Luật sư Nguyễn Mạnh Tuấn

Thông tư 5/2013/TT-BCT quy định danh mục vật liệu nổ công nghiệp được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng tại việt nam

Thông tư 5/2013/TT-BCT quy định danh mục vật liệu nổ công nghiệp được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng tại việt nam

BỘ CÔNG THƯƠNG
-------

Số: 45/2013/TT-BCT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2013
 
 
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH DANH MỤC VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP ĐƯỢC PHÉP SẢN XUẤT,
KINH DOANH VÀ SỬ DỤNG TẠI VIỆT NAM
 
 
Căn cứ Pháp lệnh 16/2011/UBTVQH12 ngày 30 tháng 6 năm 2011 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
Căn cứ Pháp lệnh số 07/2013/UBTVQH13 ngày 12 tháng 7 năm 2013 bổ sung, sửa đổi một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 54/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ, Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định Danh mục vật liệu công nghiệp được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng tại Việt Nam như sau:
 
 
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này ban hành Danh mục vật liệu nổ công nghiệp được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng tại Việt Nam (gọi tắt là Danh mục VLNCN) theo quy định tại khoản 6, Điều 3 Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp (tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này); quy định trình tự, thủ tục đăng ký bổ sung sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp mới để đưa vào Danh mục VLNCN.
2. Các loại vật liệu nổ công nghiệp nhập khẩu chuyên dùng cho lĩnh vực thăm dò, khai thác dầu khí không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
hông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động nghiên cứu, sản xuất, kinh doanh, bảo quản, vận chuyển và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam.
Điều 3. Nguyên tắc xây dựng Danh mục VLNCN
1. Các sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp (VLNCN) hiện đang được nhập khẩu, sản xuất và sử dụng tại Việt Nam theo Quyết định số 03/2006/QĐ-BCN ngày 14 tháng 3 năm 2006 của Bộ Công Nghiệp về việc ban hành Danh mục vật liệu nổ công nghiệp được phép sản xuất và sử dụng tại Việt Nam và các Quyết định cho phép sản xuất, nhập khẩu của Bộ trưởng Bộ Công Thương (trước đây là Bộ Công nghiệp) tiếp tục được đưa vào Danh mục VLNCN ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp mới để được sản xuất, kinh doanh và sử dụng tại Việt Nam và bổ sung vào Danh mục VLNCN phải thực hiện đăng ký bổ sung sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp mới theo quy định tại Điều 4, Điều 5 Thông tư này.
3. Các sản phẩm VLNCN đã có trong Danh mục VLNCN, nếu trong khoảng thời gian 02 năm liên tiếp kể từ thời điểm công bố bảng Danh mục VLNCN mà không sản xuất hoặc nhập khẩu thì sẽ bị đưa ra khỏi Danh mục VLNCN. Khi có nhu cầu sản xuất hoặc nhập khẩu trở lại các sản phẩm này, Tổ chức, cá nhân sản xuất hoặc nhập khẩu phải đăng ký bổ sung như đối với sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp mới.
4. Việc rà soát, sửa đổi, bổ sung Danh mục VLNCN được thực hiện định kỳ hai năm một lần. Trong khoảng thời gian giữa hai kỳ rà soát, tùy thuộc vào yêu cầu thực tế, Bộ trưởng Bộ Công Thương ra Quyết định cho phép sản xuất, nhập khẩu thí điểm sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp mới sau khi đã tiến hành các thủ tục đăng ký bổ sung sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp mới theo quy định tại Điều 4, Điều 5 Thông tư này.
Điều 4. Hồ sơ đề nghị đăng ký bổ sung sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp mới để đưa vào Danh mục VLNCN
1. Đơn đề nghị đăng ký bổ sung sản phẩm VLNCN mới của tổ chức, cá nhân nghiên cứu, sản xuất, nhập khẩu VLNCN theo Mẫu quy định tại Phụ lục II Thông tư này;
2. Văn bản của Bộ Công Thương đồng ý cho phép tổ chức, cá nhân được nghiên cứu, sản xuất, nhập khẩu VLNCN để thử nghiệm sản phẩm VLNCN mới kèm theo văn bản đề nghị của tổ chức, cá nhân nghiên cứu, sản xuất, nhập khẩu VLNCN mới về việc đăng ký đề tài nghiên cứu sản xuất hoặc nhập khẩu sản phẩm VLNCN mới để giới thiệu tại Việt Nam.
3. Bản dịch ra tiếng Việt chỉ tiêu kỹ thuật, mô tả chi tiết về đặc tính, công dụng, hướng dẫn sử dụng của sản phẩm VLNCN mới (đối với sản phẩm nhập khẩu mới); Bảng các chỉ tiêu kỹ thuật, mô tả chi tiết về đặc tính, công dụng, hướng dẫn sử dụng của sản phẩm VLNCN mới (đối với sản phẩm chuyển giao công nghệ của Dự án đầu tư mới); Báo cáo khoa học của đề tài nghiên cứu sản phẩm VLNCN mới (đối với đề tài nghiên cứu).
4. Hồ sơ kỹ thuật, thiết kế của sản phẩm.
5. Bản công bố hợp quy theo quy định .
6. Báo cáo khoa học của đề tài nghiên cứu sản phẩm VLNCN mới, Biên bản nghiệm thu Đề tài/Dự án của cấp quản lý nguồn vốn.
7. Báo cáo thực hiện dự án đầu tư (đối với sản phẩm vật liệu nổ là sản phẩm mới của dự án chuyển giao công nghệ).
8. Kết quả thử nghiệm, giám định các chỉ tiêu kỹ thuật tại Tổ chức thử nghiệm, giám định được chỉ định .
Điều 5. Thủ tục đề nghị đăng ký bổ sung sản phẩm VLNCN mới
1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu VLNCN nộp 01 (một) bộ hồ sơ gửi Bộ Công Thương (Vụ Khoa học và Công nghệ). Trường hợp hồ sơ nộp qua đường bưu điện thì tổ chức, cá nhân nộp bản sao có chứng thực; trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp thì tổ chức, cá nhân nộp bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu.
2. Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Hồ sơ đăng ký, nếu hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ, Bộ Công Thương sẽ ra thông báo bằng văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu bổ sung hoặc hoàn thiện lại.
