Luật sư Nguyễn Mạnh Tuấn

Thông tư 151/2012/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Thông tư số 126/2008/TT-BTC ngày 22/12/2008 và Thông tư số 103/2009/TT-BTC ngày 25/5/2

Thông tư 151/2012/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Thông tư số 126/2008/TT-BTC ngày 22/12/2008 của Bộ Tài chính quy định Quy tắc, điều khoản, biểu phí và mức trách nhiệm bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới (sau đây gọi tắt là “Thông tư 126/2008/TT-BTC”) và Thông tư số 103/2009/TT-BTC ngày 25/5/2009 của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng, thanh toán và quyết toán Quỹ bảo hiểm xe cơ giới (sau đây gọi tắt là "Thông tư 103/2009/TT-BTC’')

 
BỘ TÀI CHÍNH
-------------

Số: 151/2012/TT-BTC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------

Hà Nội, ngày 12 tháng 09 năm 2012
 
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THÔNG TƯ SỐ 126/2008/TT-BTC NGÀY 22/12/2008
CỦA BỘ TÀI CHÍNH QUY ĐỊNH QUY TẮC, ĐIỀU KHOẢN, BIỂU PHÍ VÀ MỨC TRÁCH NHIỆM BẢO HIỂM BẮT BUỘC TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ CỦA CHỦ XE CƠ GIỚI VÀ THÔNG TƯ SỐ 103/2009/TT-BTC NGÀY 25/5/2009 CỦA BỘ TÀI CHÍNH QUY ĐỊNH VIỆC QUẢN LÝ,
SỬ DỤNG, THANH TOÁN VÀ QUYẾT TOÁN QUỸ BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI

