Luật sư Nguyễn Mạnh Tuấn

Bảng giá đất tỉnh Tiền Giang áp dụng từ năm 2015

Bảng khung giá đất tỉnh Tiền Giang trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm 2015 ban hành kèm theo Quyết định số 41/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2014 như sau:

 

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
--------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 41/2014/QĐ-UBND Tiền Giang, ngày 19 tháng 12 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG NĂM 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
 

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về khung giá các loại đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tại Công văn số 93/BC-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2014 về việc thống nhất thông qua bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm 2015;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm 2015.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 đến ngày 31 tháng 12 năm 2019 và thay thế Quyết định số 52/2013/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm 2014.

Điều 3. Trong thời gian thực hiện giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang theo Quyết định này, khi Chính phủ điều chỉnh khung giá đất hoặc giá đất phổ biến trên thị trường có biến động thì Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ điều chỉnh giá các loại đất trên địa bàn tỉnh cho phù hợp.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Mỹ Tho; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
 

 
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- VP. Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Xây dựng;
- Cục KTVBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Ban Chỉ đạo Tây Nam bộ;
- Bộ Tư lệnh Quân khu 9;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- VPUB: LĐVP, các phòng NC, PTD;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh, Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, Lam.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Văn Nghĩa

 
QUY ĐỊNH
VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG NĂM 2015
(Kèm theo Quyết định số 41/2014/QĐ-UBND ngày 19/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
Bảng giá các loại đất được sử dụng làm căn cứ để:
1. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.
2. Tính thuế sử dụng đất.
3. Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.
4. Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
5. Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai.
6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
7. Tính các khoản nghĩa vụ tài chính đất đai khác theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 2. Căn cứ xây dựng bảng giá đất
Việc xây dựng bảng giá đất căn cứ vào nguyên tắc định giá đất quy định tại Điều 112 Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013, phương pháp định giá đất tại các Khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 4 của Nghị định 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất, khung giá đất do Chính phủ quy định; kết quả tổng hợp, phân tích thông tin về giá đất thị trường; các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất.
1. Việc xây dựng bảng giá đất phải bảo đảm các nguyên tắc sau đây:
a) Theo mục đích sử dụng đất hợp pháp tại thời điểm định giá;
b) Theo thời hạn sử dụng đất;
c) Phù hợp với giá đất phổ biến trên thị trường của loại đất có cùng mục đích sử dụng đã chuyển nhượng, giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất đối với những nơi có đấu giá quyền sử dụng đất hoặc thu nhập từ việc sử dụng đất;
d) Cùng một thời điểm, các thửa đất liền kề nhau có cùng mục đích sử dụng, khả năng sinh lợi, thu nhập từ việc sử dụng đất tương tự như nhau thì có mức giá như nhau.
2. Việc xây dựng bảng giá đất phải căn cứ vào khung giá đất được quy định tại Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14/11/2014 của Chính phủ.