3. Trong thời hạn không quá mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Bộ Công Thương thành lập Hội đồng khoa học công nghệ cấp nhà nước về VLNCN (Hội đồng KHCN) bao gồm các Bộ: Công An, Khoa học và Công nghệ, Lao động Thương binh và Xã hội thẩm định đưa sản phẩm vào Danh mục VLNCN.
4. Trong thời hạn không quá hai mươi (20) ngày làm việc kể từ ngày có Quyết định thành lập, Hội đồng KHCN tổ chức thẩm định sản phẩm VLNCN mới theo các nội dung sau:
a) Đánh giá sản phẩm VLNCN mới thông qua báo cáo khoa học, bản giới thiệu đặc tính kỹ thuật của sản phẩm; nội dung hướng dẫn sử dụng sản phẩm và các tài liệu liên quan khác;
b) Kiểm tra hiện trường, kiểm tra quy trình sản xuất sản phẩm VLNCN (nếu là sản phẩm sản xuất lần đầu) và kiểm tra biên bản kết quả thử nghiệm các thông số kỹ thuật của sản phẩm VLNCN;
c) Giám sát thử nghiệm trực tiếp một số chỉ tiêu kỹ thuật quan trọng hoặc yêu cầu thử nghiệm lại một số chỉ tiêu kỹ thuật của sản phẩm VLNCN mới.
Việc thử nghiệm để phúc tra có thể thực hiện ngay tại đơn vị sản xuất hoặc tại đơn vị được chỉ định thực hiện thử nghiệm, giám định chất lượng VLNCN;
d) Bỏ phiếu đánh giá chất lượng sản phẩm VLNCN mới theo mẫu quy định tại Phụ lục III Thông tư này;
e) Lập biên bản thẩm định theo mẫu quy định tại Phụ lục IV Thông tư này làm cơ sở để Chủ tịch Hội đồng KHCN quyết định việc thử nổ công nghiệp hoặc đình chỉ thử nổ công nghiệp;
g) Đối với VLNCN mới sử dụng trong môi trường nguy hiểm về khí, bụi nổ; môi trường có nhiệt độ cao phải được thử nghiệm trong điều kiện thực tế ngoài các thử nghiệm đã hoàn thành trong phòng thử nghiệm được chỉ định.
Điều 6. Thử nổ công nghiệp sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp mới
1. Hồ sơ thử nổ công nghiệp sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp mới bao gồm:
a) Phương án thử nổ công nghiệp sản phẩm VLNCN mới (thử tại 02
bãi thử nổ ở 02 vị trí thử nổ có điều kiện địa chất khác nhau) được cơ quan chủ quản phê duyệt;
b) Phê duyệt phương án thử nổ công nghiệp của đơn vị quản lý vị trí thử nổ;
c) Hộ chiếu nổ mìn theo phương án thử nổ công nghiệp tại 02 vị trí nổ đã được phê duyệt của đơn vị quản lý vị trí thử nổ.
2. Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Hồ sơ thử nổ công nghiệp sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp mới, nếu hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ, Chủ tịch Hội đồng KHCN sẽ ra thông báo bằng văn bản yêu cầu các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu bổ sung hoặc hoàn thiện lại.
3. Trong thời hạn không quá mười hai (12) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ Hồ sơ thử nổ công nghiệp sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp mới, Hội đồng KHCN giám sát thử nổ công nghiệp theo trình tự sau:
a) Tổ chức, cá nhân nghiên cứu, sản xuất, nhập khẩu VLNCN bảo vệ trước Hội đồng KHCN về phương án và trình tự tiến hành thử nổ công nghiệp.
b) Thử nổ công nghiệp tại các vị trí đã được phê duyệt.
c) Mỗi bãi thử nổ công nghiệp phải lập biên bản về kết quả thử nổ theo Mẫu quy định tại Phụ lục V Thông tư này.
d) Kết thúc đợt thử nổ công nghiệp phải lập biên bản về kết quả thử nổ công nghiệp theo mẫu quy định tại Phụ lục VI Thông tư này.
e) Sau khi kết thúc đợt thử nổ đơn vị chủ quản vị trí thử nổ có báo cáo tính toán hiệu quả sử dụng sản phẩm VLNCN mới và gửi cho Hội đồng KHCN.
5. Trong thời hạn không quá 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả thử nổ công nghiệp đạt yêu cầu, Bộ trưởng Bộ Công Thương ra quyết định cho phép sản xuất, nhập khẩu thí điểm sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp mới theo Mẫu quy định tại Phụ lục VI Thông tư này. Sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp mới sẽ được xem xét đưa chính thức vào Danh mục VLNCN tại đợt rà soát, điều chỉnh, bổ sung tiếp theo.
Điều 7. Trách nhiệm của cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Công Thương
1. Vụ Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm:
a) Tiếp nhận Hồ sơ đăng ký sản phẩm VLNCN mới theo quy định tại Điều 4 Thông tư này; trình Lãnh đạo Bộ thành lập Hội đồng KHCN đánh giá thẩm định sản phẩm VLNCN mới để đưa vào Danh mục VLNCN;
b) Định kỳ hai năm (02) một lần, chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan rà soát, sửa đổi, bổ sung Danh mục VLNCN trình Bộ trưởng Bộ Công Thương công bố.
2. Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan có trách nhiệm:
a. Tổng hợp báo cáo tình hình sản xuất, sử dụng VLNCN của các đơn vị sản xuất, kinh doanh và sử dụng VLNCN;
b. Phối hợp với Vụ Khoa học và Công nghệ soát xét lại Danh mục VLNCN.
3. Cục Hóa chất chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan có trách nhiệm:
a. Tổng hợp báo cáo tình hình xuất khẩu, nhập khẩu VLNCN của các đơn vị kinh doanh VLNCN;
b. Phối hợp với Vụ Khoa học và Công nghệ soát xét lại Danh mục VLNCN.
Điều 8. Trách nhiệm báo cáo của các tổ chức, cá nhân nghiên cứu, sản xuất, nhập khẩu VLNCN
1. Định kỳ 06 tháng (trước ngày 15 tháng 7) và hàng năm (trước ngày 20 tháng 01 năm sau) hoặc đột xuất theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền, Tổ chức, cá nhân nghiên cứu, sản xuất, nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp phải báo cáo tình hình sản xuất, kinh doanh và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp của cơ sỏ mình theo Mẫu quy định tại Phụ lục VII Thông tư này gửi về Bộ Công Thương.
2. Các đơn vị nghiên cứu, sản xuất, kinh doanh VLNCN thuộc Bộ Quốc phòng báo cáo theo quy định tại khoản 1 Điều này gửi về cơ quan được Bộ Quốc phòng giao nhiệm vụ quản lý VLNCN để tổng hợp báo cáo Bộ Công Thương theo Mẫu quy định tại Phụ lục VIII Thông tư này.
Điều 9. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06 tháng 3 năm 2014 và thay thế cho Quyết định số 03/2006/QĐ-BCN ngày 14 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp về việc ban hành Danh mục VLNCN.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Công Thương để xem xét, giải quyết./.
 
