Quy định về góp vốn và giấy chứng nhận phần vốn góp
1. Quy định về góp vốn và giấy chứng nhận phần vốn góp
Quy định về vồn điều lệ của các loại hình doanh nghiệp như thế nào? Góp vốn bằng tài sản gì? Thời hạn góp vốn trong bao lâu? Vốn tối thiểu để thành lập công ty là bao nhiêu?... Và có rất nhiều câu hỏi xung quanh vấn đề góp vốn tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp được quy định trong pháp luật doanh nghiệp hiện hành. Nếu bạn chưa tìm hiểu quy định pháp luật doanh nghiệp, bạn hãy liên hệ tới Luật Minh Gia, luật sư sẽ tư vấn cho bạn những nội dung như sau:
+ Tài sản góp vốn trong công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên;
+ Thủ tục góp vốn;
+ Thời hạn góp vốn;
+ Cách xử lý khi các thành viên chưa góp đủ số vốn đã cam kết;
+ Giấy chứng nhận phần vốn góp;
Để liên hệ với chúng tôi và yêu cầu tư vấn, bạn vui lòng gửi câu hỏi, đồng thời bạn có thể tham khảo bài viết mà Luật Minh Gia tư vấn dưới đây:
2. Góp vốn và Giấy chứng phần vốn góp trong công ty TNHH 2 thành viên
Góp vốn và giấy chứng nhận phần vốn góp
I. Góp vốn:
1. Thành viên phải góp vốn đầy đủ và đúng hạn bằng loại tài sản góp vốn như đã cam kết. Trường hợp thành viên thay đổi loại tài sản góp vốn đã cam kết thì phải được sự nhất trí của các thành viên còn lại; công ty thông báo bằng văn bản nội dung thay đổi đó đến cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày chấp thuận sự thay đổi.
Người đại diện theo pháp luật của công ty phải thông báo bằng văn bản tiến độ góp vốn đăng ký đến cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày cam kết góp vốn và phải chịu trách nhiệm cá nhân về các thiệt hại cho công ty và người khác do thông báo chậm trễ hoặc thông báo không chính xác, không trung thực, không đầy đủ.
2. Trường hợp có thành viên không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết thì số vốn chưa góp được coi là nợ của thành viên đó đối với công ty; thành viên đó phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại phát sinh do không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết.
3. Sau thời hạn cam kết lần cuối mà vẫn có thành viên chưa góp đủ số vốn đã cam kết thì số vốn chưa góp được xử lý theo một trong các cách sau đây:
a) Một hoặc một số thành viên nhận góp đủ số vốn chưa góp;
b) Huy động người khác cùng góp vốn vào công ty;
c) Các thành viên còn lại góp đủ số vốn chưa góp theo tỷ lệ phần vốn góp của họ trong vốn điều lệ công ty.
Sau khi số vốn còn lại được góp đủ theo quy định tại khoản này, thành viên chưa góp vốn theo cam kết đương nhiên không còn là thành viên của công ty và công ty phải đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật.
II. Giấy chứng nhận phần vốn góp:
1. Tại thời điểm góp đủ giá trị phần vốn góp, thành viên được công ty cấp giấy chứng nhận phần vốn góp. Giấy chứng nhận phần vốn góp có các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty;
b) Số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
c) Vốn điều lệ của công ty;
d) Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với thành viên là cá nhân; tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số quyết định thành lập hoặc số đăng ký kinh doanh đối với thành viên là tổ chức;
đ) Phần vốn góp, giá trị vốn góp của thành viên;
e) Số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp;
g) Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty.
2. Trường hợp giấy chứng nhận phần vốn góp bị mất, bị rách, bị cháy hoặc bị tiêu huỷ dưới hình thức khác, thành viên được công ty cấp lại giấy chứng nhận phần vốn góp.
Trên đây là quy định cụ thể về việc góp vốn và vấn đề xử lý phần vốn cam kết góp khi thành viên không góp, không góp đủ hoặc góp không đúng hạn. Bên cạnh đó ghi nhận phần vốn góp đủ của thành viên thông qua giấy chứng nhận vốn góp và quy định hình thức và nội dung của Giấy chứng nhận vốn góp.
Liên hệ để được hỗ trợ nhanh nhất