 
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 103/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 9 năm 2008 của Chính phủ về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 126/2008/TT-BTC ngày 22/12/2008 của Bộ Tài chính quy định Quy tắc, điều khoản, biểu phí và mức trách nhiệm bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới (sau đây gọi tắt là “Thông tư 126/2008/TT-BTC”) và Thông tư số 103/2009/TT-BTC ngày 25/5/2009 của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng, thanh toán và quyết toán Quỹ bảo hiểm xe cơ giới (sau đây gọi tắt là "Thông tư 103/2009/TT-BTC’'),
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Thông tư 126/2008/TT-BTC
1. Sửa đổi Điểm 5.1, Khoản 5, Mục I như sau:
“5.1. Thiệt hại ngoài hợp đồng về thân thể, tính mạng và tài sản đối với bên thứ ba do xe cơ giới gây ra.”
2. Sửa đổi, bổ sung Điểm 1.2, Khoản 1, Mục II như sau:
“1.2. Doanh nghiệp bảo hiểm chỉ cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm cho chủ xe cơ giới khi chủ xe cơ giới đã đóng đủ phí bảo hiểm. Việc đóng đủ phí bảo hiểm phải được xác nhận bằng chứng từ kế toán của doanh nghiệp bảo hiểm (biên lai thu tiền, hóa đơn thu tiền của doanh nghiệp bảo hiểm hoặc các hình thức chứng từ khác theo quy định của pháp luật có liên quan). Trong một số trường hợp đặc thù, doanh nghiệp bảo hiểm và chủ xe cơ giới có thể thỏa thuận (bằng văn bản) về thời hạn thanh toán phí bảo hiểm, cụ thể như sau:
- Trường hợp chủ xe cơ giới là các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp của Nhà nước, phí bảo hiểm phải được thanh toán đủ trong thời hạn 10 ngày kể từ thời điểm Giấy chứng nhận bảo hiểm bắt đầu có hiệu lực
Trường hợp chủ xe cơ giới không phải là các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp của Nhà nước có nhiều xe cơ giới tham gia bảo hiểm tại cùng thời điểm và có tổng phí bảo hiểm phải nộp từ 100 triệu đồng trở lên, phí bảo hiểm được thanh toán thành 2 kỳ:
+ Kỳ 1: Chủ xe cơ giới thanh toán đủ 50% tổng phí bảo hiểm trước thời điểm Giấy chứng nhận bảo hiểm bắt buộc có hiệu lực;
+ Kỳ 2: Chủ xe cơ giới thanh toán toàn bộ số phí bảo hiểm còn lại trong thời hạn 90 ngày kể từ thời điểm Giấy chứng nhận bảo hiểm bắt đầu có hiệu lực.
- Trường hợp chủ xe cơ giới không đóng đủ phí bảo hiểm theo thời hạn thỏa thuận nêu trên, hợp đồng bảo hiểm sẽ chấm dứt hiệu lực vào ngày kế tiếp ngày chủ xe cơ giới phải đóng phí bảo hiểm. Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày hợp đồng bảo hiểm chấm dứt hiệu lực, doanh nghiệp bảo hiểm phải thông báo bằng văn bản cho chủ xe cơ giới về việc chấm dứt hợp đồng bảo hiểm và hoàn lại cho chủ xe cơ giới phần phí bảo hiểm đã đóng thừa (nếu có) hoặc yêu cầu chủ xe cơ giới đóng đủ phí bảo hiểm đến thời điểm chấm dứt hợp đồng bảo hiểm. Doanh nghiệp bảo hiểm không phải hoàn phí bảo hiểm trong trường hợp đã xảy ra sự kiện bảo hiểm và phát sinh trách nhiệm bồi thường bảo hiểm trước khi hợp đồng bảo hiểm bị chấm dứt. Doanh nghiệp bảo hiểm không có trách nhiệm bồi thường cho người được bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm trong thời gian hợp đồng bảo hiểm bị chấm dứt. Hợp đồng bảo hiểm tiếp tục có hiệu lực kể từ thời điểm chủ xe đóng đủ phí bảo hiểm và được doanh nghiệp bảo hiểm chấp thuận bằng văn bản”.
3. Sửa đổi Điểm 2.1, Khoản 2 Mục II như sau:
“2.1. Thời điểm bắt đầu có hiệu lực của Giấy chứng nhận bảo hiểm được ghi cụ thể trên Giấy chứng nhận bảo hiểm nhưng không được trước thời điểm chủ xe cơ giới đóng đủ phí bảo hiểm trừ một số trường hợp đặc biệt doanh nghiệp bảo hiểm và chủ xe cơ giới có thỏa thuận bằng văn bản về thời hạn thanh toán phí bảo hiểm theo quy định tại Khoản 2, Điều 1 Thông tư này”.
4. Bổ sung Tiết d, Điểm 2.2, Khoản 2, Mục II như sau:
“d) Trường hợp chủ xe cơ giới có nhiều xe tham gia bảo hiểm vào nhiều thời điểm khác nhau trong năm nhưng đến năm tiếp theo có nhu cầu đưa về cùng một thời đỉểm bảo hiểm để quản lý, thời hạn bảo hiểm của các xe này có thể nhỏ hơn 01 năm và bằng thời gian hiệu lực còn lại của hợp đồng bảo hiểm đầu tiên của năm đó. Thời hạn bảo hiểm của năm tiếp theo đối với tất cả các hợp đồng bảo hiểm (đã được đưa về cùng thời hạn) là 01 năm”.
5. Sửa đổi, bổ sung Khoản 4, Mục II như sau:
