Luật sư Nguyễn Mạnh Tuấn

Nghị định 106/2015/NĐ-CP về quản lý người đại diện phần vốn nhà nước giữ các chức danh quản lý tại doanh nghiệp mà Nhà nước

Nghị định 106/2015/NĐ-CP ngày 23 tháng 10 năm 2015 về quản lý người đại diện phần vốn nhà nước giữ các chức danh quản lý tại doanh nghiệp mà Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ
 

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 106/2015/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 23 tháng 10 năm 2015

 

NGHỊ ĐỊNH
VỀ QUẢN LÝ NGƯỜI ĐẠI DIỆN PHẦN VỐN NHÀ NƯỚC GIỮ CÁC CHỨC DANH QUẢN LÝ TẠI DOANH NGHIỆP MÀ NHÀ NƯỚC NẮM GIỮ TRÊN 50% VỐN ĐIỀU LỆ


Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Quản lý; sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ,
Chính phủ ban hành Nghị định về quản lý người đại diện phần vốn nhà nước giữ các chức danh quản lý tại doanh nghiệp mà Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.

Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định về phân cấp thẩm quyền quyết định; kiêm nhiệm, số lượng; đánh giá; cử, cử lại, miễn nhiệm; khen thưởng, kỷ luật; đề cử để bầu, miễn nhiệm, bổ nhiệm; thôi việc, nghỉ hưu và quản lý hồ sơ đối với người đại diện phần vốn nhà nước giữ các chức danh quản lý tại doanh nghiệp mà Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người đại diện phần vốn nhà nước được bầu, bổ nhiệm giữ các chức danh quản lý tại doanh nghiệp mà Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ do Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ (sau đây gọi chung là Bộ quản lý ngành), Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) làm chủ sở hữu vốn đầu tư vào các tập đoàn kinh tế, tổng công ty, công ty nhà nước sau cổ phần hóa; công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên (sau đây gọi chung là tập đoàn, tổng công ty, công ty), bao gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng quản trị;
b) Chủ tịch Hội đồng thành viên;
c) Thành viên Hội đồng quản trị;
d) Tổng giám đốc;
đ) Phó Tổng giám đốc;
e) Giám đốc;
g) Phó Giám đốc.
Người đại diện phần vốn nhà nước được quy định tại Khoản này gọi chung là người đại diện.
2. Các cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ sau đây được hiểu như sau:
1. Người đại diện phần vốn nhà nước là người được chủ sở hữu cử làm đại diện một phần hoặc toàn bộ vốn góp của Nhà nước tại tập đoàn, tổng công ty, công ty để thực hiện toàn bộ hoặc một số quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ của cổ đông nhà nước hoặc thành viên góp vốn tại tập đoàn, tổng công ty, công ty theo quy định của pháp luật.
2. Quyết định cử người đại diện là văn bản của chủ sở hữu chỉ định, giao người đại diện thực hiện các quyền của cổ đông hoặc thành viên góp vốn tại tập đoàn, tổng công ty, công ty.
3. Tuổi cử làm đại diện là tuổi được tính từ ngày, tháng, năm sinh đến ngày, tháng, năm có văn bản của cấp có thẩm quyền phê duyệt chủ trương cử làm đại diện.
4. Cơ quan tham mưu về tổ chức cán bộ bao gồm:
a) Vụ Tổ chức cán bộ thuộc Bộ quản lý ngành;
b) Sở Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Chương II
THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CÁC NỘI DUNG QUẢN LÝ NGƯỜI ĐẠI DIỆN
Điều 4. Thẩm quyền của Bộ quản lý ngành
1. Quyết định cử, cử lại người đại diện để bầu hoặc đề nghị miễn nhiệm người đại diện giữ các chức danh:
a) Chủ tịch, thành viên Hội đồng quản trị tập đoàn, tổng công ty;
b) Chủ tịch, thành viên Hội đồng quản trị hoặc Chủ tịch công ty.
2. Quyết định cử, cử lại người đại diện để bổ nhiệm hoặc đề nghị miễn nhiệm các chức danh:
a) Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc tập đoàn, tổng công ty;
b) Giám đốc, Phó Giám đốc công ty.
