Thủ tục khai thuế thu nhập cá nhân
Tờ khai khấu trừ thuế tháng, quý:
+ Tờ khai khấu trừ thuế TNCN dành cho tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công – mẫu số 02/KK-TNCN;
+ Tờ khai khấu trừ thuế TNCN dành cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ đầu tư vốn, từ chuyển nhượng chứng khoán, từ bản quyền, nhượng quyền thương mại, trúng thưởng cho cá nhân và trả thu nhập từ kinh doanh cho cá nhân không cư trú – mẫu số 03/KK-TNCN;
+ Tờ khai khấu trừ thuế TNCN dành cho cơ sở giao đại lý bảo hiểm trả thu nhập cho đại lý bảo hiểm – mẫu số 01/KK-BH;
+ Tờ khai khấu trừ thuế TNCN dành cho cơ sở giao đại lý xổ số trả thu nhập cho đại lý xổ số - mẫu số 01/KK-XS;
Lưu ý:
+ Kỳ tính thuế được xác định theo tháng hoặc quý, dựa trên số tiền thuế trên tờ khai của tháng đầu tiên trong năm phát sinh tiền thuế:
+ Tiền thuế nhỏ hơn 5 triệu đồng: Khai theo quý;
+ Tiền thuế từ 5 triệu đồng trở lên: Khai theo tháng;
+ Kỳ tính thuế này được áp dụng thống nhất cho cả năm tính thuế;
+ Nếu trong tháng, quý cơ sở chi trả thu nhập không có phát sinh khấu trừ thuế thì không phải nộp tờ khai; VD:
- Tháng 1, tháng 2 không phát sinh khấu trừ; tháng 3 phát sinh khấu trừ thuế 5 triêụ thì tháng 1,2 không phải kê khai; từ tháng 3 trở đi thực hiện khai theo tháng;
- Tháng 1,2,3,4 không phát sinh khấu trừ thuế; tháng 5 khấu trừ 4 triệu tiền thuế thì tháng 1,2,3,4 không phải kê khai; từ tháng 5 trở đi, thực hiện kê khai theo quý, bắt đầu từ quý II.
Mẫu số 02/KK-TNCN
Tờ khai khấu trừ thuế TNCN dành cho tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công – mẫu số 02/KK-TNCN:
+ Khai khấu trừ thuế TNCN từ tiền lương, tiền công đối với tất cả các đối tượng:
+ Cá nhân cư trú: có hợp đồng lao động, không có hợp đồng lao động;
+ Cá nhân không cư trú
+ Các chỉ tiêu theo thông tin của từng nhóm đối tượng:
+ Tổng số cá nhân đã khấu trừ thuế;
+ Tổng thu nhập chịu thuế trả cho cá nhân;
+ Tổng TNCT trả cho cá nhân thuộc diện phải khấu trừ thuế;
+ Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ.
Liên hệ để được hỗ trợ nhanh nhất