Mẫu hợp đồng dịch vụ kê khai thuế hàng tháng
Mục lục bài viết
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_________________
HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ KÊ KHAI THUẾ
SỐ: …….
- Căn cứ vào Luật doanh nghiệp năm 2005;
- Theo thỏa thuận tự nguyện của các hai Bên;
Hôm nay, ngày 09 tháng 05 năm 2013, tại Hà Nội, Chúng tôi gồm :
BÊN A : CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ ...................................
Địa chỉ : .................................
Người đại diện : ............................ Chức vụ :.......
Điện thoại : Fax : ........
Và
BÊN B: CÔNG TY TNHH A
Địa chỉ:....................
Người đại diện : ............................ Chức vụ :.......
Điện thoại : Fax : ........
XÉT RẰNG:
- Bên A có nhu cầu kê khai và tư vấn thuế cho doanh nghiệp đang hoạt động hợp pháp theo quy định của pháp luật tại Việt Nam. Bên A mong muốn được một công ty tư vấn chuyên nghiệp tư vấn và hỗ trợ tiến hành thủ tục để thực hiện kê khai và tư vấn thuế cho doanh nghiệp.
- Do vậy, trên cơ sở kết quả đàm phán, hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng này với những điều khoản và điều kiện như sau:
Điều 1. Đối tượng của Hợp đồng:
Bên B đồng ý cung cấp cho Bên A và Bên A đồng ý nhận cung cấp từ Bên B dịch vụ tư vấn hỗ trợ thủ tục kê khai thuế có nội dung chi tiết nêu tại Điều 2 và với Phí tư vấn nêu tại Điều 3 của Hợp đồng này.
Điều 2. Phạm vi tư vấn, Phương thức tư vấn và Thời hạn tư vấn
Phạm vi tư vấn:
- Tư vấn sơ bộ và giải đáp thắc mắc cho bên A trong lĩnh vực kê khai thuế
- Trực tiếp kê khai thuế hàng tháng theo yêu cầu của Bên A
- Lập báo cáo tài chính năm 2012
Phương thức tư vấn:
- Tư vấn trực tiếp cho Bên A
- Soạn thảo và chuẩn bị hồ sơ giúp Bên A.
- Thay mặt Bên A tiến hành các thủ tục tại cơ quan chức năng.
Thời hạn tư vấn:
Thời hạn : Bên B cam kết cung cấp dịch vụ kê khai và tư vấn thuế trong thời gian 12 (mười hai) tháng kể từ ngày ký hợp đồng. Nếu sau thời gian trên, hai bên có thỏa thuận hợp tác tiếp thì sẽ được bổ sung bằng phụ lục hợp đồng đính kèm hợp đồng này. Bên B có trách nhiệm hoàn thiện báo cáo tài chính năm và nộp cho Bên A tại chi Cục thuế theo hình thức hợp pháp.
Cách thức tư vấn :
- Bên B tư vấn các thủ tục kê khai và các vấn đề liên quan đến thuế cho bên A
- Hàng tháng từ ngày mùng 5 đến mùng 10, Bên B có trách nhiệm đến nhận hóa đơn, chứng từ của tháng trước do Bên A cung cấp và sau đó tiến hành kê khai thuế, nộp thuế tại cơ quan chức năng liên quan hoặc kê khai trực tiếp qua mạng sau đó trả lại kết quả cho bên A hoặc gửi các thông báo chấp thuận của cơ quan thuế cho khách hàng từ ngày 20 đến 25 hàng tháng.
Điều 3. Phí tư vấn và Phương thức thanh toán
Phí tư vấn:
Phí tư vấn cho các công việc nêu tại các Điều 2 được tính X VNĐ/tháng (bằng chữ: X một tháng).
Phí lập báo cáo tài chính Y VNĐ
Tổng giá trị hợp đồng là : Z VNĐ ( bằng chữ : Z triệu đồng chẵn) chưa bao gồm10 % thuế giá trị gia tăng.
Phương thức thanh toán phí tư vấn:
Thời hạn thanh toán phí tư vấn:
Phí tư vấn sẽ được bên A thanh tóan cho bên B làm 02 ( Hai đợt)
Đợt 1: Bên A thanh toán 1 VNĐ (Bằng chữ: ....................) cho sau khi ký hợp đồng,
Đợt 2 : Bên A thanh toán 2 VNĐ (Bằng chữ: .......................
Cách thức thanh toán:
Bằng tiền mặt tại bên B.