3. Quyết định khen thưởng, kỷ luật, thôi việc, nghỉ hưu đối với người đại diện giữ các chức danh:
a) Chủ tịch, thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc tập đoàn, tổng công ty;
b) Chủ tịch, thành viên Hội đồng quản trị hoặc Chủ tịch, Giám đốc, Phó Giám đốc công ty.
Điều 5. Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
1. Quyết định cử, cử lại người đại diện để bầu hoặc đề nghị miễn nhiệm người đại diện giữ các chức danh:
a) Chủ tịch, thành viên Hội đồng quản trị tổng công ty;
b) Chủ tịch, thành viên Hội đồng quản trị hoặc Chủ tịch công ty.
2. Quyết định cử, cử lại người đại diện để bổ nhiệm hoặc đề nghị miễn nhiệm các chức danh:
a) Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc tổng công ty;
b) Giám đốc, Phó Giám đốc công ty.
3. Quyết định khen thưởng, kỷ luật, thôi việc, nghỉ hưu đối với người đại diện giữ các chức danh:
a) Chủ tịch, thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc tổng công ty;
b) Chủ tịch, thành viên Hội đồng quản trị hoặc Chủ tịch, Giám đốc, Phó Giám đốc công ty.
Chương III
QUY ĐỊNH VỀ KIÊM NHIỆM ĐỐI VỚI NGƯỜI ĐẠI DIỆN, SỐ LƯỢNG NGƯỜI ĐẠI DIỆN ĐƯỢC GIỚI THIỆU ĐỂ BẦU GIỮ CHỨC DANH THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ, ĐỂ BỔ NHIỆM GIỮ CHỨC DANH PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC, PHÓ GIÁM ĐỐC
Điều 6. Quy định về kiêm nhiệm đối với người đại diện
1. Không là cán bộ, công chức, viên chức.
Trường hợp cán bộ, công chức, viên chức được cử làm người đại diện thì phải có quyết định thuyên chuyển, điều động công tác (đối với cán bộ, công chức) hoặc phải chấm dứt hợp đồng làm việc (đối với viên chức).
2. Không kiêm nhiệm làm đại diện ở tập đoàn, tổng công ty, công ty khác do Bộ quản lý ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là chủ sở hữu.
3. Không được giao hoặc ủy quyền lại cho người khác đại diện thay mình biểu quyết, quyết định các nội dung đã được chủ sở hữu giao.
4. Chủ tịch Hội đồng quản trị không kiêm Tổng giám đốc.
5. Chủ tịch Hội đồng thành viên có thể kiêm Tổng giám đốc.
Điều 7. Về số lượng người đại diện được giới thiệu để bầu giữ các chức danh thành viên Hội đồng quản trị, để bổ nhiệm Phó Tổng giám đốc, Phó Giám đốc
Chủ sở hữu căn cứ vào tỷ lệ góp vốn của mình, cử số lượng người đại diện để bầu giữ các chức danh thành viên Hội đồng quản trị, để bổ nhiệm Phó Tổng giám đốc, Phó Giám đốc.
Chương IV
ĐÁNH GIÁ NGƯỜI ĐẠI DIỆN
Điều 8. Căn cứ đánh giá
Căn cứ đánh giá bao gồm:
1. Quyền, trách nhiệm của người đại diện theo quy định của pháp luật;
2. Chương trình, kế hoạch công tác năm đã được chủ sở hữu phê duyệt.
Điều 9. Thời điểm đánh giá
Việc đánh giá người đại diện được thực hiện hàng năm ngay sau khi tập đoàn, tổng công ty, công ty công khai báo cáo tài chính năm theo quy định và trước khi thực hiện quy trình cử, cử lại, khen thưởng, kỷ luật người đại diện.
Điều 10. Thẩm quyền đánh giá và trách nhiệm của người đánh giá
1. Chủ sở hữu trực tiếp đánh giá người đại diện theo quy định tại Điều 4 và Điều 5 Nghị định này và chịu trách nhiệm về nội dung đánh giá của mình.
2. Kết quả phân loại, đánh giá bằng văn bản được thông báo đến người đại diện và lưu vào hồ sơ người đại diện.
Điều 11. Nội dung đánh giá
1. Kết quả thực hiện nhiệm vụ theo chương trình, kế hoạch năm hoặc nhiệm kỳ được chủ sở hữu phê duyệt gồm:
a) Kết quả và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của tập đoàn, tổng công ty, công ty;
b) Việc chấp hành, tuân thủ của người đại diện đối với chủ trương, nghị quyết và sự chỉ đạo của chủ sở hữu.
2. Việc chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước; pháp luật về phòng, chống tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; nội quy, quy chế của tập đoàn, tổng công ty, công ty.
3. Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, tác phong và lề lối làm việc.
Điều 12. Phân loại đánh giá
Người đại diện được đánh giá hàng năm và được phân loại theo 03 mức độ: hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, hoàn thành nhiệm vụ và không hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 13. Tiêu chí đánh giá hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
Người đại diện được đánh giá hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ khi đạt được tất cả các tiêu chí sau:
1. Hoàn thành toàn bộ nhiệm vụ được giao theo chương trình, kế hoạch công tác năm, đảm bảo thời gian và chất lượng công việc;
2. Luôn gương mẫu, chấp hành tốt đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước; pháp luật về phòng, chống tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; kỷ cương, kỷ luật; nội quy, quy chế của tập đoàn, tổng công ty, công ty;
3. Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; có lối sống lành mạnh; lề lối làm việc chuẩn mực.
Điều 14. Tiêu chí đánh giá hoàn thành nhiệm vụ
Người đại diện được đánh giá hoàn thành nhiệm vụ khi đạt được tất cả các tiêu chí sau:
1. Các tiêu chí được quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 13 Nghị định này;
2. Hoàn thành từ 70% trở lên nhiệm vụ được giao theo chương trình, kế hoạch công tác năm, trừ trường hợp bất khả kháng hoặc do nguyên nhân khách quan.
Điều 15. Tiêu chí đánh giá không hoàn thành nhiệm vụ
Người đại diện được đánh giá không hoàn thành nhiệm vụ khi vi phạm một trong các tiêu chí sau:
1. Hoàn thành dưới 70% nhiệm vụ được giao theo chương trình, kế hoạch công tác năm;
2. Không thực hiện hoặc vi phạm đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước; pháp luật về phòng, chống tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, bị cấp có thẩm quyền xử lý kỷ luật theo quy định;
3. Vi phạm kỷ cương, kỷ luật; nội quy, quy chế của tập đoàn, tổng công ty, công ty.
Điều 16. Trình tự, thủ tục đánh giá
1. Người đại diện viết bản tự nhận xét, đánh giá theo nội dung, tiêu chí đánh giá và tự nhận mức độ hoàn thành nhiệm vụ theo quy định tại Điều 11, 12, 13, 14 và 15 Nghị định này, gửi chủ sở hữu.
2. Chủ sở hữu tham khảo ý kiến bằng văn bản với Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên về nhận xét, đánh giá người đại diện.
3. Cơ quan tham mưu về tổ chức cán bộ tổng hợp ý kiến của Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, báo cáo chủ sở hữu.
4. Căn cứ bản tự nhận xét, đánh giá của người đại diện và ý kiến nhận xét, đánh giá của Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, chủ sở hữu quyết định đánh giá, phân loại người đại diện theo các mức độ: hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm vụ; không hoàn thành nhiệm vụ.
Chương V
CỬ, CỬ LẠI, MIỄN NHIỆM, KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT NGƯỜI ĐẠI DIỆN
Mục 1: CỬ, CỬ LẠI NGƯỜI ĐẠI DIỆN
Điều 17. Thời hạn và thời điểm để tính thời hạn làm đại diện
1. Thời hạn làm đại diện được xác định theo nhiệm kỳ của chức danh quản lý đang giữ của người đại diện.
a) Trường hợp thay đổi chức danh quản lý do thay đổi tên gọi doanh nghiệp thì thời hạn làm đại diện được tính từ ngày được cử làm đại diện theo chức danh cũ (tên gọi cũ của doanh nghiệp).
b) Trường hợp người đại diện được cử để bầu, bổ nhiệm chức danh quản lý giữa nhiệm kỳ của chức danh đó thì thời hạn làm đại diện là thời gian còn lại của nhiệm kỳ đó.
2. Thời điểm để tính thời hạn làm đại diện là ngày người đại diện được bầu, bổ nhiệm giữ chức danh quản lý.
Điều 18. Điều kiện người đại diện
1. Đạt tiêu chuẩn chung của Đảng, Nhà nước và tiêu chuẩn của chức danh dự kiến cử làm đại diện do cấp có thẩm quyền ban hành.
2. Có đủ hồ sơ cá nhân được cấp có thẩm quyền thẩm định, xác minh, xác nhận.
