Bảng giá đất tỉnh Trà Vinh áp dụng 05 năm (2015 - 2019)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH ------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 40/2014/QĐ-UBND | Trà Vinh, ngày 19 tháng 12 năm 2014 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ ĐẤT 05 NĂM (2015 - 2019) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 quy định về giá đất; Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2014 quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 quy định về khung giá đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Nghị quyết số 15/2014/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua Bảng giá đất 05 năm (2015 - 2019) trên địa bàn tỉnh Trà Vinh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá đất 05 năm (2015 - 2019) trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Bảng giá đất 05 năm (2015 - 2019) trên địa bàn tỉnh Trà Vinh được áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các Sở, Ban ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Văn phòng Chính phủ; - Bộ: Tư pháp, TN-MT, Tài chính; - TT.TU, TT HĐND tỉnh; - CT, các PCT UBND tỉnh; - Như Điều 3; - Sở, Ban ngành tỉnh (3 hệ); - LĐVP, các phòng, Trung tâm thuộc VP; - Website Chính phủ; - Lưu: VT, NCNN, 75 bản |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH Đồng Văn Lâm |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 40/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Trà Vinh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Bảng giá các loại đất 05 năm (2015 - 2019) trên địa bàn tỉnh Trà Vinh được sử dụng làm căn cứ để:
1. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.
2. Tính thuế sử dụng đất.
3. Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.
4. Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
5. Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai.
6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
7. Xác định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất theo Điều 18 của Nghị định 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định về giá đất.
Điều 2. Bảng giá các loại đất
1. Nhóm đất nông nghiệp:
- Bảng giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác; giá đất nuôi trồng thủy sản.
- Bảng giá đất trồng cây lâu năm.
- Bảng giá đất rừng sản xuất.
- Bảng giá đất làm muối.
2. Nhóm đất phi nông nghiệp:
- Bảng giá đất ở.
- Bảng giá đất thương mại, dịch vụ.
- Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ.
Điều 3. Phân loại đường trong hệ thống đường giao thông
Hệ thống đường giao thông chung gồm có: Quốc lộ, Tỉnh lộ, Hương lộ, đường rải đá, đường đất, đường đất có làm đal bê tông hoặc láng xi măng (gọi tắt là đường đal). Trong khu vực đô thị còn có: Đường phố, hẻm chính, hẻm phụ.
1. Đường phố là những đường giao thông trong đô thị (các tuyến đường được liệt kê trong danh mục Bảng giá đất ở ban hành kèm theo Bảng giá này, trừ các tuyến đường giao thông trên địa bàn các xã).
2. Hẻm chính là các hẻm nối trực tiếp vào hệ thống đường giao thông.
3. Hẻm phụ là các hẻm nối trực tiếp vào hẻm chính và các hẻm phụ với nhau.
Điều 4. Cách xác định điểm 0 để tính vị trí cho các loại đất
Áp dụng chung việc xác định vị trí đất nông nghiệp và vị trí đất phi nông nghiệp, cách xác định điểm 0 cụ thể như sau:
- Tính từ hành lang an toàn đường bộ hoặc chỉ giới xây dựng đối với các tuyến đường có quy định hành lang an toàn giao thông.
- Tính từ hành lang an toàn cầu, cống đối với các cầu, cống có quy định hành lang an toàn cầu, cống.
- Tính từ ranh giới hoặc mốc giới Nhà nước đã thực hiện đền bù, giải phóng mặt bằng đối với sông, kênh, rạch.
- Tính từ ranh giới thửa đất trên bản đồ địa chính đối với:
+ Thửa đất tiếp giáp các tuyến đường không quy định hành lang bảo vệ an toàn giao thông.
+ Thửa đất tiếp giáp sông, kênh, rạch không có ranh giới hoặc mốc giới Nhà nước thực hiện đền bù, giải phóng mặt bằng.