“Mức trách nhiệm bảo hiểm là số tiền tối đa doanh nghiệp bảo hiểm có thể phải trả đối với thiệt hại về thân thể, tính mạng và tài sản của bên thứ ba và hành khách do xe cơ giới; gây ra trong mỗi vụ tai nạn xảy ra thuộc phạm vi trách nhiệm bảo hiểm. Cụ thể như sau:
4.1. Mức trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về người do xe cơ giới gây ra là 70.000.000 đồng/1 người/1 vụ tai nạn.
4.2. Mức trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về tài sản do xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy và các loại xe cơ giới tương tự (kể cả xe cơ giới dùng cho người tàn tật) gây ra là 40.000.000 đồng/1 vụ tai nạn.
4.3. Mức trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về tài sản do xe ô tô, máy kéo, xe máy thi công, xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp và các loại xe đặc chủng khác sử dụng vào mục đích an ninh, quốc phòng (kể cả rơ-moóc và sơ mi rơ- moóc được kéo bởi xe ô tô hoặc máy kéo) gây ra là 70.000.000 đồng/1 vụ tai nạn.”
6. Sửa đổi, bổ sung Điểm 7.3, Khoản 7, Mục II như sau:
“Doanh nghiệp bảo hiểm không bồi thường thiệt hại đối với các trường hợp sau:
7.3. Lái xe không có Giấy phép lái xe hoặc Giấy phép lái xe không phù hợp đối với loại xe cơ giới bắt buộc phải có Giấy phép lái xe. Trường hợp lái xe bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe có thời hạn hoặc không thời hạn thì được coi là không có Giấy phép lái xe”
7. Sửa đổi, bổ sung Điểm 8.3 và 8.4, Mục II như sau:
“8.3. Mức bồi thường bảo hiểm:
Mức bồi thường cụ thể cho từng loại thương tật, thiệt hại về người được xác định theo Bảng quy định trả tiền bồi thường thiệt hại về người theo quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này hoặc theo thoả thuận (nếu có) giữa chủ xe cơ giới và người bị thiệt hại hoặc đại diện hợp pháp của người bị thiệt hại (trong trường hợp người bị thiệt hại đã chết) nhưng không vượt quá mức bồi thường quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp có quyết định của toà án thì căn cứ vào quyết định của toà án nhưng không vượt quá mức bồi thường quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
Trường hợp nhiều xe cơ giới gây tai nạn dẫn đến các thiệt hại về người, mức bồi thường được xác định theo mức độ lỗi của chủ xe cơ giới nhưng tổng mức bồi thường không vượt quá mức trách nhiệm bảo hiểm.
Đối với vụ tai nạn được cơ quan có thẩm quyền xác định nguyên nhân do lỗi hoàn toàn của người bị thiệt hại thì mức bồi thường thiệt hại về người bằng 50% mức bồi thường quy định Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Mức bồi thường cụ thể đối với thiệt hại về tài sản/1 vụ tai nạn được xác định theo thiệt hại thực tế và theo mức độ lỗi của chủ xe cơ giới nhưng không vượt quá mức bảo hiểm.
8.4. Doanh nghiệp bảo hiểm không có trách nhiệm bồi thường phần vượt quá mức trách nhiệm bảo hiểm theo quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này”.
8. Ban hành Phụ lục 1 về Biểu phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới kèm theo Thông tư này thay thế Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư 126/2008/TT-BTC.
9. Ban hành Phụ lục 2 về Bảng quy định trả tiền bồi thường thiệt hại về người kèm theo Thông tư này thay thế Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư 126/2008/TT-BTC.
10. Ban hành Phụ lục 3, 4 và 5 về mẫu Giấy chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới kèm theo Thông tư ngày thay thế Phụ lục 1, 2 và 3 ban hành kèm theo Thông tư 126/2008/TT-BTC.
11. Ban hành Phụ lục 6 về Báo cáo bảo hiểm bắt buộc TNDS của chủ xe cơ giới kèm theo Thông tư thay thế Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư số 126/2008/TT-BTC.
Điều 2. Sửa đổỉ, bổ sung khoản 3 Điều 6 Thông tư số 103/2009/TT-BTC về mức hỗ trợ, đối tượng hỗ trợ như sau:
"3. Chi hỗ trợ nhân đạo: Mức chi không vượt quá 15% tổng số tiền đóng vào Quỹ hàng năm, cụ thể:
Hỗ trợ chi phí mai táng đối với thiệt hại về tính mạng và hỗ trợ trường hợp bị thương tật toàn bộ vĩnh viễn của người thứ ba và hành khách chuyên chở trên xe do xe cơ giới gây ra trong trường hợp không xác định được xe cơ giới gây tai nạn, xe không tham gia bảo hiểm, loại trừ bảo hiểm quy định tại Điều 13 Nghị định số 103/2008/NĐ-CP. Mức hỗ trợ chi phí mai táng, hỗ trợ thương tật toàn bộ vĩnh viễn là 20 triệu đồng/người/vụ”.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2012.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, giải quyết./.
 