Đồng tiền thanh toán: là tiền Việt Nam Đồng.
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của các bên
Ngoài các quyền và nghĩa vụ thuộc về từng bên được quy định tại các Điều khoản khác của Hợp đồng này, mỗi bên còn có các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều này, cụ thể như sau:
4.1 Quyền và nghĩa vụ của Bên A:
- Cung cấp cho Bên B đầy đủ các thông tin và tài liệu kèm theo theo hướng dẫn của Bên B. Tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác và nội dung của các thông tin, tài liệu cung cấp cho Bên B.
- Thanh toán cho Bên B phí tư vấn đầy đủ, đúng thời hạn, đúng phương thức mà hai bên thống nhất tại Điều 3 của Hợp đồng.
- Phối hợp kịp thời với Bên B trong việc tiến hành thủ tục.
- Yêu cầu Bên B thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ thuộc về Bên B theo quy định tại Hợp đồng này.
4.2 Quyền và nghĩa vụ của Bên B:
- Thực hiện đúng và đủ các nội dung tư vấn đã cam kết và theo phương thức tư vấn quy định tại Điều 2 của Hợp đồng này.
- Trong suốt thời gian bên B thực hiện kê khai thuế cho bên A, nếu bên A bị phạt thuế do việc kê khai sai thuế của bên B thì bên B phải có trách nhiệm chịu nộp phạt thuế thay cho bên A.
- Được nhận thanh toán đủ và đúng thời hạn từ Bên A Phí tư vấn.
- Bàn giao cho Bên A các chứng từ : Tờ khai thuế hàng tháng, tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính hàng quý nhưng không bao gồm Báo cáo tài chính cuối năm.
- Báo trước cho người đại diện của Bên A có mặt tại cơ quan chức năng để tiến hành thủ tục mà pháp luật yêu cầu.
- Yêu cầu Bên A thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ thuộc về Bên A theo quy định tại Hợp đồng này.
Điều 5. Luật áp dụng và Giải quyết tranh chấp
- Toàn văn Hợp đồng này được điều chỉnh bởi các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan.
- Mọi bất đồng, tranh chấp giữa hai bên của Hợp đồng, phát sinh từ và/hoặc liên quan đến Hợp đồng này phải được giải quyết trước tiên thông qua thương lượng, hòa giải giữa hai bên. Trong trường hợp không đạt được một giải pháp hữu hảo thông qua tự hòa giải giữa hai bên, một trong hai bên hoặc cả hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết tranh chấp theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Các thỏa thuận khác
- Toàn văn Hợp đồng này bao gồm: văn bản Hợp đồng này, các Phụ lục gia hạn Hợp đồng (nếu có), các phụ lục sửa đổi, bổ sung Hợp đồng (nếu có) và các văn bản khác đính kèm văn bản Hợp đồng này.
- Trong quá trình thực hiện, hai bên có quyền đề xuất sửa đổi bất kỳ nội dung nào của bản Hợp đồng này. Mọi sửa đổi, bổ sung bất kỳ Điều khoản nào của văn bản Hợp đồng này đều phải được người đại diện hợp pháp của hai bên lập thành văn bản dưới hình thức một Phụ lục sửa đổi, bổ sung Hợp đồng và phải được ký kết theo thẩm quyền, trình tự như ký kết văn bản Hợp đồng này.
- Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày bên cuối cùng ký tên, đóng dấu hợp pháp vào văn bản Hợp đồng này và kết thúc khi hai bên hoàn thành nghĩa vụ hoặc có hai bên thỏa thuận chấm dứt hoặc do Bên A vi phạm nghĩa vụ thanh toán mà không được sự chấp thuận của Bên B.
- Hợp đồng này được lập thành (02) bốn bản gốc có giá trị pháp lý ngang nhau. Mỗi bên giữ (01) hai bản gốc.
Để khẳng định những cam kết nêu trên, người đại diện hợp pháp của từng bên tự nguyện ký tên và đóng dấu dưới đây tại ngày nêu ở phần đầu của Hợp đồng này:
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
---------------------------------
Biểu mẫu trên đây mang tính tham khảo, quý khách hàng nên tham khảo ý kiến tư vấn của luật sư hoặc tìm hiểu thêm quy định pháp luật tại thời điểm áp dụng, Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hộ trợ pháp lý khác quý vị vui lòng liên hệ bộ phận luật sư trực tuyến của chúng tôi để được giải đáp: Tổng đài luật sư trực tuyến 1900.6169
Liên hệ để được hỗ trợ nhanh nhất