Điều 5. Phân loại vị trí nhóm đất nông nghiệp
1. Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản
Gồm 03 vị trí: vị trí 1, vị trí 2 và vị trí 3 (vị trí còn lại)
a) Đối với thành phố Trà Vinh và các thị trấn:
- Vị trí 1: từ điểm 0 của đường giao thông vào 60 mét.
- Vị trí 2:
+ 60 mét tiếp theo vị trí 1.
+ Từ điểm 0 của sông, kênh, rạch có bề rộng mặt sông (kênh, rạch) lớn hơn 5 mét vào 60 mét.
b) Đối với các xã còn lại:
- Vị trí 1: từ điểm 0 của Quốc lộ, Tỉnh lộ, Hương lộ và các đường giao thông có bề rộng từ 3,5 mét trở lên vào 60 mét.
- Vị trí 2:
+ 60 mét tiếp theo vị trí 1.
+ Từ điểm 0 các đường giao thông còn lại vào 60 mét.
+ Từ điểm 0 của sông, kênh, rạch có bề rộng mặt sông (kênh, rạch) lớn hơn 5 mét vào 60 mét.
c) Vị trí 3 (vị trí còn lại): ngoài các vị trí trên.
2. Đất làm muối, đất rừng sản xuất
Gồm 02 vị trí: vị trí 1, vị trí 2.
a) Vị trí 1: từ điểm 0 của đường giao thông, sông, kênh, rạch vào 60 mét.
b) Vị trí 2: Là vị trí đất còn lại.
Điều 6. Phân loại vị trí nhóm đất phi nông nghiệp
Gồm 05 vị trí: vị trí 1, vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 và vị trí 5 (vị trí còn lại).
1. Đối với thửa đất mặt tiền đường nêu tại Phụ lục kèm theo Bảng giá này
- Vị trí 1: từ điểm 0 vào 30 mét.
- Vị trí 2: 30 mét tiếp theo vị trí 1.
- Vị trí 3: 30 mét tiếp theo vị trí 2.
- Vị trí 4: 30 mét tiếp theo vị trí 3.
- Vị trí 5 (vị trí còn lại): từ trên 120 mét.
2. Đối với thửa đất mặt tiền hẻm (trừ các hẻm đã nêu tại Phụ lục của Bảng giá này)
- Hẻm chính có độ rộng từ 4 mét trở lên.
Vị trí 2: từ điểm 0 vào 30 mét.
Vị trí 3: 30 mét tiếp theo vị trí 2.
Vị trí 4: 30 mét tiếp theo vị trí 3.
- Hẻm chính có độ rộng từ 2,0 đến dưới 4,0 mét; đối với hẻm phụ có độ rộng từ 2,5 mét trở lên.
Vị trí 3: từ điểm 0 vào 30 mét.
Vị trí 4: 30 mét tiếp theo vị trí 3.
- Hẻm chính có độ rộng từ 1,0 mét đến dưới 2,0 mét; đối với hẻm phụ có độ rộng từ 1,0 mét đến dưới 2,5 mét.
Vị trí 4: từ điểm 0 vào 30 mét.
- Vị trí 5 (vị trí còn lại): các vị trí đất còn lại.
Ghi chú: Vị trí 2, vị trí 3 của hẻm chỉ áp dụng trong phạm vi 150 mét theo chiều sâu tính từ tim đường nêu tại Phụ lục của Bảng giá này. Ngoài phạm vi 150 mét được tính vị trí 4. Trường hợp vị trí 150 mét không trọn thửa đất được tính vị trí 4 cho toàn bộ thửa đất.
3. Đối với thửa đất nằm phía sau thửa đất mặt tiền của chủ sử dụng khác nhưng không tiếp giáp hẻm và các đường giao thông trên địa bàn các xã nối với đoạn, tuyến đường nêu tại Phụ lục của Bảng giá này (trong phạm vi từ điểm 0 đến 30 mét) được tính vị trí 2.
