Luật sư Nguyễn Mạnh Tuấn

Thủ tục để hưởng chế độ tai nạn lao động

Chế độ tai nạn lao động là một trong những chế độ của Bảo hiểm xã hội nhằm bù đắp những tổn thất về vật chất, tinh thần và những tổn hại về sức khỏe, tính mạng cho người lao động và thân nhân của họ. Khi người lao động đủ điều kiện hưởng chế độ tai nạn lao động thì người sử dụng lao động cần nộp hồ sơ (mà người lao động cung cấp) theo quy định tới cơ quan Bảo hiểm xã hội để đề nghị hưởng chế độ tai nạn lao động.

Câu hỏi tư vấn: Hôm nay công ty tôi có một công nhân trên đường đi làm về bị tai nạn giao thông và bị chết ngay tại hiện trường. Vậy để công nhân này được hưởng chế độ tai nạn lao động thì chúng tôi phải làm thủ tục gì và chi trả khoản nào, người lao động phải có những giấy tờ gì, thời gian bao lâu phải báo cáo lên trên và hoàn thành các giấy tờ gì? Mức hưởng chế độ tai nạn lao động? Xin cảm ơn.

Nội dung tư vấn: Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi yêu cầu tư vấn đến Công ty Luật Minh Gia. Đối với trường hợp của bạn, chúng tôi tư vấn như sau:

Theo quy định tại Điều 45 Luật An toàn vệ sinh lao động 2015, người lao động (NLĐ) đang tham gia BHXH bị tai nạn trên tuyến đường đi từ nơi ở đến nơi làm việc hoặc từ nơi làm việc về nơi ở trong khoảng thời gian và tuyến đường hợp lý mà suy giảm khả năng lao động từ 05% trở lên thì đủ điều kiện hưởng chế độ tai nạn lao động. 

Đối chiếu vào trường hợp NLĐ của công ty bạn thì NLĐ này đủ điều kiện hưởng chế độ tai nạn lao động. Khi đó, công ty và phía bảo hiểm xã hội (BHXH) có trách nhiệm chi trả tiền trợ cấp, tiền bồi thường và những khoản chi phí khác liên quan. Cụ thể như sau: 

1. Trách nhiệm từ phía công ty

(1) Thanh toán chi phí y tế từ khi sơ cứu, cấp cứu đến khi điều trị ổn định cho người bị tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp. Cụ thể: 

  • NLĐ có tham gia bảo hiểm y tế: Thanh toán phần chi phí đồng chi trả và những

  • NLĐ không tham gia bảo hiểm y tế: Thanh toán toàn bộ chi phí y tế đối với người lao động không tham gia bảo hiểm y tế. 

(2) Bồi thường cho nhân thân NLĐ ít nhất 30 tháng tiền lương.

Trường hợp tai nạn lao động xảy ra do hoàn toàn lỗi của NLĐ thì bồi thường ít nhất bằng 40% mức nêu trên là 12 tháng tiền lương. 

Lưu ý: Tiền lương để làm cơ sở thực hiện các chế độ nêu trên là tiền lương bao gồm mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác thực hiện theo quy định của pháp luật về lao động.

(3) Lập hồ sơ bồi thường, trợ cấp. Hồ sơ bao gồm các tài liệu sau: 

  • Biên bản điều tra tai nạn lao động, biên bản cuộc họp công bố biên bản điều tra tai nạn lao động của Đoàn điều tra tai nạn lao động cấp cơ sở, cấp tỉnh, hoặc Đoàn điều tra tai nạn lao động cấp trung ương.

  • Biên bản xác định người lao động bị chết của cơ quan pháp y.

  • Quyết định bồi thường, trợ cấp tai nạn lao động của công ty (theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 28/2021/TT-BLĐTBXH).

  • Văn bản xác nhận bị tai nạn trên đường đi và về (nếu có). 

Hồ sơ này được lập thành 03 bộ. Trong đó: 

  • Phía thân nhân NLĐ giữ 01 bộ

  • Công ty lưu giữ 01 bộ, 

  • 01 bộ gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội địa phương nơi doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức có trụ sở chính, trong vòng 10 ngày, kể từ ngày ban hành quyết định bồi thường tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc trợ cấp tai nạn lao động.

