Cá nhân có được nhận thế chấp quyền sử dụng đất không?
Mục lục bài viết
1. Luật sư tư vấn về thế chấp quyền sử dụng đất
Việc thế chấp quyền sử dụng đất diễn ra khá nhiều nhưng không phải trường hợp nào cũng đủ điều kiện thế chấp, nhiều trường hợp không đủ điều kiện thế chấp dẫn đến thiệt hại cho các bên trong quan hệ thế chấp.
Vậy, làm thế nào để kiểm tra được việc thế chấp là có hiệu lực và hợp pháp thì bạn có thể liên hệ với Luật sư của chúng tôi để được hỗ trợ tư vấn về các vấn đề:
- Điều kiện thế chấp tài sản;
- Trình tự, thủ tục thế chấp tài sản;
- Giải quyết tranh chấp khi hợp đồng thế chấp vô hiệu.
Bạn có thể gửi yêu cầu tư vấn để được tư vấn cụ thể. Ngoài ra, bạn có thể tham khảo tình huống chúng tôi xử lý sau đây để có thêm kiến thức pháp lý trong lĩnh vực này.
2. Quy định pháp luật về thế chấp quyền sử dụng đất
Câu hỏi:
Xin hỏi Luật sư, Tôi (không phải là tổ chức tín dụng, ngân hàng,,,) muốn nhận thế chấp quyền sử dụng đất của người khác của được không? Nếu muốn nhận thế chấp thì tôi cần phải làm gì. Sau khi nhận thế chấp và cho người khác vay tiền rồi thì đăng ký thế châp tại Văn phòng Đăng ký đất đai tại huyện được không? Rất mong nhận được hướng dẫn của Luật sư. Cám ơn.
Trả lời tư vấn:
Chào anh/chị! Cảm ơn anh/chị đã tin tưởng và gửi đề nghị tư vấn đến Công ty Luật Minh Gia, Đối với yêu cầu hỗ trợ của anh/chị chúng tôi tư vấn như sau:
Theo quy định tại Điều 715 Bộ luật dân sự 2005 quy định "Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất là sự thoả thuận giữa các bên, theo đó bên sử dụng đất (sau đây gọi là bên thế chấp) dùng quyền sử dụng đất của mình để bảo đảm việc thực hiện nghĩa vụ dân sự với bên kia (sau đây gọi là bên nhận thế chấp). Bên thế chấp được tiếp tục sử dụng đất trong thời hạn thế chấp".
Điểm g khoản 1 Điều 179 Luật đất đai 2013 quy định hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất có quyền thế chấp quyền sử dụng đất tại tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam, tại tổ chức kinh tế hoặc cá nhân theo quy định của pháp luật.
Pháp luật không có quy định hạn chế cá nhân không được nhận thế chấp quyền sử dụng đất. Anh/chị và bên thế chấp có thể lập hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất bắt buộc phải công chứng hoặc chứng thực. Sau khi thực hiện công chứng hợp đồng, anh/chị làm thủ tục đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất. Theo quy định tại ĐIều 19 thông tư liên tịch 09/2016/TT-BTP-BTNMT hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất quy định hồ sơ đăng ký thế chấp như sau:
Người yêu cầu đăng ký nộp một (01) bộ hồ sơ đăng ký thế chấp gồm:
1. Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp theo Mẫu số 01/ĐKTC;
2. Hợp đồng thế chấp hoặc hợp đồng thế chấp có công chứng, chứng thực trong trường hợp pháp luật có quy định;
3. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
4. Giấy tờ chứng minh trong các trường hợp sau:
a) Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký thế chấp là người được ủy quyền;
b) Một trong các loại giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng không phải nộp lệ phí đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo quy định tại Khoản 1 Điều 13 của Thông tư này, nếu có yêu cầu miễn lệ phí đăng ký thế chấp
Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất phát sinh từ thời điểm đăng ký thế chấp. Trường hợp của anh/chị, để đảm bảo quyền lợi của anh/chị, chỉ sau khi đăng ký thế chấp thành công, bạn giao tiền cho phía bên nhận thế chấp.
Liên hệ để được hỗ trợ nhanh nhất