo biểu thuế lũy tiến từng phần tại Phụ lục số 01 thông tư này.
Bậc |
Thu nhập tính thuế /tháng |
Thuế suất |
Tính số thuế phải nộp |
|
Cách 1 |
Cách 2 |
|||
1 |
Đến 5 triệu đồng (trđ) |
5% |
0 trđ + 5% TNTT |
5% TNTT |
2 |
Trên 5 trđ đến 10 trđ |
10% |
0,25 trđ + 10% TNTT trên 5 trđ |
10% TNTT - 0,25 trđ |
3 |
Trên 10 trđ đến 18 trđ |
15% |
0,75 trđ + 15% TNTT trên 10 trđ |
15% TNTT - 0,75 trđ |
4 |
Trên 18 trđ đến 32 trđ |
20% |
1,95 trđ + 20% TNTT trên 18 trđ |
20% TNTT - 1,65 trđ |
5 |
Trên 32 trđ đến 52 trđ |
25% |
4,75 trđ + 25% TNTT trên 32 trđ |
25% TNTT - 3,25 trđ |
6 |
Trên 52 trđ đến 80 trđ |
30% |
9,75 trđ + 30% TNTT trên 52 trđ |
30 % TNTT - 5,85 trđ |
7 |
Trên 80 trđ |
35% |
18,15 trđ + 35% TNTT trên 80 trđ |
35% TNTT - 9,85 trđ |
Trân trọng!
Liên hệ để được hỗ trợ nhanh nhất