(4) Nộp hồ sơ hưởng chế độ tai nạn lao động tới cơ quan Bảo hiểm xã hội. Hồ sơ bao gồm: 

  • Sổ bảo hiểm xã hội;

  • Bản sao giấy chứng tử hoặc giấy báo tử;

  • Tờ khai của thân nhân và biên bản họp của các thân nhân đối với trường hợp đủ điều kiện hưởng hằng tháng nhưng chọn hưởng trợ cấp tuất một lần;

  • Biên bản điều tra tai nạn lao động, trường hợp bị tai nạn giao thông được xác định là tai nạn lao động thì phải có thêm biên bản tai nạn giao thông hoặc biên bản khám nghiệm hiện trường và sơ đồ hiện trường vụ tai nạn giao thông

  • Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động đối với thân nhân bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên

Lưu ý: Những giấy tờ, tài liệu nêu trên sẽ do thân nhân NLĐ cung cấp cho công ty, trừ những tài liệu, giấy tờ đang do công ty giữ. 

Công ty phải nộp hồ sơ hưởng chế độ tai nạn lao động cho NLĐ trong thời hạn 30 ngày, kể từ khi nhận đủ giấy tờ, tài liệu nêu trên. 

2. Chế độ tai nạn lao động của Bảo hiểm xã hội

Theo quy định tại Điều 53 Luật An toàn vệ sinh lao động 2015, NLĐ chết do tai nạn lao động thì thân nhân được hưởng trợ cấp một lần: 36 lần mức lương cơ sở tại tháng NLĐ chết do tai nạn lao động và được hưởng chế độ tử tuất theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội 2014. 

Chế độ tử tuất bao gồm các quyền lợi sau đây: 

(1) Trợ cấp mai táng: 10 lần mức lương cơ sở

(2) Trợ cấp hằng tháng cho thân nhân NLĐ

- Đối tượng hưởng: 

  • Con chưa đủ 18 tuổi; con từ đủ 18 tuổi trở lên nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; con được sinh khi người bố chết mà người mẹ đang mang thai

  • Vợ từ đủ 55 tuổi trở lên hoặc chồng từ đủ 60 tuổi trở lên; vợ dưới 55 tuổi, chồng dưới 60 tuổi nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên

  • Cha đẻ, mẹ đẻ, cha đẻ của vợ hoặc cha đẻ của chồng, mẹ đẻ của vợ hoặc mẹ đẻ của chồng, thành viên khác trong gia đình mà NLĐ có nghĩa vụ nuôi dưỡng nếu từ đủ 60 tuổi trở lên đối với nam, từ đủ 55 tuổi trở lên đối với nữ;

  • Cha đẻ, mẹ đẻ, cha đẻ của vợ hoặc cha đẻ của chồng, mẹ đẻ của vợ hoặc mẹ đẻ của chồng, thành viên khác trong gia đình mà NLĐ đang có nghĩa vụ nuôi dưỡng nếu dưới 60 tuổi đối với nam, dưới 55 tuổi đối với nữ và bị suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên.

Lưu ý: Thân nhân của NLĐ thuộc trường hợp thứ 2, 3, 4 nêu trên phải không có thu nhập hoặc có thu nhập hằng tháng nhưng thấp hơn mức lương cơ sở, thu nhập không bao gồm khoản trợ cấp theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công.

Ngoài ra, việc giám định mức suy giảm khả năng lao động phải được thực hiện trong thời hạn 04 tháng, kể từ khi NLĐ chết do tai nạn lao động. 

- Mức hưởng trợ cấp hằng tháng: 50% mức lương cơ sở đối với mỗi thân nhân NLĐ

Trường hợp thân nhân không có người trực tiếp nuôi dưỡng thì mức hưởng là 70% mức lương cơ sở.

Trường hợp thân nhân có nguyện vọng hưởng trợ cấp 01 lần thì mức hưởng dựa trên thời gian đóng BHXH của NLĐ bị tai nạn lao động như sau: 

  • Thời gian đóng từ trước năm 2014: Bằng 1,5 tháng tiền lương/năm đóng BHXH

  • Thời gian đóng từ năm 2014 trở đi: Bằng 02 tháng tiền lương/ năm đóng BHXH

Ngoài ra, phải đảm bảo mức trợ cấp một lần không thấp hơn 03 tháng tiền lương

Lưu ý: Tiền lương làm căn cứ chi trả trợ cấp một lần là mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội cho các năm đóng bảo hiểm xã hội.

- Số lượng thân nhân được hưởng: Không quá 04 người. 

Trân trọng!

 

Liên hệ để được hỗ trợ nhanh nhất

Liên hệ tư vấn