4. Đối với thửa đất không tiếp giáp trực tiếp với mặt tiền đường do ngăn cách bởi kênh, rạch
- Vị trí 3: từ điểm 0 vào 30 mét.
- Vị trí 4: 30 mét tiếp theo vị trí 3.
- Vị trí 5 (vị trí còn lại): từ trên 60 mét.
5. Đối với thửa đất tiếp giáp mặt tiền của các đường giao thông trên địa bàn các xã nối với đoạn, tuyến đường nêu tại Phụ lục của Bảng giá này
- Đường giao thông có bề rộng từ 4 mét trở lên:
+ Vị trí 2: từ điểm 0 vào 30 mét trong phạm vi dưới 200 mét theo chiều sâu tính từ tim đường nêu tại Phụ lục của Bảng giá này.
+ Vị trí 3: từ điểm 0 vào 30 mét trong phạm vi từ 200 mét đến dưới 400 mét theo chiều sâu tính từ tim đường nêu tại Phụ lục của Bảng giá này.
+ Vị trí 4: từ điểm 0 vào 30 mét trong phạm vi từ 400 mét trở lên theo chiều sâu tính từ tim đường nêu tại Phụ lục của Bảng giá này.
+ Vị trí 5 (vị trí còn lại): các vị trí đất còn lại.
- Đường giao thông có bề rộng dưới 4 mét:
+ Vị trí 3: từ điểm 0 vào 30 mét trong phạm vi dưới 200 mét theo chiều sâu tính từ tim đường nêu tại Phụ lục của Bảng giá này.
+ Vị trí 4: từ điểm 0 vào 30 mét trong phạm vi từ 200 mét đến dưới 400 mét theo chiều sâu tính từ tim đường nêu tại Phụ lục của Bảng giá này.
+ Vị trí 5 (vị trí còn lại): các vị trí đất còn lại.
Điều 7. Các nguyên tắc xử lý khi vị trí đất và giá đất trong cùng một khu vực chưa hợp lý
1. Giá đất nằm trong phạm vi hành lang bảo vệ an toàn giao thông được tính bằng giá đất phân loại vị trí cao nhất cùng loại liền kề.
2. Trường hợp giá đất vị trí 2, 3, 4 của đất phi nông nghiệp thấp hơn giá đất vị trí 5, thì được áp dụng bằng giá đất vị trí 5.
3. Trường hợp thửa đất có hai mặt tiền đường trở lên, thì giá đất được xác định theo mặt tiền đường có mức giá cao nhất.
4. Trường hợp thửa đất thuộc hẻm (hẻm không quy định giá đất tại phụ lục kèm theo bảng giá này) hoặc các đường giao thông (đường không quy định giá đất tại phụ lục kèm theo bảng giá này) nối trực tiếp với 02 tuyến đường có quy định giá đất khác nhau thì giá đất được tính căn cứ vào giá đất của tuyến đường có khoảng cách gần với thửa đất hơn.
5. Đối với thửa đất phi nông nghiệp nằm trong phạm vi từ điểm 0 đến 30 mét không tiếp giáp mặt tiền đường (không cùng chủ sử dụng với thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường phố nêu tại Phụ lục kèm theo Bảng giá này), đồng thời tiếp giáp với hẻm thì giá đất được tính theo mức giá quy định của hẻm tương ứng.
6. Trường hợp giá đất phi nông nghiệp của 02 đoạn đường tiếp giáp nhau trên cùng 01 trục đường có tỷ lệ chênh lệch giữa đoạn đường có giá cao với đoạn đường có giá thấp trên 30% thì giá đất của 100 mét liền kề nơi tiếp giáp thuộc đoạn đường có giá đất thấp hơn được xử lý như sau:
- Các thửa đất trong phạm vi 50 mét đầu tiên tính từ điểm tiếp giáp thuộc đoạn đường có giá thấp được cộng thêm 70% phần chênh lệch giá giữa 02 đoạn đường.