Nơi nhận:
- Văn phòng Tổng bí thư;
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Các Phó thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Các Bộ, CQ ngang Bộ, CQ thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo; Website Chính phủ; Website Bộ Công
Thương;
- Lưu: VT, PC, KHCN.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Lê Dương Quang
 

 

 
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CÁC SẢN PHẨM VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP ĐƯỢC PHÉP SẢN XUẤT, KINH DOANH VÀ SỬ DỤNG TẠI VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
 
TT Tên sản phẩm Chỉ tiêu Quy cách Nguồn gốc
A Sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp sản xuất trong nước
I Thuốc nổ công nghiệp      
1 Thuốc nổ Amonit (AĐ1)      
  - Tốc độ nổ, m/giây
- Khối lượng riêng, cm³
- Khả năng sinh công theo phương pháp bom chì, cm³
- Độ nén trụ chì, mm
- Khoảng cách truyền nổ, cm
- Độ nhậy nổ với kíp nổ số 8
- Thời hạn bảo quản, tháng
3.600 ÷ 4.200
0,90 ÷1,15
320 ÷360
13 ÷ 15
4 ÷7
Nổ hết thuốc
6
- Ф 32x250 mm, 200g
- Ф 50 mm, Ф 60mm
- Ф 70 mm, Ф 75 mm
- Ф 80 mm, Ф 100 mm
- Ф 90mm, Ф 120mm
- Ф 140mm, Ф 160mm.
Nhà máy Z113; Z114; Z121; Z131, Z115
2 Thuốc nổ nhũ tương (NT14 - WR)      
  - Tốc độ nổ, m/giây
- Khối lượng riêng, g/cm³
- Khả năng sinh công theo phương pháp bom chì, cm³
- Khả năng sinh công bằng con lắc xạ thuật,
%TNT tiêu chuẩn
- Độ nén trụ chì, mm
- Khoảng cách truyền nổ, cm
- Độ nhậy nổ với kíp nổ số 8
- Khả năng chịu nước, giờ
- Thời hạn bảo quản, tháng
≥ 4.500
1,05 ÷ 1,25
300 ÷ 340
105 ÷ 120
 
