Hoài Nam

Doanh nghiệp thực hiện dịch vụ chuyển nhượng bất động sản thì thực hiện nghĩa vụ thuế gì?

Doanh nghiệp của chúng tôi là một Công ty Đầu tư Lắp đặt và Xây dựng, được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh năm 2015, ngành nghề kinh doanh Xây dựng nhà các loại - mã 4100 (chính).Chúng tôi chuẩn bị thực hiện dịch vụ chuyển nhượng bất động sản cho các đối tác nước ngoài.

 

Kính chào Quý luật sư Cty luật Minh Gia,Xin được trình bày với Luật sư về trường hợp của Doanh nghiệp chúng tôi như sau:Doanh nghiệp của chúng tôi là một Công ty  Đầu tư Lắp đặt và Xây dựng, được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh năm 2015, ngành nghề kinh doanh Xây dựng nhà các loại - mã 4100 (chính).Chúng tôi chuẩn bị thực hiện dịch vụ chuyển nhượng bất động sản cho các đối tác nước ngoài. Cụ thể như sau:Nhận chuyển nhượng một số bệnh viện và trường học tư thục (bao gồm đất và tài sản gắn liền với đất) cho một số đối tác nước ngoài. Tức là chúng tôi mua các bệnh viện và trường học này, sau đó, bán lại cho các đối tác nước ngoài.Như vậy, để thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế cho Nhà nước Việt Nam, chúng tôi cần phải làm gì...1- Làm việc với các cơ quan thuế nào?2- Các loại thuế và thuế suất của từng loại thuế mà chúng tôi cần phải nộp?3- Thời gian nộp thuế của từng loại thuế được quy định như thế nào?4- Các văn bản pháp quy liên quan đến các loại thuế này?5- Một số văn bản quy định về dịch vụ chuyển nhượng bất động sản có liên quan (nếu có)?Trên đây là dịch vụ mới bắt đầu triển khai của doanh nghiệp chúng tôi. Rất mong nhận được sự tư vấn của luật sư để doanh nghiệp chúng tôi có cơ hội thực hiện nghĩa vụ thuế đối với Nhà nước được tốt nhất.Cám ơn Quý luật sư Công ty Minh Gia và trân trọng kính chào

 

Trả lời tư vấn: Xin chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn đến công ty Luật Minh Gia. Với câu hỏi này chúng tôi tư vấn như sau:

 

 

- Đối tượng nộp thuế

 

Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 quy định:

 

"Điều 2. Người nộp thuế

 

1. Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế theo quy định của Luật này (sau đây gọi là doanh nghiệp), bao gồm:

 

a) Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;

 

b) Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài (sau đây gọi là doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam;

..."

Theo đó công ty của bạn thuộc đối tượng phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về thuế.

 

- Nộp thuế ở đâu?

 

Người nộp thuế, nộp thuế vào ngân sách nhà nước :

 

+ Tại Kho bạc Nhà nước;

 

+ Tại cơ quan thuế nơi tiếp nhận hồ sơ khai thuế;

 

+ Thông qua tổ chức, cá nhân được cơ quan thuế uỷ nhiệm thu thuế;

 

+ Thông qua ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác và tổ chức dịch vụ theo quy định của pháp luật.

 

Kho bạc Nhà nước, cơ quan thuế, tổ chức được uỷ nhiệm thu có trách nhiệm bố trí địa điểm, phương tiện, cán bộ thu tiền thuế, bảo đảm cho NNT nộp tiền thuế vào Ngân sách Nhà nước thuận lợi và kịp thời.

 

Như vậy công ty có thể nộp thuế tại cơ quan thuế mà công ty có trụ sở.

 

- Thuế suất và thời gian nộp thuế

 

Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp  công ty bạn phải nộp là 20%.

 

Điều 26 Thông tư 156/2013/TT-BTC quy định thời hạn nộp thuế như sau:

 

“1. Người nộp thuế có nghĩa vụ nộp thuế đầy đủ, đúng thời hạn vào ngân sách nhà nước.

 

2. Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với trường hợp người nộp thuế tính thuế hoặc thời hạn nộp thuế ghi trên thông báo, quyết định, văn bản của cơ quan thuế hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác.

 

Thời hạn nộp thuế môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 1 của năm phát sinh nghĩa vụ thuế. Trường hợp người nộp thuế mới ra hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc mới thành lập cơ sở sản xuất kinh doanh thì thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.”

 

Căn cứ theo các quy định trên thời hạn nộp tiền thuế là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế:

 

– Đối với hồ sơ khai thuế theo tháng: thời hạn nộp tiền thuế chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo.

 

– Đối với hồ sơ khai thuế theo quý, tạm tính theo quý: thời hạn nộp tiền thuế chậm nhất là ngày 30 của quý tiếp theo phát sinh nghĩa vụ nộp thuế

 

– Đối với hồ sơ khai thuế theo năm: thời hạn nộp tiền thuế chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu tiên năm dương lịch.

 

– Đối với hồ sơ khai thuế theo từng lần: thời hạn nộp tiền thuế chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ nộp thuế.

 

– Đối với hồ sơ quyết toán thuế năm: thời hạn nộp tiền thuế chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.

 

Thông tư 26/2015/TT-BTC tại Điều 2, Khoản 9 sửa đổi, bổ sung Thông tư 156/2013/TT-BTC quy định như sau:

 

“2. Xác định tiền chậm nộp tiền thuế

 

a) Đối với khoản tiền thuế nợ phát sinh từ ngày 01/01/2015 thì tiền chậm nộp được tính theo mức 0,05% số tiền thuế chậm nộp tính trên mỗi ngày chậm nộp.

 

b) Đối với khoản tiền thuế nợ phát sinh trước ngày 01/01/2015 nhưng sau ngày 01/01/2015 vẫn chưa nộp thì tính như sau: trước ngày 01/01/2015 tính phạt chậm nộp, tiền chậm nộp theo quy định tại Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế số 21/2012/QH13, từ ngày 01/01/2015 tính tiền chậm nộp theo quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế số 71/2014/QH13.

...

e) Trường hợp người nộp thuế khai thiếu tiền thuế của kỳ thuế phát sinh trước ngày 01/01/2015 nhưng sau ngày 01/01/2015, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phát hiện qua thanh tra, kiểm tra hoặc người nộp thuế tự phát hiện thì áp dụng tiền chậm nộp theo mức 0,05%/ngày tính trên số tiền thuế khai thiếu từ ngày phải nộp theo quy định của pháp luật đến ngày người nộp thuế nộp tiền thuế khai thiếu vào ngân sách nhà nước."

 

Như vậy công ty bạn thực hiện việc đóng thuế theo thời gian ghi trên thông báo, quyết định, văn bản của cơ quan thuế hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Nếu  công ty thực hiện chập nộp thuế thì phải nộp lãi suất tương ứng đối với những ngày chậm nộp thuế.

 

Trên đây là nội dung tư vấn của Luật Minh Gia về vấn đề bạn hỏi và quan tâm. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ cần luật sư giải đáp, bạn vui lòng gọi đến Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến của chúng tôi - Số điện thoại liên hệ: 1900.6169 để được hỗ trợ kịp thời.

 

Trân trọng.
CV tư vấn: Vy Diễm - Luật Minh Gia

Liên hệ để được hỗ trợ nhanh nhất

Đặt câu hỏi tư vấn
Chat zalo