Nơi nhận:
- Văn phòng TW và các ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Ban chỉ đạo TW về phòng, chống tham nhũng;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cục kiểm tra văn bản – Bộ Tư pháp
- Công báo, Website Chính phủ;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Webiste Bộ Tài chính;
- Hiệp hội bảo hiểm, DNPNT, DNTBH, DNMGBH;
- Lưu VT, Cục QLBH.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trần Xuân Hà
 

PHỤ LỤC 1
BIỂU PHÍ BẢO HIỂM BẮT BUỘC TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ CỦA CHỦ XE CƠ GIỚI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 151/2012/TT-BTC
ngày 12 tháng 9 năm 2012 của Bộ Tài chính)
 
 
Số tt Loại xe Phí bảo hiểm năm (đồng)
I Mô tô 2 bánh  
1 Từ 50 cc trở xuống 55.000
2 Trên 50 cc 60.000
II Xe mô tô ba bánh, xe gắn máy và các loại xe cơ giới tương tự 290.000
III Xe ô tô không kinh doanh vận tải  
1 Loại xe dưới 6 chỗ ngồi 397.000
2 Loại xe từ 6 đến 11 chỗ ngồi 794.000
3 Loại xe từ 12 đến 24 chỗ ngồi 1.270.000
4 Loại xe trên 24 chỗ ngồi 1.825.000
5 Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan) 933.000
IV Xe ô tô kinh doanh vận tải  
1 Dưới 6 chỗ ngồi theo đăng ký 756.000
2 6 chỗ ngồi theo đăng ký 929.000
3 7 chỗ ngồi theo đăng ký 1.080.000
4 8 chỗ ngồi theo đăng ký 1.253.000
5 9 chỗ ngồi theo đăng ký 1.404.000
6 10 chỗ ngồi theo đăng ký 1.512.000
7 11 chỗ ngồi theo đăng ký 1.656.000
8 12 chỗ ngồi theo đăng ký 1.822.000
9 13 chỗ ngồi theo đăng ký 2.049.000
10 14 chỗ ngồi theo đăng ký 2.221.000
11 15 chỗ ngồi theo đăng ký 2.394.000
12 16 chỗ ngồi theo đăng ký 2.545.000
13 17 chỗ ngồi theo đăng ký 2.718.000
14 18 chỗ ngồi theo đăng ký 2.869.000
15 19 chỗ ngồi theo đăng ký 3.041.000
16 20 chỗ ngồi theo đăng ký 3.191.000
17 21 chỗ ngồi theo đăng ký 3.364.000
18 22 chỗ ngồi theo đăng ký 3.515.000
19 23 chỗ ngồi theo đăng ký 3.688.000
20 24 chỗ ngồi theo đăng ký 3.860.000
21 25 chỗ ngồi theo đăng ký 4.011.000
22 Trên 25 chỗ ngồi 4.011.000 + 30.000 x (số chỗ ngồi - 25 chỗ)
V Xe ô tô chở hàng (xe tải)  
1 Dưới 3 tấn 853.000
2 Từ 3 đến 8 tấn 1.660.000
3 Trên 8 đến 15 tấn 2.288.000
4 Trên 15 tấn 2.916.000
VI. BIỂU PHÍ TRONG MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP KHÁC
1. Xe tập lái
Tính bằng 120% của phí xe cùng chủng loại quy định mục III và mục V.
2. Xe Taxi
Tính bằng 150% của phí xe kinh doanh cùng số chỗ ngồi quy định tại mục IV.
3. Xe ô tô chuyên dùng
- Phí bảo hiểm của xe cứu thương được tính bằng phí bảo hiểm của xe pickup.
- Phí bảo hiểm của xe chở tiền được tính bằng phí bảo hiểm của xe dưới 6 chỗ ngồi quy định tại mục III.
- Phí bảo hiểm của các loại xe chuyên dùng khác được tính bằng phí bảo hiểm của xe chở hàng cùng trọng tải quy định tại mục V.
4. Đầu kéo rơ-moóc
Tính bằng 130% của phí xe trọng tải trên 15 tấn, Phí bảo hiểm của xe đầu kéo rơ-moóc là phí của cả đầu kéo và rơ-moóc.
5. Xe máy chuyên dùng
Tính bằng phí bảo hiểm của xe chở hàng dưới 3 tấn quy định tại mục V.
6. Xe buýt
Tính bằng phí bảo hiểm của xe không kinh doanh vận tải cùng số chỗ ngồi quy định tại mục III.
(Phí bảo hiểm trên đây chưa bao gồm 10% thuế Giá trị gia tăng)
 