≥ 14
≥ 4
Nổ hết thuốc
≥ 12
6
- Đóng thỏi (mm): Ф32, Ф60 ÷ Ф 180
+ Ф 32: Vỏ giấy tráng paraphin
+ Ф 60 ÷ Ф180: Bao hai lớp PE
+ PP
- Đóng hộp: 25 kg/hộp
Nhà máy Z114
3 Thuốc nổ nhũ tương NT-13      
  - Tốc độ nổ, m/giây
- Khối lượng riêng, g/cm³
- Khả năng sinh công bằng con lắc xạ thuật,
% TNT tiêu chuẩn
- Khả năng sinh công bằng bom chì, ml
- Độ nén trụ chì, mm
- Khoảng cách truyền nổ, cm
- Độ nhạy nổ
- Thời hạn đảm bảo, tháng
- Khả năng chịu nước, giờ
≥ 4000
1,05 ÷ 1,25
1,05 ÷ 1,20
 
300 ÷ 340
≥14
≥ 4
Nhạy với kíp nổ số 8
6
≥ 12
Ф 32x205mm, 180 g
Ф 60x195mm, 600 g
Ф 80x218mm, 1,2 kg
Ф 90x215mm, 1,5 kg
Ф 120x202mm, 2,5 kg
Ф 150x206mm, 4,0 kg
Ф 180x223mm, 5,0 kg
Nhà máy Z113
4 Thuốc nổ nhũ tương P113      
  - Tốc độ nổ, m/giây
- Khối lượng riêng, g/cm³
- Khả năng sinh công theo phương pháp bom chì, ml
- Độ nén trụ chì, mm
- Khoảng cách truyền nổ, cm
- Độ nhạy nổ
- Thời hạn bảo hành, tháng
- Khả năng chịu nước, giờ
≥ 4.200
1,1 1,25
≥ 300
14 ÷ 16
≥ 6
Nhạy với kíp nổ số 8
6
≥ 12
Ф 32x220mm; 200 g
Ф 60x180mm; 600 g
Ф 70x200mm; 900 g
Ф 80x205mm; 1,2 kg
Ф 90x205mm; 1,5 kg
Ф 120x190mm; 2,5 kg
Ф 150x200mm; 4,0 kg
Ф 180x210mm; 6,0 kg
Nhà máy Z113
5 Thuốc nổ nhũ tương EE-31      
  - Tốc độ nổ, m/s
- Khối lượng riêng, g/cm³
- Khả năng sinh công, ml
- Độ nén trụ chì, mm
- Khả năng chịu nước, giờ
- Khả năng chịu nhiệt, ºC
- Độ nhạy va đập, %
- Mức độ thải khí độc, l/kg (không lớn hơn)
- Độ nhạy nổ

- Thời hạn sử dụng, tháng
3.800 ÷ 4.500
1,03 ÷ 1,27
290 ÷ 330
14 ÷ 16
24
-20 ÷ +40
0
55
Kích nổ được bằng kíp số 8 hoặc dây nổ loại 11÷14g/m
06
Φ32x230mm: 200g
Φ50x240mm: 500g
Φ60x320mm: 1,0kg
Φ70x240mm: 1,0kg
Φ75x340mm: 1,5kg
Φ80x380mm: 2,0kg
Φ85x350mm: 2,0kg
Φ90x290mm: 2,0kg
Φ100x280mm: 2,5kg
Φ100x330mm: 3,0kg
Φ120x250mm: 3,0kg
Φ120x340mm: 4,0kg
Φ130x220mm: 3,0kg
Φ140x180mm: 3,0kg
Φ180x200mm: 5,0kg
Φ180x370mm: 10kg
Φ200x220mm: 7,0kg
Nhà máy Z131
6 Thuốc nổ nhũ tương rời NTR 05      
  - Tốc độ nổ trong lỗ khoan, m/s
- Khối lượng riêng, g/cm³
- Khả năng chịu nước - sâu > 1 mét nước, giờ
- Đường kính tới hạn :
+ Trong vỏ thép dày 1 mm, mm
+ Trong vỏ nhựa PVC dày 1 mm, mm
- Cường độ nổ so với thuốc nổ ANFO, %
+ Theo khối lượng
+ Theo thể tích
- Phương tiện kích nổ
4.300 ÷ 4.700
1,1 ÷ 1,25
24
 
65
65
 
100 ÷ 105
135 ÷ 150
Mồi nổ
Bơm trực tiếp xuống lỗ khoan MICCO
7 Thuốc nổ nhũ tương rời NTR 06      
  - Tốc độ nổ trong lỗ khoan, m/giây
- Khối lượng riêng, g/cm³
- Khả năng chịu nước - sâu > 1 mét nước, giờ
- Đường kính tới hạn :
+ Trong vỏ thép dày 1 mm, mm
+ Trong vỏ nhựa PVC dày 1 mm, mm
- Cường độ nổ so với thuốc nổ ANFO, %
+ Theo khối lượng
+ Theo thể tích
- Phương tiện kích nổ
4.100 ÷ 4.600
1,05 ÷ 1,15
≥ 4
 
