LS Vy Huyền

Thủ tục sang tên sổ đỏ theo quy định mới nhất

Sang tên sổ đỏ (hay sổ hồng) là thủ tục bắt buộc phải thực hiện khi có nhu cầu chuyển nhượng qua các hình thức như mua bán, tặng cho, thừa kế đất đai… Đây là một trong những thủ tục pháp lý quan trọng trong lĩnh vực đất đai và được sự quan tâm của nhiều người dân. Hiện nay, thủ tục sang tên sổ đỏ được quy định rất chặt chẽ cũng như phải tuân thủ những quy tắc nhất định để tiện lợi hơn cho việc quản lý đất đai của nhà nước.

I. Sang tên sổ đỏ là gì?

Sổ đỏ là cách người dân thường gọi cho một loại giấy tờ mà theo quy định của pháp luật nó gọi là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất. Căn cứ khoản 16, Điều 13, Luật Đất đai 2013, theo đó pháp luật quy định: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.

Theo đó, sang tên sổ đỏ là cách gọi thông thường của người dân về thủ tục đăng ký biến động đất đai khi chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế... quyền sử dụng đất và các tài sản gắn liền với đất. 

II. Tư vấn thủ tục sang tên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 

Câu hỏi:

Chào luật sư cho em muốn hỏi trường hợp về thủ tục sang tên sổ đỏ nhà đất như sau: Em có mua đất qua một người có hợp đồng ủy quyền và đã công chứng mua bán xong. Cho em hỏi sang tên sổ đỏ em cần phải có những giấy tờ gì? Thủ tục thế nào ạ? Em cảm ơn và mong sớm nhận được thư trả lời của luật sư.

Trả lời: Công ty Luật Minh Gia xin tư vấn cho bạn như sau:

1. Thủ tục kê khai nộp các loại thuế phí

1.1. Thuế thu nhập cá nhân

* Hồ sơ kê khai nộp thuế thu nhập cá nhân

Căn cứ Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP, hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân gồm các giấy tờ sau:

- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo mẫu số 03/BĐS-TNCN.

- Bản sao giấy chứng minh nhân dân/căn cước công dân phù hợp với thông tin đã khai trên tờ khai thuế.

- Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà hoặc quyền sở hữu các công trình trên đất và cá nhân ký cam kết chịu trách nhiệm vào bản sao đó.

- Hợp đồng chuyển nhượng đất

- Tài liệu xác định đối tượng được miễn thuế thu nhập cá nhân theo quy định của Bộ Tài chính (nếu thuộc trường hợp được miễn thuế)

* Thủ tục kê khai nộp thuế thu nhập cá nhân:

- Thời hạn nộp:

+ Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng không có thỏa thuận bên nhận chuyển nhượng là người nộp thuế thay cho bên chuyển nhượng thì nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ thời điểm hợp đồng chuyển nhượng có hiệu lực.

+ Nếu hợp đồng chuyển nhượng có thỏa thuận bên mua là người nộp thuế thay cho bên bán thì nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là thời điểm làm thủ tục đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng (30 ngày kể từ ngày hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho có hiệu lực).

+ Trường hợp cá nhân nhận chuyển nhượng nhà, công trình xây dựng hình thành trong tương lai là thời điểm cá nhân nộp hồ sơ khai thuế với cơ quan thuế.

- Địa điểm nộp hồ sơ:

Tiết đ.1 điểm đ khoản 7 Điều 11 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định về nơi nộp hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng bất động sản, nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản như sau:

“đ.1) Cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản nộp hồ sơ khai thuế tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ về đất theo quy định tại cơ chế một cửa liên thông nơi có bất động sản.”.

Căn cứ quy định trên, nơi nộp hồ sơ đối với hộ gia đình, cá nhân là bộ phận một cửa cấp huyện (huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương) hoặc Chi cục Thuế cấp huyện đối với một số địa phương.

- Thời hạn nộp thuế: Theo thông báo nộp thuế của cơ quan thuế.

1.2. Hồ sơ, thủ tục khai thuế trước bạ

* Hồ sơ khai lệ phí trước bạ

Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định về hồ sơ khai lệ phí trước bạ khi chuyển nhượng, tặng cho nhà đất như sau:

- Tờ khai lệ phí trước bạ theo mẫu số 01/LPTB.

- Bản sao các giấy tờ chứng minh tài sản (hoặc chủ tài sản) thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có), trừ trường hợp nộp bản chính theo quy định của Bộ Tài chính.

- Bản sao giấy tờ chứng minh nhà, đất có nguồn gốc hợp pháp theo quy định của pháp luật (thường là Sổ đỏ, Sổ hồng).

- Bản sao hợp đồng chuyển nhượng có công chứng

* Trình tự, thủ tục khai lệ phí trước bạ

- Thời hạn nộp hồ sơ: Thời hạn nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ cùng với thời hạn nộp hồ sơ đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền (bao gồm cả trường hợp thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan thuế). Nói cách khác, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hợp đồng chuyển nhượng có hiệu lực phải nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ.

- Nơi nộp hồ sơ: Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ nộp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ về giải quyết thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất, cụ thể:

Cách 1: Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất nếu có nhu cầu

Cách 2: Không nộp tại UBND xã, phường, thị trấn

+ Đối với địa phương đã tổ chức bộ phận một cửa để tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính thì nộp tại bộ phận một cửa cấp huyện.

+ Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện hoặc nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện đối với nơi chưa thành lập Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

- Thời hạn nộp lệ phí: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ký thông báo nộp lệ phí trước bạ của Cơ quan Thuế thì phải nộp lệ phí trước bạ.

2. Thủ tục đăng ký biến động

Căn cứ vào khoản 6 Điều 95 Luật Đất Đại năm 2013 thì sau khi ký Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất trong thời hạn không quá 30 ngày người sử dụng đất phải thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai để tránh bị phạt.

* Hồ sơ đăng ký biến động gồm:

- Đơn đăng ký biến động theo mẫu số 09/ĐK

- Hợp đồng chuyển nhượng có công chứng

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

- Sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu bên mua

- Giấy đăng ký kết hôn hoặc giấy xác nhận độc thân.

* Cơ quan có thẩm quyền: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng tài nguyên và môi trường cấp huyện nơi có đất;

Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thông báo cho các bên chuyển nhượng thực hiện nghĩa vụ tài chính. Sau khi thực hiện xong nghĩa vụ tài chính (nếu có), các bên nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại nơi đã nộp hồ sơ.

Liên hệ để được hỗ trợ nhanh nhất

Liên hệ tư vấn
Chat zalo