PHỤ LỤC 2
BẢNG QUY ĐỊNH TRẢ TIỀN BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ NGƯỜI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 151/2012/TT-BTC ngày 12 tháng 9 năm 2012 của Bộ Tài chính)
  I. CÁC TRƯỜNG HỢP SAU ĐƯỢC GIẢI QUYẾT BỒI THƯỜNG 70 TRIỆU ĐỒNG
01 Chết
02 Mù hoặc mất hoàn toàn hai mắt
03 Rối loạn tâm thần hoàn toàn không thể chữa được
04 Hỏng hoàn toàn chức năng nhai và nói, hô hấp
05 Mất hoặc liệt hoàn toàn hai tay (từ vai hoặc khuỷu xuống) hoặc hai chân (từ háng hoặc đầu gối xuống)
06 Mất cả hai bàn tay hoặc hai bàn chân, hoặc mất một cánh tay và 1 bàn chân, hoặc một cánh tay và một cẳng chân, hoặc một bàn tay và một cẳng chân.
07 Mất hoàn toàn khả năng lao động và làm việc (toàn bộ bị tê liệt, bị thương dẫn đến tình trạng nằm liệt giường hoặc dẫn đến tàn tật toàn bộ vĩnh viễn)
08 Cắt toàn bộ một bên phổi và một phần phổi bên kia
  II- CÁC TRƯỜNG HỢP THƯƠNG TẬT BỘ PHẬN Số tiền bồi thường (triệu đồng)
    Từ.... đến….
  A. CHI TRÊN    
09 Mất một cánh tay từ vai xuống (tháo khớp vai) 53 60
10 Cắt cụt cánh tay từ dưới vai xuống 49 56
11 Cắt cụt một cánh tay từ khuỷu xuống (tháo khớp khuỷu) 46 53
12 Mất trọn một bàn tay hoặc cả năm ngón tay 42 49
13 Mất đồng thời cả 4 ngón tay (trừ ngón cái) trên một bàn tay 28 35
14 Mất đồng thời ngón cái và ngón trỏ 25 32
15 Mất 3 ngón tay: Ngón trỏ, ngón giữa và ngón đeo nhẫn 21 25
16 Mất 1 ngón cái và 2 ngón khác 25 28
17 Mất 1 ngón cái và 1 ngón khác 21 25
18 Mất 1 ngón trỏ và 2 ngón khác 25 28
19 Mất 1 ngón trỏ và 1 ngón giữa 21 25
20 Mất trọn một ngón cái và đốt bàn 18 21
  Mất một ngón cái 14 18
  Mất cả đốt ngoài 7 11
  Mất 1/2 đốt ngoài 5 7
21 Mất một ngón trỏ và một đốt bàn 14 18
  Mất một ngón trỏ 13 15
  Mất 2 đốt 2 và 3 7 8
  Mất đốt 3 6 7
22 Mất trọn một ngón giữa hoặc ngón đeo nhẫn (cả một đốt bàn) 13 15
  Mất một ngón giữa hoặc một ngón nhẫn 11 13
  Mất 2 đốt 2 và 3 6 8
  Mất đốt 3 3 5
23 Mất hoàn toàn một ngón út và đốt bàn 11 14
  Mất cả ngón út 7 11
  Mất 2 đốt 2 và 3 6 7
  Mất đốt 3 3 5
24 Cứng khớp bả vai 18 25
25 Cứng khớp khuỷu tay 18 25
26 Cứng khớp cổ tay 18 25
27 Gãy tay can lệch hoặc mất xương làm chi ngắn trên 3 cm và chức năng quay sấp ngửa hạn chế hoặc tạo thành khớp giả 18 25
28 Gãy xương cánh tay ở cổ giải phẫu, can xấu, hạn chế cử động khớp vai 25 32
29 Gãy xương cánh tay    
  - Can tốt, cử động bình thường 11 18
  - Can xấu, teo cơ 18 21
30 Gãy 2 xương cẳng tay 8 18