65
65
 
100 ÷ 105
135 ÷ 140
Mồi nổ
- Bao PE Φ 90 - 200 mm
- Bao 25 kg
MICCO
8 Thuốc nổ nhũ tương rời NTR 07      
  - Tốc độ nổ trong lỗ khoan, m/s
- Khối lượng riêng, g/cm³
- Cường độ nổ so với thuốc nổ ANFO, %
+ Theo khối lượng
+ Theo thể tích
- Thời hạn đảm bảo trong lỗ khoan
- Phương tiện kích nổ
4.000 ÷ 5.000
1,08 ÷ 1,2
 
90 ÷ 95
120 ÷ 135
15 ngày
Mồi nổ
Bơm trực tiếp xuống lỗ khoan MICCO
9 Thuốc nổ nhũ tương lò đá (NTLĐ)      
  - Khả năng sinh công bằng bom chì (cm³); hoặc quy đổi
khả năng sinh công bằng con lắc xạ thuật, %
- Độ nén trụ chì, mm
- Tốc độ nổ, m/giây
- Khối lượng riêng, g/cm³
- Khoảng cách truyền nổ, cm
- Khả năng chịu nước, giờ
- Phương tiện kích nổ
- Thời hạn đảm bảo, tháng
310 ÷ 340
 
1,05 ÷ 1,2
≥ 14
≥ 4.100
1,05 ÷ 1,25
≥ 4
≥ 12
Kíp nổ số 8
06
Φ 32 x 200g
Φ 32 x 300g
Φ 36 x 200g
Φ 36 x 300g
Φ 46 x 500g
Φ 80 x 2 kg (được bao gói bằng vỏ PP,PE)
MICCO
10 Thuốc nổ nhũ tương lò than (NTLT)      
  - Khả năng sinh công bằng con lắc xạ thuật, Nm/g
- Độ nén trụ chì, mm
- Tốc độ nổ, m/giây
- Khối lượng riêng, g/cm³
- Khoảng cách truyền nổ, cm
- Nổ an toàn trong môi trường có khí mê tan
- Phương tiện kích nổ
- Thời hạn đảm bảo, tháng
1.500 ÷ 1.600
15 ÷ 17
3.600 ÷ 3.800
1,05 ÷ 1,1
≥ 4
10 phát không gây cháy
Kíp nổ số 8
06
Φ 32 x 200g
Φ 32 x 300g
Φ 36 x 200g
Φ 36 x 300g
Φ 46 x 500g
MICCO
11 Thuốc nổ nhũ tương lò đá 2 (NTLĐ2)      
  - Khả năng sinh công bằng con lắc xạ thuật (so sánh với TNT chuẩn), %
 
- Độ nén trụ chì, mm
- Tốc độ nổ, m/giây
- Khối lượng riêng, g/cm³
- Khoảng cách truyền nổ, cm
- Khả năng chịu nước, giờ
- Phương tiện kích nổ
- Thời hạn đảm bảo
- Lượng khí độc sinh ra sau khi nổ, lít/kg
115 ÷ 125
(tương đương 330 -:-350 cm³ thử bằng bom chì)
≥ 15
5.000 ± 300
1,15 ± 0,05
≥ 4
≥ 12
số 8
6 tháng
≤ 30
Φ 32 x 200g
Φ 32 x 300g
Φ 36 x 200g
Φ 36 x 300g
Φ 46 x 500g
Φ 80 x 2 kg (được bao gói bằng vỏ PP,PE)
MICCO
12 Thuốc nổ nhũ tương lò than 2 (NTLT2)      
  - Khả năng sinh công bằng con lắc xạ thuật (so sánh với TNTN chuẩn), %
 