3. Trong độ tuổi cử làm đại diện
a) Người đại diện được cử làm đại diện phải đủ tuổi (tính theo tháng) để công tác hết 01 nhiệm kỳ theo quy định của chức danh quản lý.
b) Trường hợp người đại diện do nhu cầu công tác mà được chủ sở hữu cho thôi làm đại diện để cử làm đại diện tại tập đoàn, tổng công ty, công ty khác cùng chủ sở hữu thì tuổi cử làm đại diện không theo quy định tại Điểm a Khoản này.
c) Trường hợp người đại diện sau 01 năm kể từ ngày bị chủ sở hữu đánh giá không hoàn thành nhiệm vụ hoặc kể từ ngày quyết định kỷ luật, miễn nhiệm có hiệu lực thi hành, nếu tiếp tục được xem xét cử làm người đại diện thì ngoài việc đáp ứng điều kiện về độ tuổi, phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện khác của người đại diện.
4. Có đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao do cơ quan y tế có thẩm quyền chứng nhận. Thời điểm chứng nhận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ cho cơ quan tham mưu về tổ chức cán bộ không quá 06 tháng.
5. Không thuộc các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của pháp luật.
6. Không đang trong thời gian bị thi hành kỷ luật, điều tra, truy tố, xét xử.
Điều 19. Quy trình cử người đại diện
1. Căn cứ vào giá trị vốn của Nhà nước, quy mô của tập đoàn, tổng công ty, công ty và đối chiếu với điều kiện, tiêu chuẩn làm đại diện, cơ quan tham mưu về tổ chức cán bộ đề xuất với chủ sở hữu về chủ trương, số lượng, cơ cấu, nguồn nhân sự và dự kiến nhân sự cụ thể để cử làm đại diện, gồm các thông tin: họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; quê quán; ngày vào Đảng; trình độ chuyên môn nghiệp vụ; trình độ lý luận chính trị; trình độ ngoại ngữ; chức vụ đang giữ; cơ quan, đơn vị đang công tác để báo cáo chủ sở hữu.
2. Chủ sở hữu phê duyệt số lượng, cơ cấu, nguồn nhân sự và dự kiến nhân sự cụ thể để cử làm đại diện.
3. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày chủ sở hữu phê duyệt số lượng, cơ cấu, nguồn nhân sự để cử làm đại diện, chủ sở hữu phải tổ chức họp để nhân sự dự kiến cử làm đại diện trực tiếp trình bày với chủ sở hữu về chương trình hành động và cam kết tuân thủ các chủ trương, nghị quyết, chỉ đạo của chủ sở hữu và việc thực hiện các vai trò, trách nhiệm, nghĩa vụ của người đại diện trong nhiệm kỳ được cử làm đại diện.
4. Chủ sở hữu lấy ý kiến bằng văn bản của cấp ủy cùng cấp về nhân sự cụ thể dự kiến cử làm đại diện.
5. Chủ sở hữu xem xét, kết luận những vấn đề mới phát sinh (nếu có); thảo luận ý kiến của cấp ủy; quyết định.
Điều 20. Cử lại người đại diện
1. Trước 03 tháng tính đến thời điểm người đại diện hết thời hạn làm đại diện thì chủ sở hữu xem xét để cử lại hoặc không cử lại làm đại diện. Trường hợp người đại diện không được cử lại, chủ sở hữu có trách nhiệm bố trí công tác khác hoặc giải quyết chế độ, chính sách theo quy định của pháp luật.
2. Người đại diện được cử làm đại diện tại một tập đoàn, một tổng công ty, một công ty không quá 02 nhiệm kỳ liên tiếp.
3. Điều kiện cử lại người đại diện
a) Có đủ điều kiện theo quy định tại Khoản 1, 2, 4, 5, 6 và Điểm a, b Khoản 3 Điều 18 Nghị định này;
b) Phải được đánh giá hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ 03 năm liên tiếp trước khi được cử lại làm đại diện.
4. Trong trường hợp đặc biệt, tùy trường hợp cụ thể, chủ sở hữu có thể xem xét, cử lại người đại diện khi còn đủ ít nhất hai phần ba thời gian công tác của nhiệm kỳ làm đại diện (tính đến thời điểm đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định).
5. Quy trình cử lại người đại diện thực hiện theo quy định tại Khoản 4 và Khoản 5 Điều 19 Nghị định này.


..............
Tải văn bản về máy để xem đầy đủ nội dung thông tư

Liên hệ để được hỗ trợ nhanh nhất

0971.166.169