31 Gãy 1 xương quay hoặc trụ 7 14
32 Khớp giả 2 xương 18 25
33 Khớp giả 1 xương 11 14
34 Gãy đầu dưới xương quay 7 13
35 Gãy mỏm trâm quay hoặc trụ 6 11
36 Gãy xương cổ tay 7 13
37 Gãy xương đốt bàn (tuỳ mức độ từ 1 đến nhiều đốt) 6 11
38 Gãy xương đòn:    
  - Can tốt 6 8
  - Can gỗ, cứng vai 13 18
  - Có chèn ép thần kinh mũ 21 25
39 Gãy xương bả vai:    
  - Gãy vỡ, khuyết phần thân xương 7 11
  - Gãy vỡ ngành ngang 12 15
  - Gãy vỡ phần khớp vai 21 28
40 Gãy xương ngón tay (tuỳ mức độ từ 1 đến nhiều ngón) 2 8
  B. CHI DƯỚI    
41 Mất 1 chân từ háng xuống (tháo khớp háng 1 đùi) 53 60
42 Cắt cụt 1 đùi: -1/3 trên 49 56
  -1/3 giữa hoặc dưới 39 53
43 Cắt cụt 1 chân từ gối xuống (tháo khớp gối) 42 49
44 Tháo khớp cổ chân hoặc mất 1 bàn chân 39 46
45 Mất xuơng sên 25 28
46 Mất xương gót 25 32
47 Mất đoạn xương chày, mác gây khớp giả cẳng chân 25 32
48 Mất đoạn xương mác 14 21
49 Mất mắt cá chân: - Mắt cá ngoài 7 11
  - Mắt cá trong 11 14
50 Mất cả 5 ngón chân 32 39
51 Mất 4 ngón cả ngón cái 27 34
52 Mất 4 ngón trừ ngón cái 25 32
53 Mất 3 ngón, 3-4-5 18 21
54 Mất 3 ngón, 1-2-3 21 25
55 Mất 1 ngón cái và ngón 2 14 18
56 Mất 1 ngón cái 11 14
57 Mất 1 ngón ngoài ngón cái 7 11
58 Mất 1 đốt ngón cái 6 8
59 Cứng khớp háng 32 39
60 Cứng khớp gối 21 28
61 Mất phần lớn xương bánh chè và giới hạn nhiều khả năng duỗi cẳng chân trên đùi 32 39
62 Gãy chân can lệch hoặc mất xương làm ngắn chi    
  - ít nhất 5 cm 28 32
  - từ 3 - 5 cm 25 28
63 Liệt hoàn toàn dây thần kinh hông khoeo ngoài 25 32
64 Liệt hoàn toàn dây thần kinh hông khoeo trong 18 25
65 Gãy xương đùi 1/3 giữa hoặc dưới (Trường hợp phải mổ được thanh toán mức tối đa)    
  - Can tốt 14 21
  - Can xấu, trục lệch, chân dạng hoặc khép, teo cơ 21 28
66 Gãy 1/3 trên hay cổ xương đùi (Trường hợp mổ được thanh toán tối đa)    
  - Can tốt, trục thẳng 18 25
  - Can xấu, chân vẹo, đi đau, teo cơ 25 32
67 Khớp giả cổ xương đùi 32 39
68 Gãy 2 xương cẳng chân (chày + mác) 14 21
69 Gãy xương chày 11 15
70 Gãy đoạn mâm chày 11 18
71 Gãy xương mác 7 14
72 Đứt gân bánh chè 11 18
73 Vỡ xương bánh chè (trường hợp phải mổ thanh toán tối đa) 7 14
74 Vỡ xương bánh chè bị cứng khớp gối hoặc teo cả tứ đầu (tuỳ theo mức độ) 18 21
75 Đứt gân Achille (đã nối lại) 11 14
76 Gãy xương đốt bàn (tuỳ theo mức độ từ 1 đến nhiều đốt) 5 8
77 Vỡ xương gót 11 18
78 Gãy xương thuyền 11 15
79 Gãy xương ngón chân (tuỳ mức độ từ 1 đến nhiều đốt) 3 8