- Độ nén trụ chì, mm
- Tốc độ nổ, m/giây
- Khối lượng riêng, g/cm³
- Khoảng cách truyền nổ, cm
- Khả năng chịu nước, giờ
- Nổ an toàn trong môi trường có khí Mê tan
- Phương tiện kích nổ
- Thời hạn đảm bảo, tháng
- Lượng khí độc sinh ra sau khi nổ, lít/kg
95 ÷ 105
(tương đương 280 -:- 300 cm³ thử bằng bom chì)
≥ 13
4.500 ± 300
1,05 ± 0,05
≥ 4
≥ 12
10 phát không gây cháy nổ
nổ số 8
06
≤ 30
Φ 32 x 200g
Φ 32 x 300g
Φ 36 x 200g
Φ 36 x 300g
Φ 46 x 500g
MICCO
13 Thuốc nổ ANFO      
  - Chỉ tiêu kỹ thuật
- Phương tiện kích nổ
- Thời hạn bảo quản
TCVN 6811:2001
Theo HDSD
03
- Dạng rời
- Bao 25 kg
- Đóng gói định dạng theo yêu cầu khách hàng
MICCO
14 Thuốc nổ ANFO chịu nước      
  - Khả năng sinh công, cm³
- Tốc độ nổ, m/giây
- Độ nén trụ chì trong ống thép, mm
- Tỷ trọng rời, g/cm³
- Phương tiện kích nổ
- Thời hạn bảo quản, tháng
300 ÷ 310
3.500 ÷ 3.800
14 ÷ 17
0,85 ÷ 0,9
Theo HDSD
03
Đóng gói định dạng theo yêu cầu khách hàng MICCO
15 Thuốc nổ TFĐ-15WR      
  - Tốc độ nổ, m/giây
- Khối lượng riêng, g/cm³
- Khả năng sinh công, cm³
- Độ nén trụ chì, mm
- Khoảng cách truyền nổ, cm
- Khả năng chịu nước, giờ
- Thời hạn bảo hành, tháng
3.500 ÷ 4.200
1.1 ÷ 1,25
320 ÷ 340
16 ÷ 20
3 ÷ 6
6 ÷ 8
03
- Các loại bao gói dạng thỏi đường kính trên 70 mm
- Bao 25 kg: 01 líp PE, 01 líp PP
Nhà máy Z115
16 Thuốc nổ Sofanit15 (AFST-15A)      
  - Tốc độ nổ, m/giây
- Khối lượng riêng, g/cm³
- Khả năng sinh công, cm³
- Độ nén trụ chì, mm
- Độ ẩm, %
- Thời hạn bảo hành, tháng
2.900 ÷ 3.500
0,85 ÷ 0,95
290 ÷ 320
16 ÷ 20
≤ 0,2
03
- Các loại bao gói dạng thỏi đường kính trên 70 mm
- Bao 25 kg: 01 líp PE, 01 líp PP
Nhà máy Z115
17 Thuốc nổ TFĐ-15 (Watergel)      
  - Tốc độ nổ, m/s
- Khối lượng riêng, g/cm³
- Khả năng sinh công, cm³
- Độ nén trụ chì, mm
- Khoảng cách truyền nổ, cm
- Khả năng chịu nước, giờ
- Thời hạn bảo hành, tháng
4.000 ÷ 4.400
1,05 ÷ 1,25
320 ÷ 340
15 ÷ 22
3 ÷ 6
6 ÷ 8
06
- Thỏi Φ36x160mm, 200 g
- Thỏi Φ36x240mm, 500 g
- Thỏi Φ110x170mm, 2,0 kg
Bao 25 và 50 kg
Nhà máy Z115
18 Thuốc nổ ABS-15      
  - Tốc độ nổ, m/giây
- Khối lượng riêng, g/cm³
- Khoảng cách truyền nổ, cm
- Sức công phá bằng phương pháp trụ trì, mm
- Sức công phá bằng phương pháp bom chì, cm³
- Độ nhậy kích nổ
- Thời hạn bảo quản, tháng
- Sử dụng
3.200 ÷ 3.500
0,95 ÷ 1,05
3 - 6
15 ÷ 17
320 ÷ 350
Kíp nổ số 8
06
Mỏ lộ thiên
* Đóng thỏi (mm): Φ32, Φ60 - Φ125. Bao giấy nhúng sáp, bao PE.
* Đóng thùng (Kg): 20
Nhà máy Z115
19 Thuốc nổ TFĐ-15H      
  - Tốc độ nổ, m/giây
- Khả năng sinh công, cm³
- Khoảng cách nổ lây, cm
- Độ nhậy va đập, %
- Độ nén trụ trì (vỏ sắt), mm
- Độ nhạy
- Thời gian bảo quản, tháng
4.200
360 ÷ 380
4 ÷ 6
16 ÷ 24
> 22
Nổ tốt với Kíp số 8
06
Theo TCCS Z115 Nhà máy Z115
20 Mìn phá đá quá cỡ      
  - Tốc độ nổ, m/giây
- Khả năng sinh công, cm³
- Độ nén trụ chì, mm
- Phương tiện kích nổ
- Thời hạn sử dụng, tháng
3.600÷3.900
350÷360
13÷15
theo HDSD
24
Khối lượng từ 0,3-9,0kg/quả Nhà máy Z131
21 Thuốc nổ TNP-1      
  - Tốc độ nổ, m/giây
- Khối lượng riêng, g/cm³
- Khả năng sinh công, %TNT
- Độ nén trụ chì, mm
- Khoảng cách chuyền nổ, cm
- Phương tiện kích nổ
- Thời hạn sử dụng, tháng
4.200 ± 200
1,15 ± 0,05
110 ÷ 115
12,5
6
Theo HDSD
06
- Dạng rời
- Φ80 x 420 mm; khối lượng: 2,5 kg
- Φ90 x 440mm; khối lượng: 3,0 kg
- Φ170 x 200mm; khối lượng: 5,0 kg
Viện Thuốc phóng Thuốc nổ
II Mồi nổ      
1 Thuốc mồi nổ TMN-15      
  - Khả năng sinh công, cm³
- Tốc độ nổ, m/giây
- Độ nén trụ chì, mm
- Độ nhạy kích nổ
- Khối lượng riêng, g/cm³
- Thời hạn bảo hành, tháng
350 ÷ 390
7.500 ÷ 7.800
22 ÷ 24
Kíp số 8 gây nổ hết thuốc
1.59 ÷ 1,67
05
100x54x25mm, 175 g (khối chữ nhật)
Φ70x70mm, 400 g (trụ)
Nhà máy Z115
2 Thuốc mồi nổ TMN-15H      
  - Khả năng sinh công, cm³
- Tốc độ nổ, m/giây
- Độ nén trụ chì, mm
- Độ nhạy kích nổ
- Khối lượng riêng, g/cm³
- Thời hạn bảo hành, tháng
350 ÷ 390
7.500 ÷ 7.800
22 ÷ 24
Kíp số 8 gây nổ hết thuốc
1.59 ÷ 1,67
05
Φ38x118 mm, 175 g
Φ54x118 mm, 400 g
Nhà máy
Z115
3 Mồi nổ mạnh MN-31      
  - Khối lượng riêng, g/cm³
- Tốc độ nổ, m/s
- Sức nén trụ chì, mm
- Nhiệt lượng nổ, Kcal/kg
- Độ nhạy va đập, %
- Khả năng chịu nước
- Thời hạn bảo quản, năm
1,61 ÷ 1,70
7.200 ÷ 7.800
22
1100
22 ÷ 24
Tốt
05
Φ37x129mm: 175g
Φ54x129mm: 400g
Φ79x127mm: 850g
Nhà máy Z131
4 Mồi nổ VE 05A      
  - Khối lượng riêng, g/cm³
- Tốc độ nổ, m/giây
- Sức nén trụ chì, mm
- Phương tiện kích nổ
- Độ nhạy kích nổ
- Thời hạn sử dụng, tháng
1,60 ± 0,02
7.300 ≥ 200
22
Theo HDSD
Kíp số 8
60
- Φ37 x 127 mm; khối lượng: 175 g
- Φ43 x 127 mm; khối lượng: 250 g
- Φ53 x 137 mm; khối lượng: 400 g
- Φ65 x 129 mm; khối lượng: 600 g
- Φ77 x 137 mm; khối lượng: 850 g
Viện Thuốc phóng Thuốc nổ
III Kíp nổ      
1 Kíp nổ đốt vỏ nhôm      
  - Cường độ nổ
- Đường kính ngoài, mm
- Chiều dài kíp, mm
Số 8
6,7; 7,1
47
4.000 cái/h.gỗ Nhà máy Z121
2 Kíp nổ điện vỏ nhôm      
  - Cường độ nổ
- Dòng điện khởi nổ, A
- Dòng điện an toàn, A
- Điện trở của kíp, Ω
Số 8
1
0.05
2,0 ÷ 3,2
1.800 cái/h.gỗ;
1.500 cái/h.gỗ.
Nhà máy Z121
3 Kíp vi sai điện      
  - Tổng điện trở, Loại 2m: 2 ÷ 3,2
Loại 4,5m: 2,4 ÷ 3,6
Loại 6m: 2,6 ÷ 3,8
Loại 8m: 2,8 ÷ 4,0
Loại 12m: 3,4 ÷ 4,6
Loại 2m: 1.500 cái/h.gỗ
Loại 4,5m: 720 cái/h.gỗ
Loại 6m: 600 cái/h.gỗ
Loại 8m: 360 cái/h.gỗ
Loại 12m: 300 cái/h.gỗ
Nhà máy Z121
  - Dòng điện khởi nổ, A
- Dòng điện an toàn, A
- Cường độ nổ
- Số vi sai
- Thời hạn bảo quản, tháng
1.2
0.18
Số 8
8 số và 20 số
24
   
