Quy định về quyền của chủ sở hữu công ty
1. Luật sư tư vấn Luật Doanh nghiệp
Hiện nay, pháp luật chưa có định nghĩa cụ thể về chủ sở hữu công ty, tuy nhiên có thể hiểu một cách khái quát chủ sở hữu công ty là cá nhân hoặc pháp nhân có đủ các quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt đối với công ty của mình. Theo đó, chủ sở hữu công ty có thể là cá nhân hoặc pháp nhân, quyền của chủ sở hữu công ty cũng vì thế mà có sự khác biệt nhất định giữa đối tượng chủ sở hữu công ty là cá nhân và chủ sở hữu công ty là pháp nhân.
Để nắm rõ các quy định về vấn đề này, bạn cần tham khảo quy định tại Luật Doanh nghiệp 2014. Trường hợp bạn không có thời gian tìm hiểu hoặc không có luật sư riêng, bạn hãy liên hệ Luật Minh Gia để chúng tôi giải đáp và hướng dẫn các phương án cụ thể.
Để được hỗ trợ, tư vấn pháp lý về các vấn đề liên quan đến quyền của chủ sở hữu công ty, bạn hãy gửi câu hỏi cho chúng tôi để được tư vấn.
Ngoài ra, bạn tham khảo thêm tình huống chúng tôi cung cấp sau đây để tìm hiểu thêm và áp dụng vào trường hợp của mình.
2. Tư vấn về quyền của chủ sở hữu công ty
Quy định cụ thể về quyền của chủ sở hữu công ty là tổ chức và cá nhân bao gồm các nội dụng về quyết định chiến lược và kế hoạch kinh doanh, giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị, công nghệ, tăng vốn điều lệ về tổ chức lại doanh nghiệp…, cụ thể như sau:
Luật sư giải đáp thắc mắc về Quyền của chủ sở hữu công ty
1. Chủ sở hữu công ty là tổ chức có các quyền sau đây:
a) Quyết định nội dung Điều lệ công ty, sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty;
b) Quyết định chiến lược phát triển và kế hoạch kinh doanh hằng năm của công ty;
c) Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý công ty, bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý công ty;
d) Quyết định các dự án đầu tư có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty;
đ) Quyết định các giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ;
e) Thông qua hợp đồng vay, cho vay và các hợp đồng khác do Điều lệ công ty quy định có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty;
g) Quyết định bán tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty;
h) Quyết định tăng vốn điều lệ của công ty; chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty cho tổ chức, cá nhân khác;
i) Quyết định thành lập công ty con, góp vốn vào công ty khác;
k) Tổ chức giám sát và đánh giá hoạt động kinh doanh của công ty;
l) Quyết định việc sử dụng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác của công ty;
m) Quyết định tổ chức lại, giải thể và yêu cầu phá sản công ty;
n) Thu hồi toàn bộ giá trị tài sản của công ty sau khi công ty hoàn thành giải thể hoặc phá sản;
o) Các quyền khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Điều lệ công ty.
2. Chủ sở hữu công ty là cá nhân có các quyền sau đây:
a) Quyết định nội dung Điều lệ công ty, sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty;
b) Quyết định đầu tư, kinh doanh và quản trị nội bộ doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác;
c) Chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty cho tổ chức, cá nhân khác;
d) Quyết định việc sử dụng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác của công ty;
đ) Quyết định tổ chức lại, giải thể và yêu cầu phá sản công ty;
e) Thu hồi toàn bộ giá trị tài sản của công ty sau khi công ty hoàn thành giải thể hoặc phá sản;
g) Các quyền khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Điều lệ công ty.
Công ty Luật Minh Gia
Liên hệ để được hỗ trợ nhanh nhất