- Các thửa đất trong phạm vi từ trên 50 mét đến 100 mét tiếp theo thuộc đoạn đường có giá thấp được cộng thêm 40% phần chênh lệch giá giữa 02 đoạn đường.
- Trường hợp tại vị trí 50 mét không trọn thửa, thì giá đất của thửa đất có 02 mức giá sẽ được cộng thêm 55% phần chênh lệch giá giữa 02 đoạn đường.
- Trường hợp tại vị trí 100 mét không trọn thửa, thì giá đất của thửa đất có 02 mức giá sẽ được cộng thêm 20% phần chênh lệch giá giữa 02 đoạn đường.
Ví dụ minh họa:
Giá đất ở vị trí 1 của đường Phú Hòa đoạn từ Phạm Ngũ Lão đến đường Vành Đai có giá 2.500.000 đồng/m2, giá đất ở vị trí 1 của đường Phú Hòa đoạn từ đường Vành đai đến hết ranh Phường 1 có giá 1.300.000 đồng/m2.
Mức chênh lệch = 2.500.000 - 1.300.000 = 1.200.000 đồng.
Tỷ lệ chênh lệch = ... x 100% = 48% (>30%)
- Các thửa đất trong phạm vi 50 mét, giá đất được tính:
Mức giá = 1.300.000 + 1.200.000 x 70% = 2.140.000 đồng/m2.
- Các thửa đất trong phạm vi từ trên 50 mét đến 100 mét, mức giá được tính:
Mức giá = 1.300.000 + 1.200.000 x 40% = 1.780.000 đồng/m2.
- Trường hợp tại vị trí 50 mét thửa đất không trọn thửa, mức giá được tính:
Mức giá = 1.300.000 + 1.200.000 x 55% = 1.960.000 đồng/m2.
- Trường hợp tại vị trí 100 mét thửa đất không trọn thửa, mức giá được tính:
Mức giá = 1.300.000 + 1.200.000 x 20% = 1.540.000 đồng/m2.
7. Giá đất nông nghiệp tại vùng giáp ranh giữa các xã, phường, thị trấn có mức giá chênh lệch từ 20% trở lên so với vùng có giá thấp thì mức giá của vùng có giá thấp trong phạm vi 120 mét tính từ đường địa giới hành chính nơi tiếp giáp được tính bằng mức giá của vùng có giá cao (mức giá tương ứng theo từng vị trí: vị trí 1, vị trí 2, vị trí 3 và mục đích sử dụng).
8. Xác định độ rộng của hẻm hoặc đường giao thông
Độ rộng hẻm hoặc đường giao thông được tính theo bề rộng của đầu hẻm hoặc đường giao thông.
Chương II
GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP
Mục 1. ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM, ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN VÀ ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM
Điều 8. Giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác; giá đất nuôi trồng thủy sản
1. Thành phố Trà Vinh
(Đơn vị tính: đồng/m2)
Đơn vị hành chính | Vị trí | Đơn giá 2015 |
Phường 2, Phường 3 | 1 | 250.000 |
2 | 175.000 | |
3 | 110.000 | |
Phường 1, Phường 4, Phường 5, Phường 6, Phường 7 | 1 | 200.000 |
2 | 140.000 | |
3 | 100.000 | |
Phường 8, Phường 9 | 1 | 180.000 |
2 | 126.000 | |
3 | 90.000 | |
Xã Long Đức (trừ ấp Long Trị) | 1 | 162.000 |
2 | 114.000 | |
3 | 80.000 |
* Riêng ấp Long Trị, xã Long Đức áp dụng theo mức giá 80.000 đồng/m2.