4 Kíp điện vi sai an toàn hầm lò      
  - Cường độ nổ
- An toàn trong môi trường Mêtan
- Điện trở, Ω
 
 
 
- Dòng điện an toàn, A
- Dòng khởi nổ, A
- Đường kính ngoài, mm
- Chiều dài, mm
- Số vi sai
Số 8
TCVN 6911:2005
Loại 2m: 2,1 ÷ 3,1
Loại 3m: 2,3 ÷ 3,3
Loại 5m: 2,6 ÷ 3,6
Loại 6m: 2,9 ÷ 3,9
0.18
1.2
7,3
58
6 số (25, 50, 75, 100, 125 và 150 miligiây)
Loại 2m: 1.500 cái/hộp gỗ
Loại 5m: 720 cái/hộp gỗ
Loại 6m: 600 cái/hộpgỗ
Nhà máy Z121
5 Kíp vi sai phi điện      
  - Đường kính ngoài dây dẫn nổ, mm
- Tốc độ dẫn nổ, m/giây
- Độ bền kéo, N
- Cường độ nổ
- Số vi sai
3
≥ 1650
180
Số 8
30 số
+ Từ số 1 ÷ 15 và 5 số đặc biệt: Theo quyết định số 1745/QĐ- CNCL ngày 20/8/1998 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp
+ Từ số 16 ÷ 30: Theo quyết định số 3382/QĐ- KHCN của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp.
1. Loại có cầu đấu:
- Dây dẫn dài 6m: 140 cái/hộp các tông
- Dây dẫn dài 8m; 9m: 120 cái/ hộp các tông
- Dây dẫn dài 12m: 100 cái/hộp các tông
2. Loại không có cầu đấu:
- Dây dẫn dài 3,6m: 240 cái/ hộp các tông
- Dây dẫn dài 4,9m;6,1m: 210 cái/ hộp các tông
- Dây dẫn dài 6m: 210 cái/hộp các tông
- Dây dẫn dài 8m: 180 cái/hộp các tông
- Dây dẫn dài 10m: 150 cái/hộp các tông
- Dây dẫn dài 12m: 140 cái/hộp các tông
- Dây dẫn dài 15m: 100 cái/hộp các tông
- Dây dẫn dài 18m: 90 cái/hộp các tông
- Dây dẫn dài 21m; 24m: 70 cái/ hộp các tông
Nhà máy Z121
IV Dây dẫn nổ      
1 Dây cháy chậm      
  - Tốc độ cháy, giây/mét
- Đường kính ngoài của dây, mm
- Đường kính lõi thuốc, mm
- Khả năng chịu nước, giờ
100 ÷ 125
5,3 ± 0,3
≥ 2,5
2
50m/cuộn
500m/ hộp các tông
Nhà máy Z121
2 Dây nổ chịu nước: 5g, 10g, 12g/m      
  - Đường kính ngoài, mm
 
