Nguyễn Nhàn

Giấy xác nhận công tác là gì? Gồm những nội dung nào?

Hiện nay, dù là môi trường nhà nước hay môi trường tư nhân thì nhu cầu xác nhận về thời gian, địa điểm công tác, làm việc diễn ra tương đối phổ biến trong đời sống thường ngày. Theo đó, việc yêu cầu cơ quan, tổ chức, đơn vị đã hoặc đang làm việc xác nhận về các vấn đề liên quan đến quá trình công tác, làm việc có thể xuất phát từ nhiều mục đích khác nhau như: Để chứng minh trước cơ quan có thẩm quyền, để vay vốn ngân hàng thông qua hình thức bảo lãnh bằng tiền lương, thu nhập hoặc chứng minh với cơ quan, tổ chức, đơn vị mới tuyển dụng về thời gian làm việc, thành tích làm việc tại cơ quan, tổ chức, đơn vị cũ…

Tuy nhiên, các quy định hiện hành của pháp luật không có quy định cụ thể về mẫu giấy xác nhận công tác áp dụng thống nhất trên phạm vi toàn quốc. Vì vậy, tùy từng trường hợp cụ thể mà các chủ thể có thể linh động soạn thảo giấy xác nhận công tác phù hợp với nhu cầu sử dụng của mình.

Xuất phát từ tính thông dụng và ý nghĩa quan trong của loại giấy xác nhận này, Công ty Luật Minh Gia đem đến cho quý khách hàng một số hiểu biết cơ bản liên quan đến giấy xác nhận công tác thông qua bài viết sau đây:

1. Giấy xác nhận công tác là gì?

Về mặt pháp lý, pháp luật không có quy định cụ thể về mẫu giấy xác nhận công tác nên đồng nghĩa với việc pháp luật không đưa ra định nghĩa cụ thể về loại văn bản này. Tuy nhiên, xét về mặt bản chất ta có thể hiểu giấy xác nhận công tác là văn bản thông dụng trong đời sống thường ngày, được lập theo yêu cầu của một bên (thường là cá nhân người lao động, người làm việc), thể hiện rõ các thông tin về công việc đã hoặc đang thực hiện, thời gian, địa điểm làm việc, thu nhập của một người tại cơ quan, tổ chức, đơn vị nhất định. Theo đó, giấy xác nhận công tác có một số điểm đặc thù như sau:

- Thứ nhất, giấy xác nhận công tác không phải là văn bản quy phạm pháp luật;

- Thứ hai, bởi vì không phải văn bản quy phạm pháp luật nên giấy xác nhận công tác không có giá trị bắt buộc thi hành;

- Thứ ba, nội dung giấy xác nhận công tác có thể linh động tùy từng trường hợp và tùy theo yêu cầu của người cần xác nhận;

- Thứ tư, giấy xác nhận công tác có ý nghĩa chứng minh rất lớn về thời gian, địa điểm làm việc, thu nhập của cá nhân tại nơi làm việc,…

- Thứ năm, cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện xác nhận công tác phải chịu trách nhiệm về tính xác thực của các thông tin thể hiện trên giấy xác nhận công tác.

2. Nội dung giấy xác nhận công tác

Thực tế hiện nay cho thấy không có mẫu giấy xác nhận công tác cụ thể có giá trị bắt buộc áp dụng trên phạm vi toàn quốc nên tùy từng hoàn cảnh và mục đích sử dụng thì giấy xác nhận công tác sẽ có nội dung khác nhau. Tuy nhiên, một số nội dung cơ bản, cần thiết mà giấy xác nhận công tác nào cũng cần phải có đó chính là:

- Thông tin của cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác: Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị theo giấy chứng nhận đăng ký, giấy phép thành lập; mã số đơn vị (mã số thuế, mã số đăng ký kinh doanh); địa chỉ trụ sở của cơ quan, tổ chức, đơn vị; họ và tên người đại diện theo pháp luật.

- Thông tin người đang công tác: Họ và tên, giới tính, địa chỉ nơi cư trú, số chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân, chức vụ, bộ phận công tác, số điện thoại, email, thông tin liên lạc khác.

- Xác nhận về công việc, chức vụ đang đảm nhiệm, bộ phận làm việc theo quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động, thời gian bắt đầu làm việc, thời gian kết thúc (nếu có), mức lương (nếu cần thiết), nêu mục đích của việc xác nhận công tác (nếu cần thiết).

- Ngoài ra, các bên còn có thể thỏa thuận hoặc yêu cầu xác nhận thêm về các thông tin khác như: Thái độ chấp hành nội quy, quy chế của cơ quan, tổ chức, đơn vị; tác phong làm việc; các thành tích xuất sắc đạt được hoặc được biểu dương trong quá trình làm việc,… Cam kết nội dung xác nhận là đúng sự thật và yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét tạo điều kiện cho người có yêu cầu xác nhận công tác thực hiện một số công việc nhất định.

Liên hệ để được hỗ trợ nhanh nhất

Liên hệ tư vấn