2. Huyện Trà Cú
(Đơn vị tính: đồng/m2)
Đơn vị hành chính | Vị trí | Đơn giá 2015 |
Thị trấn: Trà Cú, Định An | 1 | 162.000 |
2 | 114.000 | |
3 | 80.000 | |
Các xã: Kim Sơn, Hàm Tân, Đại An | 1 | 90.000 |
2 | 63.000 | |
3 | 45.000 | |
Các xã | 1 | 80.000 |
2 | 56.000 | |
3 | 40.000 |
3. Huyện cầu Ngang
(Đơn vị tính: đồng/m2)
Đơn vị hành chính | Vị trí | Đơn giá 2015 |
Thị trấn: Cầu Ngang, Mỹ Long | 1 | 162.000 |
2 | 114.000 | |
3 | 80.000 | |
Các xã | 1 | 80.000 |
2 | 56.000 | |
3 | 40.000 |
4. Huyện Châu Thành
(Đơn vị tính: đồng/m2)
Đơn vị hành chính | Vị trí | Đơn giá 2015 |
Thị trấn: Châu Thành, xã Nguyệt Hóa | 1 | 162.000 |
2 | 114.000 | |
3 | 80.000 | |
Các xã: Lương Hòa A, Lương Hòa, Hòa Lợi, Hòa Thuận | 1 | 90.000 |
2 | 63.000 | |
3 | 45.000 | |
Các xã còn lại | 1 | 80.000 |
2 | 56.000 | |
3 | 40.000 |
5. Huyện Duyên Hải
(Đơn vị tính: đồng/m2)
Đơn vị hành chính | Vị trí | Đơn giá 2015 |
Thị trấn Duyên Hải | 1 | 162.000 |
2 | 114.000 | |
3 | 80.000 | |
Thị trấn Long Thành | 1 | 120.000 |
2 | 84.000 | |
3 | 60.000 | |
Các xã | 1 | 80.000 |
2 | 56.000 | |
3 | 40.000 |
6. Huyện Tiểu Cần
(Đơn vị tính: đồng/m2)
Đơn vị hành chính | Vị trí | Đơn giá 2015 |
Thị trấn: Tiểu Cần, Cầu Quan | 1 | 162.000 |
2 | 114.000 | |
3 | 80.000 | |
Các xã | 1 | 80.000 |
2 | 56.000 | |
3 | 40.000 |
7. Huyện Cầu Kè
(Đơn vị tính: đồng/m2)
Đơn vị hành chính | Vị trí | Đơn giá 2015 |
Thị trấn Cầu Kè | 1 | 162.000 |
2 | 114.000 | |
3 | 80.000 | |
Các xã | 1 | 80.000 |
2 | 56.000 | |
3 | 40.000 |
8. Huyện Càng Long
(Đơn vị tinh: đồng/m2)
Đơn vị hành chính | Vị trí | Đơn giá 2015 |
Thị trấn Càng Long | 1 | 162.000 |
2 | 114.000 | |
3 | 80.000 | |
Các xã | 1 | 90.000 |
2 | 63.000 | |
3 | 45.000 |
Điều 9. Giá đất trồng cây lâu năm
1. Thành phố Trà Vinh
(Đơn vị tính: đồng/m2)
Đơn vị hành chính | Vị trí | Đơn giá 2015 |
Phường 2, Phường 3 | 1 | 295.000 |
2 | 206.000 | |
3 | 182.000 | |
Phường 1, Phường 4, Phường 5, Phường 6, Phường 7 | 1 | 236.000 |
2 | 165.000 | |
3 | 115.000 | |
Phường 8, Phường 9 | 1 | 212.000 |
2 | 148.000 | |
3 | 103.000 | |
Xã Long Đức (trừ ấp Long Trị) | 1 | 189.000 |
2 | 132.000 | |
3 | 93.000 |
* Riêng ấp Long Trị của xã Long Đức áp dụng theo mức giá 93.000 đồng/m2.
...........
Tải về máy để xem đầy đủ nội dung Bảng giá đất tỉnh Trà Vinh theo file đính kèm Quyết định
Liên hệ để được hỗ trợ nhanh nhất