80 Gãy ngành ngang xương mu 18 22
81 Gãy ụ ngồi 18 21
82 Gãy xương cánh chậu 1 bên 14 21
83 Gãy xương chậu 2 bên, méo xương chậu (tuỳ mức độ ảnh hưởng đến sinh đẻ) 28 42
84 Gãy xương cùng: - Không rối loạn cơ tròn 7 11
  - Có rối loạn cơ tròn. 18 25
  C. CỘT SỐNG    
85 Cắt bỏ cung sau: - Của 1 đốt sống 25 28
  - Của 2 - 3 đốt sống trở lên 32 42
86 Gãy xẹp thân 1 đốt sống (không liệt tuỷ) 21 28
87 Gãy xẹp thân 2 đốt sống trở lên (không liệt tuỷ) 32 42
88 Gãy vỡ mỏm gai hoặc mỏm bên:    
  - Của 1 đốt sống 7 12
  - Của 2 - 3 đốt sống 18 32
  D. SỌ NÃO    
89 Khuyết xương sọ (chưa có biểu hiện thần kinh, tâm thần)    
  - Đường kính dưới 6 cm 18 28
  - Đường kính từ 6 - 10 cm 28 42
  - Đường kính trên 10 cm 35 49
90 Rối loạn ngôn ngữ do ảnh hưởng của vết thương đại não    
  - Nói ngọng, Nói lắp khó khăn ảnh hưởng đến giao tiếp 21 28
  - Không nói được (câm) do tổn hại vùng Broca 42 49
  - Mất khả năng giao dịch bằng chữ viết (mắt nhận biết về ngôn ngữ do tổn hại vùng Wernicke) 39 49
91 Lột da đầu toàn bộ (1 phần theo tỉ lệ) 32 39
92 Vết thương sọ não hở:    
  - Xương bị nứt rạn 28 35
  - Lún xương sọ 21 28
  - Nhiều mảnh xương đi sâu vào não 35 42
93 Chấn thương sọ não kín    
  - Vỡ vòm sọ (đường rạn nứt thường, lõm hoặc lún xương) 14 21
  - Vỡ xương lan xuống nền sọ không có liệt dây thần kinh ở nền sọ 21 28
  - Võ xương lan xuống nền sọ, liệt dây thần kinh ở nền sọ 28 35
94 Chấn thương não    
  - Chấn động não 6 11
  - Phù não 28 35
  - Giập não, dẹp não 35 42
  - Chảy máu khoang dưới nhện 28 35
  - Máu tụ trong sọ (ngoài màng cứng, trong màng cứng, trong não) 21 28
  E. LỒNG NGỰC    
95 Cắt bỏ 1-2 xương sườn 11 14
96 Cắt bỏ từ 3 xương sườn trở lên 18 25
97 Cất bỏ đoạn mỗi xương sườn 6 7
98 Gãy 1-2 xương sườn 5 8
99 Gãy 3 xương sườn trở lên 11 18
100 Gãy xương ức đơn thuần (chức năng phân tim và hô hấp bình thường) 11 14
101 Mẻ hoặc rạn xương ức 7 11
102 Cắt toàn bộ một bên phổi 49 56
103 Cắt nhiều thuỳ phổi ở 2 bên, DTS giảm trên 50% 46 53
104 Cắt nhiều thuỳ phổi ở 1 bên 35 42
105 Cắt 1 thuỳ phổi 25 32
106 Tràn dịch, khí, máu màng phổi (chỉ chọc hút đơn thuần) 3 7
107 Tràn khí, máu màng phổi (phải dẫn lưu mổ cầm máu) 14 21
108 Tổn thương các van tim, vách tim do chấn thương (chưa suy tim) 35 42
109 Khâu màng ngoài tim:    
  - Phẫu thuật kết quả hạn chế 42 49
  - Phẫu thu

Liên hệ để được hỗ trợ nhanh nhất

Bài viết liên quan