Cá nhân mua hàng hóa từ nước ngoài thì có phải chịu thuế không?
1. Luật sư tư vấn các loại mà người mua hàng hóa từ nước ngoài phải chịu?
Có lẽ các bạn đều biết bạn phải chịu một khoản thuế khi mua hàng từ nước ngoài nhưng thuế này cao hay thấp và tính như thế nào có lẽ vẫn là thắc mắc của nhiều người. Và những trường hợp nào người mua hàng hóa từ nước ngoài được miễn thuế? Nếu bạn chưa tìm hiểu về vấn đề này, bạn hãy liên hệ tới Luật Minh Gia, luật sư sẽ tư vấn cho bạn những nội dung như sau:
+ Mua hàng nước ngoài cần chịu những loại thuế gì?
+ Cách tính thuế khi mua hàng từ nước ngoài gửi về Việt Nam;
+ Giá trị như thế nào thì được miễn thuế?
+ Lệ phí hải quan là bao nhiêu?
Để liên hệ với chúng tôi và yêu cầu tư vấn, bạn vui lòng gửi câu hỏi hoặc Gọi: 1900.6169, ngoài ra bạn có thể tham khảo thêm tình huống mà Luật Minh Gia tư vấn dưới đây:
2. Cá nhân mua hàng từ nước ngoài phải chịu những loại thuế gì?
Nội dung: Xin chào luật sư! Hiện tại tôi đang có vấn đề khúc mắc liên quan tới luật xuất nhập khẩu, xin nhờ luật sư giải đáp: Tôi có một người bạn hiện đang sống ở Anh. Tháng 10 năm ngoái, cô ấy có nhờ tôi nhận giúp một món hàng cô ấy mua ở nước ngoài và chuyển về VN, có trị giá 40.09 USD. Đó là một món hàng của một công ty ở Nhật được bán thông qua một công ty của Mỹ có kho hàng đặt ở Nhật. Dự kiến món hàng đó sẽ được giao vào tháng 5 năm nay và sẽ giao từ kho hàng ở Nhật của công ty đó. Tôi băn khoăn không biết liệu tôi có cần phải làm kê khai hàng hóa hay không, nếu có thì phải kê khai như thế nào và có phải đóng khoản thuế VAT hay phí hải quan hay không.Kinh mong bên luật sư có thể hỗ trợ tư vấn cho tôi.
Trả lời: Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi tới công ty luật Minh Gia. Từ những thông tin bạn cung cấp, chúng tôi tư vấn như sau:
Căn cứ Điều 2 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu năm 2016 quy định về đối tượng chịu thuế như sau:
“1. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.
2. Hàng hóa xuất khẩu từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan, hàng hóa nhập khẩu từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước.
3. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ và hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối.
4. Đối tượng chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu không áp dụng đối với các trường hợp sau:
a) Hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu, trung chuyển;
b) Hàng hóa viện trợ nhân đạo, hàng hóa viện trợ không hoàn lại;
c) Hàng hóa xuất khẩu từ khu phi thuế quan ra nước ngoài; hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan; hàng hóa chuyển từ khu phi thuế quan này sang khu phi thuế quan khác;
d) Phần dầu khí được dùng để trả thuế tài nguyên cho Nhà nước khi xuất khẩu.
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.”
Căn cứ Điều 29 Nghị định 134/2016/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu:
"2. Hàng hóa nhập khẩu gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh có trị giá hải quan từ 1.000.000 đồng Việt Nam trở xuống hoặc có số tiền thuế phải nộp dưới 100.000 đồng Việt Nam được miễn thuế.
Trường hợp hàng hóa có trị giá hải quan vượt quá 1.000.000 đồng Việt Nam hoặc có tổng số tiền thuế phải nộp trên 100.000 đồng Việt Nam thì phải nộp thuế đối với toàn bộ lô hàng.
4. Hồ sơ miễn thuế:
Hồ sơ hải quan thực hiện theo quy định của pháp luật về hải quan;
Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo điều ước quốc tế, người nộp thuế nộp thêm:
a) Điều ước quốc tế: 01 bản chụp xuất trình bản chính để đối chiếu, khi nộp hồ sơ miễn thuế lần đầu;
b) Hợp đồng ủy thác, hợp đồng cung cấp hàng hóa theo văn bản trúng thầu hoặc văn bản chỉ định thầu ghi rõ giá cung cấp hàng hóa không bao gồm thuế nhập khẩu đối với trường hợp nhập khẩu ủy thác, đấu thầu: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan.
5. Thủ tục miễn thuế thực hiện theo quy định tại Điều 31 Nghị định này."
Trong trường hợp của bạn, hàng hóa được gửi từ Nhật về Việt Nam qua đường bưu điện có giá trị 40.09 USD ~ 914.052 đồng (với tỷ giá hiện nay 1 USD = 22.800 đồng), tức là dưới 1.000.000 nên thuộc trường hợp được miễn thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng.
Căn cứ Điều 18 và Điều 19 Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu thì việc khai hải quan được áp dụng trong trường hợp của bạn như sau:
Nguyên tắc khai hải quan:
Người khai hải quan phải khai đầy đủ các thông tin trên tờ khai hải quan theo hướng dẫn tại Phụ lục II ban hành kèm Thông tư này. Trường hợp khai trên tờ khai hải quan giấy thì thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục IV ban hành kèm Thông tư 38/2015/TT-BTC;
Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế theo quy định thì khi khai hải quan phải khai các chỉ tiêu thông tin liên quan đến không chịu thuế, miễn thuế, theo hướng dẫn tại Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 38/2015/TT-BTC;
Thời hạn nộp tờ khai hải quan: Đối với hàng hóa nhập khẩu, việc nộp tờ khai hải quan được thực hiện trước ngày hàng hóa đến cửa khẩu hoặc trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hàng hóa đến cửa khẩu
Địa điểm đăng ký tờ khai hải quan: Hàng hóa nhập khẩu được đăng ký tờ khai tại trụ sở Chi cục Hải quan cửa khẩu nơi quản lý địa điểm lưu giữ hàng hóa, cảng đích ghi trên vận tải đơn, hợp đồng vận chuyển hoặc Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu nơi doanh nghiệp có trụ sở hoặc nơi hàng hóa được chuyển đến;
Trên đây là nội dung tư vấn của Luật Minh Gia về vấn đề bạn hỏi và quan tâm. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ cần luật sư giải đáp, bạn vui lòng gọi đến Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến của chúng tôi để được hỗ trợ kịp thời.
Liên hệ để được hỗ trợ nhanh nhất