Luật sư Nguyễn Mạnh Tuấn

Chế độ thai sản cho lao động nữ nghỉ việc sau đó mới sinh

Tôi làm tại công ty N đến tháng 7/2016 thì nghỉ việc, đến tháng 9/2017 tôi tham gia bảo hiểm tại công ty X, tôi dự kiến đến tháng 2/2018 tôi sẽ nghỉ việc tại công ty X. Tôi có một số câu hỏi cần tư vấn như sau: Nếu tôi vẫn làm việc tại công ty X thì đến tháng thứ mấy tôi có thể nghỉ chế độ thai sản; Nếu tôi tham gia bảo hiểm không liên tục và nghỉ việc trước sinh có được hưởng chế độ thai sản không? Hồ sơ hưởng chế độ này gồm những gì và thời hạn nôp là bao nhiêu ngày?

 

Nội dung câu hỏi: Xin chào Quý Luật sư, Em xin trình bày trường hợp của em như sau: Em tham gia chế độ BHXH tại Công ty N từ tháng 8/2016 đến tháng 4/2017 với mức lương đóng BHXH như sau:+Tháng 8/2016 - 12/2016: 3.033.450 đồng +  Tháng 01/2017 - 4/2017: 3.258.150 đồngSau đó em nghỉ việc, đến tháng 9/2017 thì em tham gia BHXH tại Công ty X với mức lương đóng BHXH là 3.560.000 đồng. Hiện tại thì em đang mang thai ở tuần thứ 22 (tính đến ngày 06/12/2017), em dự kiến đến tháng 2/2018 sẽ nghỉ việc tại Công ty X. Vậy nhờ Luật sư tư vấn giúp em những vấn đề sau:

1. Nếu em tiếp tục làm việc tại Công ty X thì theo quy định, mang thai đến tháng thứ mấy thì được nghỉ hưởng chế độ thai sản?

2. Trường hợp ngày 01/02/2018 em viết đơn xin nghỉ việc, dự tính đầu tháng 03/2018 em sẽ nghỉ việc. Vậy với việc tham gia BHXH không liên tục và nghỉ việc trước khi sinh như vậy em có được hưởng chế độ thai sản không ak?

3. Nếu được hưởng chế độ thai sản thì mức hưởng chế độ của em là bao nhiêu? Hồ sơ nộp cho cơ quan BHXH? Thời gian Nộp Hồ sơ để được hưởng chế độ thai sản là khi nào?

Kính mong sự hỗ trợ từ quý Luật sư. Trân trọng cám ơn quý luật sư rất nhiều vì đã đọc và giải quyết giúp em.

 

Trả lời: Chào bạn! Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi cần tư vấn tới Công ty Luật Minh Gia, với thắc mắc của bạn chúng tôi giải đáp như sau:

 

Thứ nhất, thời điểm hưởng chế độ thai sản

 

Khoản 1 Điều 34 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về thời gian hưởng chế độ khi sinh con như sau:

 

1. Lao động nữ sinh con được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản trước và sau khi sinh con là 06 tháng. Trường hợp lao động nữ sinh đôi trở lên thì tính từ con thứ hai trở đi, cứ mỗi con, người mẹ được nghỉ thêm 01 tháng.

 

Thời gian nghỉ hưởng chế độ thai sản trước khi sinh tối đa không quá 02 tháng.”

 

Như vậy, căn cứ theo quy định này thì bạn sẽ được nghỉ chế độ thai sản trước 02 tháng kể từ thời điểm bạn sinh con, bạn có thể nghỉ chế độ thai sản vào tháng thứ 7 nếu cảm thấy điều kiện sức khỏe không thể tiếp tục công việc tuy nhiên thời gian để hưởng chế độ thai sản vẫn đảm bảo không quá 06 tháng.

 

Thứ hai, với vấn đề có đủ được hưởng chế độ thai sản hay không

 

Khoản 2 Điều 31 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về thời gian hưởng chế độ thai sản như sau:

 

“ 2. Người lao động quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều này phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.”

