Lò Thị Loan

Đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện?

Bảo hiểm xã hội được đánh giá là một trong những trụ cột chính trong hệ thống an sinh xã hội của một đất nước hiện nay. Bảo hiểm xã hội là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội.

Hiện nay, Luật bảo hiểm xã hội quy định có hai loại hình tham gia bảo hiểm xã hội là bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm xã hội tự nguyện. Với hai loại hình tham gia thì các chế độ, quyền lợi người tham gia được hưởng là khác nhau. Vậy các chế độ và quyền lợi của người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện được hưởng là gì? Mức hưởng được quy định như thế nào?

Câu hỏi:

Xin chào! Tôi Tham gia BHXH bắt buộc từ 02/20xx đến 12/20xx. Tôi thôi việc từ ngày 16/12/20xx. Vậy trường hợp của tôi có được tham gia BHXH tự nguyện hay không? Vì tôi được lãnh 8 tháng lương thất nghiệp. Trình tự, thủ tục cần thực hiện như thế nào? Rất mong được quí vị tư vấn dùm xem trong trường hợp này có nên tham gia BHXH tự nguyện hay không ạ? 

Trả lời:

Chào bạn! Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi đề nghị tư vấn đến Công ty Luật Minh Gia. Đối với yêu cầu hỗ trợ của bạn chúng tôi xin được tư vấn cụ thể như sau:

- Quy định về đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện

Theo quy định, tại Khoản 3 Điều 3 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định:

3. Bảo hiểm xã hội tự nguyện là loại hình bảo hiểm xã hội do Nhà nước tổ chức mà người tham gia được lựa chọn mức đóng, phương thức đóng phù hợp với thu nhập của mình và Nhà nước có chính sách hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm xã hội để người tham gia hưởng chế độ hưu trí và tử tuất.

Ngoài ra, theo quy định tại Khoản 4 Điều 2 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định về đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định:

“4. Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên và không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này.

Ngoài ra, theo quy định tại Điều 2 Thông tư 01/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn cụ thể như sau:

“Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định số 134/2015/NĐ-CP là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên và không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, bao gồm:

a) Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn dưới 03 tháng trước ngày 01 tháng 01 năm 2018; người lao động làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn dưới 01 tháng từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 trở đi;

b) Người hoạt động không chuyên trách ở thôn, ấp, bản, sóc, làng, tổ dân phố, khu, khu phố;

c) Người lao động giúp việc gia đình;

d) Người tham gia các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không hưởng tiền lương;

đ) Xã viên không hưởng tiền lương, tiền công làm việc trong hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;

e) Người nông dân, người lao động tự tạo việc làm bao gồm những người tự tổ chức hoạt động lao động để có thu nhập cho bản thân và gia đình;

g) Người lao động đã đủ Điều kiện về tuổi đời nhưng chưa đủ Điều kiện về thời gian đóng để hưởng lương hưu theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội;

h) Người tham gia khác.

Các đối tượng quy định trên sau đây gọi chung là người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện.

2. Cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến bảo hiểm xã hội tự nguyện.”

Như vậy, đối chiếu với trường hợp của bạn thì sau khi nghỉ việc tại công ty và không tham gia quan hệ lao động (không thuộc đối tượng đóng bảo hiểm bắt buộc) mà bạn vẫn có nhu cầu thì vẫn có thể tham gia đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện để hưởng chế độ hưu trí về sau khi đáp ứng đủ điều kiện về thời gian đóng và độ tuổi.

- Thủ tục tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện

Căn cứ, quy định tại Điều 13 Nghị định 134/2015/NĐ-CP quy định về thủ tục đăng ký lại phương thức đóng và mức thu nhập tháng làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện như sau:

''1. Hồ sơ đăng ký lại phương thức đóng và mức thu nhập tháng làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện bao gồm:

a) Sổ bảo hiểm xã hội;

b) Tờ khai tham gia bảo hiểm xã hội.

2. Giải quyết đăng ký lại phương thức đóng và mức thu nhập tháng làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện.

a) Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện nộp hồ sơ quy định tại Khoản 1 Điều này cho cơ quan bảo hiểm xã hội;

b) Cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết trong ngày đối với trường hợp nhận đủ hồ sơ theo quy định. Trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

- Thủ tục điều chỉnh bảo hiểm xã hội

Ngoài ra, quy định trên được hướng dẫn cụ thể tại Điều 24 Quyết định 595/QĐ- BHXH về thủ tục đăng ký, điều chỉnh BHXH như sau:

“Điều 24. Đăng ký, đăng ký lại, điều chỉnh đóng BHXH tự nguyện; cấp sổ BHXH

1. Thành phần hồ sơ:

1.1. Người tham gia: Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS).

1.2. Đại lý thu/Cơ quan BHXH (đối với trường hợp người tham gia đăng ký trực tiếp tại cơ quan BHXH): Danh sách người tham gia BHXH tự nguyện (Mẫu D05-TS).

2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ”.

Như vậy, để tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, bạn cần chuẩn bị bộ hồ sơ bao gồm:

+ Sổ bảo hiểm xã hội

+ Tờ khai tham gia bảo hiểm xã hội (mẫu TK1-TS).

Sau đó, bạn sẽ tiến hành nộp hồ sơ tại cơ quan bảo hiểm xã hội cấp huyện nơi cư trú.

Liên hệ để được hỗ trợ nhanh nhất

Đặt câu hỏi tư vấn
Chat zalo