 
- Tốc độ nổ, m/giây
- Độ bền kéo, N
- Khả năng chịu nước, giờ
- Mật độ thuốc, g/m
 
 
- Khả năng tác động của nhiệt độ
 
- Thời hạn sử dụng, tháng
Loại 5g/m: 4,0
Loại 10g/m: 4,8
Loại 12 g/m: 5,8
6.500
500
24 giờ ở độ sâu 1m
Loại 5g/m: 5 6
Loại 10g/m: 10 ± 1
Loại 12g/m: 12 ± 1
Tại nhiệt độ 35ºC là 2 giờ
Tại nhiệt độ 50ºC là 6 giờ
48
Loại 5g: 800 m/hộp các tông
Loại 10g: 400 m/hộp các tông
Loại 12g: 500 m/hộp các tông
Loại 12g cuộn 200m: 400 m/hộp các tông
Nhà máy
Z121
3 Dây nổ thường      
  - Đường kính ngoài, mm
- Tốc độ nổ, m/giây
- Độ bền kéo, N
- Khả năng chịu nước, giờ
- Mật độ thuốc, g/m
4,8 ÷ 6,2
6.500 ÷ 7.000
500
24
10
- Vỏ nhựa, mầu đỏ Nhà máy
Z121
4 Dây tín hiệu sơ cấp (LIL) TCVN 6632:2000 Cuộn 60m, 150m, 300m Nhà máy
Z121
B Sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp nhập khẩu      
I Kíp nổ      
1 Kíp nổ chậm trên dây chính - primadet TLD      
  - Cường độ nổ
- Thời gian nổ chậm, miligiây
- Độ bền kéo, N
- Thời hạn sử dụng, tháng
Số 8
5, 9, 17, 42, 100
130
48 - đủ bao gói; 12 - mở
bao gói
Độ dài 3,6; 4,9; 6,1; 9; 12;
15; 18 m
Sản xuất: Orica (ICI) - Australia
(MICCO
nhập)
2 Kíp nổ hầm lò EXEL      
  - Đường kính, mm
- Độ bền kéo, N
- Độ dài tiêu chuẩn, m
- Phương tiện kích nổ
- Số vi sai
- Thời hạn sử dụng, tháng
3
450
3,6; 4,9; 6,1
Kíp số 8, dây nổ
1 - 36
48 - đủ bao gói;
12 - mở bao gói
Dây tín hiệu mầu hồng Sản xuất: Orica - Australia
(MICCO, GAET nhập)
3 Kíp nổ chậm EXEL-LP      
  - Đường kính, mm
- Độ bền kéo, N
- Độ dài tiêu chuẩn, m
- Phương tiện kích nổ
- Số nổ chậm
- Thời hạn sử dụng, tháng
3
450
3,6; 4,9; 6,1
Kíp số 8, dây nổ
1 ÷ 15
48 - đủ bao gói;
12 - mở bao gói
  Sản xuất: Orica - Australia
(MICCO, GAET nhập)
4 Bộ liên kết Primadet MS      
  - Độ bền kéo, N
- Số nổ chậm
- Thời hạn sử dụng, tháng
130
7
48 - đủ bao gói;
12 - mở bao gói
Khoảng cách nổ chậm từ 17 ÷ 200 miligiây Sản xuất: Orica – Australia
(MICCO, GAET nhập)
5 Hạt nổ khởi động không điện      
  - Cường độ nổ
- Thời hạn sử dụng, tháng
Số 2
24
  Sản xuất: Orica - Australia
(MICCO, GAET nhập)
6 Kíp nổ chậm trên dây chính - primadet TLD      
  - Cường độ nổ
- Thời gian nổ chậm, miligiây
- Độ bền kéo, N
- Thời hạn sử dụng
Số 8
5, 9, 17, 42, 100
130
48 - đủ bao gói;
12 - mở bao gói.
Độ dài 3,6; 4,9; 6,1; 9; 12; 15; 18 m Sản xuất: Orica (ICI) - Australia
Nhập khẩu GAET
7 Kíp điện vi sai Daveydet      
  - Điện trở, Ω
- Dòng điện an toàn, A
- Dòng điện đảm bảo nổ, A
- Cường độ nổ
- Chiều dài dây dẫn điện, mét
- Thời gian vi sai (dãn các

Liên hệ để được hỗ trợ nhanh nhất

Bài viết liên quan