 

Do bạn không cung cấp thông tin bạn dự sinh vào tháng mấy do vậy chúng tôi không thể trả lời chính xác về việc bạn có đủ điều kiện hưởng chế độ thai sản hay không. Bạn cần xem xét vào tháng dự sinh của bạn là tháng nào sau đó tính trong thời hạn 12 tháng kể từ tháng dự sinh trở về trước bạn đóng đủ 06 tháng (không bắt buộc 06 tháng liên tục) thì bạn đủ điều kiện hưởng chế độ thai sản.

 

Nếu bạn đủ điều kiện hưởng chế độ thai sản và bạn chấm dứt hợp đồng trước khi sinh thì bạn có thể tự làm hồ sơ hưởng chế độ thai sản và gửi đến cơ quan bảo hiểm xã hội nơi bạn đang cư trú để giải quyết chế độ.

 

Thứ ba, mức hưởng chế độ thai sản

 

Điều 39 Luật Bảo hiểm xã hội quy định về mức hưởng chế độ thai sản như sau:

 

“1. Người lao động hưởng chế độ thai sản theo quy định tại các Điều 32, 33, 34, 35, 36 và 37 của Luật này thì mức hưởng chế độ thai sản được tính như sau:

 

a) Mức hưởng một tháng bằng 100% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 06 tháng trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản. Trường hợp người lao động đóng bảo hiểm xã hội chưa đủ 06 tháng thì mức hưởng chế độ thai sản theo quy định tại Điều 32, Điều 33, các khoản 2, 4, 5 và 6 Điều 34, Điều 37 của Luật này là mức bình quân tiền lương tháng của các tháng đã đóng bảo hiểm xã hội;”

 

Trong thời gian 06 tháng nghỉ chế độ thai sản bạn sẽ được hưởng 100% mức bình quân tiền lương của 06 tháng liền kề nhất trước khi bạn nghỉ việc.

 

Thứ tư, về hồ sơ hưởng chế độ thai sản

 

Điều 101 Luật Bảo hiểm xã hội quy định về hồ sơ hưởng chế độ thai sản như sau:

 

“1. Hồ sơ hưởng chế độ thai sản đối với lao động nữ sinh con bao gồm:

 

a) Bản sao giấy khai sinh hoặc bản sao giấy chứng sinh của con;”

 

Nếu bạn đã nghỉ việc sau đó mới sinh thì ngoài Giấy khai sinh hoặc Giấy chứng sinh bạn cần nộp thêm sổ bảo hiểm xã hội đã chốt cho cơ quan bảo hiểm xã hội.

 

Khoản 1 Điều 102 Luật Bảo hiểm xã hội quy định về giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản như sau:

 

1. Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày trở lại làm việc, người lao động có trách nhiệm nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 100, các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 101 của Luật này cho người sử dụng lao động.

 

Trường hợp người lao động thôi việc trước thời điểm sinh con, nhận nuôi con nuôi thì nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 101 của Luật này và xuất trình sổ bảo hiểm xã hội cho cơ quan bảo hiểm xã hội.”

 

Trong quy định của pháp luật về bảo hiểm và các nghị định, thông tư hướng dẫn không có quy định nếu người lao động đã nghỉ việc tại công ty sau đó sinh con thì trong thời hạn bao nhiêu lâu phải nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản do đó bạn có thể nộp hồ sơ vào bất cứ thời điểm nào sau khi sinh con. Tuy nhiên, để đảm bảo quyền lợi cho mình bạn nên nộp hồ sơ càng sớm càng tốt để cơ quan bảo hiểm sớm giải quyết quyền lợi cho bạn.

 

Trên đây là nội dung tư vấn của Luật Minh Gia về vấn đề bạn hỏi và quan tâm. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ cần luật sư giải đáp, bạn vui lòng gọi đến Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến của chúng tôi - Số điện thoại liên hệ: 1900.6169 để được hỗ trợ kịp thời.

 

Trân trọng.
CV tư vấn: Nguyễn Nhàn - Luật Minh Gia

Liên hệ để được hỗ trợ nhanh nhất

Đặt câu hỏi tư vấn
Chat zalo