Luật sư Nguyễn Mạnh Tuấn

Tư vấn thủ tục xin giấy phép mạng xã hội của doanh nghiệp

Kính chào công ty luật Minh Gia ! Tôi muốn nhờ công ty hỗ trợ tư vấn và cung cấp báo giá cũng như thời gian để 1 doanh nghiệp có được giấy phép mạng xã hội.

 

Trả lời:

 

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về công ty Luật Minh Gia, căn cứ vào thông tin bạn cung cấp chúng tôi xin tư vấn như sau:

Căn cứ vào khoản 2 Điều 6 và khoản 3 Điều 7 của Thông tư số 09/2014/TT-BTTT có quy định như sau:

"Điều 6. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp, mạng xã hội

2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng xã hội.

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép được lập thành 01 bộ, gồm có:

a) Đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng xã hội theo mẫu của Bộ Thông tin và Truyền thông (mẫu 02).

b) Bản sao có chứng thực một trong các loại giấy tờ: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp thành lập theo Luật Doanh nghiệp); Giấy chứng nhận đầu tư (đối với doanh nghiệp thành lập theo Luật Đầu tư); Quyết định thành lập (đối với tổ chức không phải doanh nghiệp).

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đầu tư, Quyết định thành lập phải có ngành, nghề, lĩnh vực kinh doanh hoặc chức năng, nhiệm vụ phù hợp với loại hình dịch vụ mạng xã hội dự định cung cấp.

c) Bằng tốt nghiệp đại học hoặc tương đương trở lên (bản sao có chứng thực) và sơ yếu lý lịch của người chịu trách nhiệm quản lý nội dung có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, có ảnh và dấu giáp lai.

d) Đề án hoạt động có chữ ký, dấu của người đứng đầu tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép. Đề án bao gồm các nội dung chính:

Phương thức tổ chức mạng xã hội, các loại hình dịch vụ, phạm vi, lĩnh vực thông tin trao đổi;

Phương án tổ chức, nhân sự, kỹ thuật, quản lý thông tin, tài chính nhằm bảo đảm hoạt động của mạng xã hội phù hợp với các quy định tại khoản 5 Điều 23 Nghị định số 72/2013/NĐ-CP và đáp ứng các điều kiện quy định tại các Điều 3, 4, 5 của Thông tư này;

Địa điểm đặt hệ thống máy chủ tại Việt Nam.

đ) Thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội phải có tối thiểu các nội dung sau:

Các nội dung cấm trao đổi, chia sẻ trên mạng xã hội;

Quyền, trách nhiệm của người sử dụng dịch vụ mạng xã hội;

Quyền, trách nhiệm của tổ chức, doanh nghiệp thiết lập mạng xã hội;

Cơ chế xử lý đối với thành viên vi phạm thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội;

Cảnh báo cho người sử dụng các rủi ro khi lưu trữ, trao đổi và chia sẻ thông tin trên mạng;

Cơ chế giải quyết khiếu nại, tranh chấp giữa các thành viên mạng xã hội với tổ chức, doanh nghiệp thiết lập mạng xã hội hoặc với tổ chức, cá nhân khác;

Công khai việc có hay không thu thập, xử lý các dữ liệu cá nhân của người sử dụng dịch vụ trong thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội;

Chính sách bảo vệ thông tin cá nhân, thông tin riêng của người sử dụng dịch vụ mạng xã hội.

Điều 7. Thẩm quyền, quy trình, thủ tục, cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp, mạng xã hội

1. Thẩm quyền cấp giấy phép

a) Bộ Thông tin và Truyền thông cấp Giấy phép thiết lập mạng xã hội.

b) Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp các đối tượng sau:

Cơ quan báo chí;

Cơ quan ngoại giao và lãnh sự; tổ chức trực thuộc ở Trung ương (trừ các trường hợp do Sở Thông tin và Truyền thông cấp);

Tổ chức tôn giáo hoạt động hợp pháp tại Việt Nam;

Tổ chức Chính phủ và phi Chính phủ nước ngoài hoạt động hợp pháp tại Việt Nam;

Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

c) Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp các đối tượng sau:

Tổ chức, doanh nghiệp do cơ quan quản lý nhà nước của địa phương cấp quyết định thành lập, cấp phép hoạt động hoặc cấp đăng ký hoạt động;

Hệ thống tổ chức (theo ngành dọc) của các tổ chức trực thuộc ở Trung ương tại địa phương (bao gồm các tổ chức trong hệ thống nhà nước, các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, doanh nghiệp nhà nước);

Các đại học, trường đại học, học viện, cao đẳng, cơ sở giáo dục, cơ sở dạy nghề có trụ sở chính tại địa phương;

Các doanh nghiệp do cơ quan quản lý nhà nước ở Trung ương cấp phép hoạt động có trụ sở chính tại địa phương;

Đơn vị trực thuộc các tập đoàn có trụ sở chính tại địa phương.

d) Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiếp nhận và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đề nghị cấp phép trang thông tin điện tử tổng hợp của các cơ quan báo chí tại địa phương và có văn bản (kèm hồ sơ) đề nghị Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử xem xét, cấp giấy phép."

Về lệ phí theo quy định của bộ tài chính

Bạn có thể gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.

Thời gian giải quyết 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ."

Căn cứ vào quy định trên, sau khi doanh nghiệp được thành lập và có đăng ký kinh doanh ngành nghề liên quan đến thành lập website hoặc thương mại điện tử mới đủ điều kiện được cấp giấy phép 

Trong trường hợp bạn nhờ công ty đăng ký thì bạn có thể liên hệ tổng đài tư vấn trực tuyến 1900.6169 để được giải đáp cụ thể.

 

Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hộ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận luật sư trực tuyến của chúng tôi để được giải đáp: ( Tổng đài luật sư trực tuyến 1900.6169 )
 

Trân trọng
P.Luật sư trực tuyến – Công ty Luật Minh Gia

Liên hệ để được hỗ trợ nhanh nhất

Liên hệ tư vấn
Chat zalo