Luật sư bào chữa Tội phá thai trái phép
1. Quy định về tội phá thai trái phép
Tội phá thai trái phép được quy định cụ thể tại Điều 316 Bộ luật hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017) như sau:
“1. Người nào thực hiện việc phá thai trái phép cho người khác thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 01 năm đến 03 năm:
a) Làm chết người;
b) Gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên;
c) Gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%;
d) Đã bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm.
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 07 năm:
a) Làm chết 02 người;
b) Gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 122% đến 200%.
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm:
a) Làm chết 03 người trở lên;
b) Gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này 201% trở lên.
4. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.”
>> Luật sư bào chữa vụ án hình sự
Hotline: 0902.586.286
1.1. Các yếu tố cấu thành tội phá thai trái phép
a) Khách thể của tội phạm:
Người thực hiện hành vi phạm tội phá thai trái phép xâm phạm đến trật tự quản lý Nhà nước đối với hoạt động phá thai.
Đồng thời, tội phạm này cũng xâm phạm đến tài sản, sức khỏe và tính mạng của con người.
b) Mặt khách quan của tội phạm:
Hành vi khách quan của tội phạm này là hành vi phá thai trái phép cho người khác.
Phá thai được hiểu là việc sử dụng phương pháp dùng thuốc hoặc can thiệp ngoại khoa để chấm dứt thai kỳ bằng cách lấy thai hoặc phôi thai ra khỏi tử cung của người mẹ trước thời kỳ sinh nở.
Phá trai trái phép là hành vi thực hiện hoạt động phá thai nhưng không được cơ quan có thẩm quyền cấp phép hoạt động theo quy định.
Hậu quả là yếu tố bắt buộc cấu thành tội phạm này. Tức là, hành vi phá thai trái phép chỉ bị truy cứu trách nhiệm hình sự nếu gây hậu quả thuộc một trong những trường hợp sau:
- Làm chết người;
- Gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên;
- Gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 61% trở lên;
- Đã bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm.
c) Mặt chủ quan của tội phạm:
Tội phạm được thực hiện dưới hình thức lỗi vô ý, có thể là vô ý do quá tự tin hoặc vô ý do cẩu thả.
d) Chủ thể của tội phạm:
Chủ thể của tội phá thai trái phép không phải là chủ thể đặc biệt. Bất kỳ ai có năng lực trách nhiệm hình sự và đạt độ tuổi chịu trách nhiệm hình sự theo quy định cũng có thể trở thành chủ thể của tội phạm này.
1.2. Hình phạt đối với tội phá thai trái phép
Người phạm tội có thể bị truy cứu trách nhiệm tùy theo mức độ nguy hiểm với 03 khung hình phạt chính:
- Khung hình phạt cơ bản: Phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 01 năm đến 03 năm, đối với hành vi phạm tội thuộc trường hợp được quy định tại Khoản 1 Điều này;
- Khung hình phạt tăng nặng thứ nhất: Phạt tù từ 03 năm đến 07 năm, đối với hành vi phạm tội thuộc trường hợp được quy định tại Khoản 2 Điều này;
- Khung hình phạt tăng nặng thứ hai: Phạt tù từ 07 năm đến 15 năm, đối với hành vi phạm tội thuộc trường hợp được quy định tại Khoản 3 Điều này;
- Hình phạt bổ sung: Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.
2. Quy trình Luật sư bào chữa tội phá thai trái phép tại Luật Minh Gia
Tại Luật Minh Gia, quy trình Luật sự tiến hành bào chữa theo yêu cầu của khách hàng được thực hiện như sau:
Bước 1: Tiếp nhận thông tin và hồ sơ vụ việc về hành vi phá thai trái phép từ bị can, bị cáo, người thân, người đại diện khác của bị can, bị cáo.
Bước 2: Xác định về điều kiện, thẩm quyền giải quyết, thời gian thực hiện và phân công luật sư tham gia tố tụng.
Bước 3: Thu thập chứng cứ, tài liệu và các điều kiện chứng minh khác theo quy định pháp luật nhằm phục vụ công tác tham gia tố tụng bào chữa cho bị can, bị cáo của luật sư.
Bước 4: Hoàn thiện hồ sơ tham gia tố tụng gửi các cơ quan tiến hành tố tụng và triển khai nghiên cứu hồ sơ vụ án.
Bước 5: Luật sư tham gia tố tụng tại cơ quan tiến hành tố tụng theo nhiệm vụ đã phân công nhằm bào chữa cho bị can, bị cáo trong vụ án hình sự.
3. Liên hệ luật sư tham gia bào chữa về tội phá thai trái phép
Mọi thắc mắc về dịch vụ luật sư bào chữa tội phá thai trái phép quý khách vui lòng liên hệ qua các phương thức sau:
Cách 1: Liên hệ Hotline yêu cầu dịch vụ: 0902.586.286
Cách 2: Gửi Email: lienhe@luatminhgia.vn
Cách 3: Đến trực tiếp địa chỉ văn phòng:
- VP Hà Nội: Số 5 Ngõ 36 Nguyễn Thị Định, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội.
- VP TP HCM: A11-12 Lầu 11 Block A, Tòa nhà Sky Center, số 5B Phổ Quang, Tân Bình, TP Hồ Chí Minh.
Liên hệ để được hỗ trợ nhanh nhất