3. Đất tại khu vực giáp ranh giữa các xã có các điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, kết cấu hạ tầng như nhau, có cùng mục đích sử dụng hiện tại, cùng mục đích sử dụng theo quy hoạch thì mức giá như nhau.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Đường nhựa, đường đan, đường bêtông, đường trải đá cấp phối (đá đỏ, đá 0x4); hẻm trải nhựa, lót đan, tráng bêtông, trải đá cấp phối (đá đỏ, đá 0x4) có mặt đường rộng từ....: Là bề rộng của mặt đường được trải nhựa, lót đan, tráng bêtông, trải đá cấp phối (không bao gồm lề đường).
2. Khoảng cách đến đường phố (hoặc đường giao thông): Là độ dài từ đường phố (hoặc đường giao thông) gần nhất đến thửa đất tính theo đường giao thông bộ.
3. Thửa đất mặt tiền đường phố (hoặc đường giao thông chính): Là thửa đất liền cạnh với đường phố (hoặc đường giao thông chính) hoặc tiếp giáp với thửa đất mặt tiền nhưng cùng chủ sử dụng đối với thửa đất mặt tiền.
4. Thửa đất tiếp giáp hẻm: Là thửa đất liền cạnh với hẻm hoặc tiếp giáp với thửa đất tiếp giáp hẻm nhưng cùng chủ sử dụng đối với thửa đất tiếp giáp hẻm.
5. Đất liền kề: Là đất thuộc thửa đất có một cạnh tiếp giáp.
6. Giá đất liền kề tương ứng: Là giá đất thuộc thửa đất có cùng vị trí (đối với đất nông nghiệp) hoặc cùng loại đường phố, cùng khu vực (đối với đất ở), có điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng như thửa đất cần xác định giá.
7. Đất cặp theo các tuyến đường, đê bao, kênh, sông: Là đất thuộc thửa tiếp giáp các tuyến đường, đê bao, kênh, sông.
8. Hẻm có địa chỉ đường phố nào thì giá tính theo đường phố đó.
9. Đối với hẻm mà trong hẻm có độ rộng hẹp khác nhau (chỗ rộng, chỗ hẹp) thì áp dụng theo chỗ hẹp nhất tính từ đường phố vào đến thửa đất cần định giá.
Điều 4. Phân loại khu vực và vị trí đất để xác định giá đất
1. Nhóm đất nông nghiệp
Đối với đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ và đất nông nghiệp khác: giá đất được quy định phân biệt theo khu vực và vị trí đất trong từng khu vực.
Khu vực 1 có mức độ phát triển kinh tế - xã hội, điều kiện giao thông thuận lợi nhất và thực tế có giá chuyển nhượng phổ biến cao nhất; khu vực 2, 3 và 4 có mức độ phát triển kinh tế - xã hội, điều kiện giao thông và giá chuyển nhượng thấp hơn.
Vị trí của đất nông nghiệp trong từng khu vực được xác định căn cứ vào các tiêu chí đặc điểm giao thông đường bộ và đường thủy như cấp đường, lớp phủ bề mặt đường, độ rộng mặt đường, vị trí so với mặt tiền và cấp quản lý kênh, sông, rạch.
Vị trí 1 áp dụng cho các thửa đất tại vị trí mặt tiền các trục đường giao thông thuận lợi nhất cho việc sản xuất nông nghiệp, có mức giá chuyển nhượng phổ biến cao nhất. Các vị trí tiếp theo thứ tự từ vị trí thứ 2 trở đi ứng với các mức giá thấp hơn.
a) Đất nông nghiệp tại nông thôn
Đất nông nghiệp tại nông thôn áp dụng cùng thửa, tính từ mép đường hoặc mốc giải phóng mặt bằng (đối với trường hợp đã giải phóng mặt bằng), không phân biệt cự ly.
Trường hợp thực hiện chính sách tài chính đất đai trong công tác bồi thường giải phóng mặt bằng, giá đất làm cơ sở tính giá bồi thường (giá đất phổ biến trên thị trường) được xác định như sau:
- Đất nông nghiệp tại vị trí mặt tiền các trục đường giao thông chính quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện và đường xã, đường đê (gồm các đường liên xã, liên ấp, đường đê được trải nhựa, lót đan có mặt rộng từ 3 mét (m) trở lên).
+ Đất nông nghiệp tại vị trí mặt tiền trong phạm vi cự ly tính từ mép đường hoặc mốc giải phóng mặt bằng (đối với trường hợp đã giải phóng mặt bằng) đến mốc lộ giới và từ mốc lộ giới trở vào 40 m đối với quốc lộ, 35 m đối với đường tỉnh, 30 m đối với đường huyện, đường xã và đường đê có mức giá bằng 100 % giá đất nông nghiệp mặt tiền.
+ Các thửa đất có cự ly dài hơn số mét quy định trên thì cứ mỗi 50 m tiếp theo có mức giảm giá xác định phụ thuộc vào chiều rộng tại vị trí tiếp giáp mặt tiền với các tỷ lệ giảm giá cụ thể như sau:

  • Chiều rộng mặt tiền lớn hơn hoặc bằng 4 m: Tỷ lệ giảm lần lượt là 30 %, 40 % so với mức giá của đoạn liền kề trước đó, các đoạn còn lại giảm 50 % so với mức giá đất của đoạn liền kề trước đó, nhưng không thấp hơn mức giá đất nông nghiệp liền kề.
  • Chiều rộng mặt tiền lớn hơn hoặc bằng 2 m và nhỏ hơn 4 m: Tỷ lệ giảm lần lượt là 40 %, 50 % so với mức giá của đoạn liền kề trước đó, các đoạn còn lại giảm 60 % so với mức giá đất của đoạn liền kề trước đó nhưng không thấp hơn mức giá đất nông nghiệp liền kề.
  • Chiều rộng mặt tiền nhỏ hơn 2 m: Tỷ lệ giảm lần lượt là 50 %, 60 % so với mức giá của đoạn liền kề trước đó, các đoạn còn lại giảm 70 % so với mức giá đất của đoạn liền kề trước đó, nhưng không thấp hơn mức giá đất nông nghiệp liền kề.

- Đất nông nghiệp tại vị trí còn lại: áp dụng cùng một thửa, không phân biệt cự ly.
- Đất nông nghiệp tại vị trí mặt tiền các trục đường giao thông chính quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện và đường xã, đường đê (gồm các đường liên xã, liên ấp, đường đê được trải nhựa, lót đan có mặt rộng từ 3 m trở lên) có kênh công cộng phía trước song song với đường giảm 10 % giá đất so với giá đất mặt tiền, nhưng không nhỏ hơn mức giá của vị trí cặp kênh cùng cấp.
b) Đất nông nghiệp tại đô thị
Đất nông nghiệp tại vị trí mặt tiền đường phố và đất tiếp giáp đường hẻm trong đô thị áp dụng cùng thửa, tính từ mép đường hoặc mốc giải phóng mặt bằng (đối với trường hợp đã giải phóng mặt bằng), không phân biệt cự ly.
Trường hợp thực hiện chính sách tài chính đất đai trong công tác bồi thường giải phóng mặt bằng, giá đất làm cơ sở tính giá bồi thường (giá đất phổ biến trên thị trường) được xác định như sau:
- Đất nông nghiệp tại vị trí mặt tiền đường phố: trong phạm vi từ mép đường đến mốc lộ giới và từ mốc lộ giới trở vào 25 m là vị trí mặt tiền.
+ Các thửa đất có cự ly dài hơn số mét quy định trên thì cứ mỗi 50 m tiếp theo có mức giảm giá xác định phụ thuộc vào chiều rộng tại vị trí tiếp giáp mặt tiền với các tỷ lệ giảm giá cụ thể như sau:
n Chiều rộng mặt tiền lớn hơn hoặc bằng 4 m: Tỷ lệ giảm lần lượt là 30 %, 40 % so với mức giá của đoạn liền kề trước đó, các đoạn còn lại giảm 50 % so với mức giá đất của đoạn liền kề trước đó, nhưng không thấp hơn mức giá đất nông nghiệp liền kề;
n Chiều rộng mặt tiền lớn hơn hoặc bằng 2 m và nhỏ hơn 4 m: Tỷ lệ giảm lần lượt là 40 %, 50 % so với mức giá của đoạn liền kề trước đó, các đoạn còn lại giảm 60 % so với mức giá đất của đoạn liền kề trước đó, nhưng không thấp hơn mức giá đất nông nghiệp liền kề;
n Chiều rộng mặt tiền nhỏ hơn 2 m: Tỷ lệ giảm lần lượt là 50 %, 60 % so với mức giá của đoạn liền kề trước đó, các đoạn còn lại giảm 70 % so với mức giá đất của đoạn liền kề trước đó, nhưng không thấp hơn mức giá đất nông nghiệp liền kề.
- Đất nông nghiệp tiếp giáp đường hẻm trong đô thị áp dụng cùng thửa, tính từ mép đường hoặc mốc giải phóng mặt bằng (đối với trường hợp đã giải phóng mặt bằng), không phân biệt cự ly.
2. Nhóm đất phi nông nghiệp
a) Đất ở tại nông thôn
Đất ở nông thôn tại các huyện, thị xã và thành phố được phân theo vị trí để xác định giá căn cứ vào khả năng sinh lợi, các điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất kinh doanh, cung cấp dịch vụ: vị trí mặt tiền các trục đường giao thông chính (quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện). Ngoài ra đất ở nông thôn tại các xã trên địa bàn các huyện, thị xã và thành phố được phân theo 2 đến 3 vị trí.
- Đất ở nông thôn tại vị trí mặt tiền các trục đường giao thông chính: quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện và đường xã, đường đê (gồm các đường liên xã, liên ấp, đường đê được trải nhựa, lót đan có mặt rộng từ 3 m trở lên).
+ Đối với quốc lộ trong phạm vi 40 m kể từ mốc lộ giới;
+ Đối với đường tỉnh trong phạm vi 35 m kể từ mốc lộ giới;
+ Đối với đường huyện, đường xã và đường đê trong phạm vi 30 m kể từ mốc lộ giới;
+ Các thửa đất có cự ly dài hơn số mét quy định trên thì cứ mỗi 50 m tiếp theo có mức giảm giá xác định phụ thuộc vào chiều rộng tại vị trí tiếp giáp mặt tiền với các tỷ lệ giảm giá cụ thể như sau:

  • Chiều rộng mặt tiền lớn hơn hoặc bằng 4 m: Tỷ lệ giảm lần lượt là 30 %, 40 % so với mức giá của đoạn liền kề trước đó, các đoạn còn lại giảm 50 % so với mức giá đất của đoạn liền kề trước đó, nhưng không thấp hơn mức giá đất ở thấp nhất tại khu vực và không thấp hơn 150 % giá đất nông nghiệp liền kề tương ứng;
  • Chiều rộng mặt tiền lớn hơn hoặc bằng 2 m và nhỏ hơn 4 m: Tỷ lệ giảm lần lượt là 40 %, 50 % so với mức giá của đoạn liền kề trước đó, các đoạn còn lại giảm 60 % so với mức giá đất của đoạn liền kề trước đó, nhưng không thấp hơn mức giá đất ở thấp nhất tại khu vực và không thấp hơn 150 % giá đất nông nghiệp liền kề tương ứng;
  • Chiều rộng mặt tiền nhỏ hơn 2 m: Tỷ lệ giảm lần lượt là 50 %, 60 % so với mức giá của đoạn liền kề trước đó, các đoạn còn lại giảm 70 % so với mức giá đất của đoạn liền kề trước đó, nhưng không thấp hơn mức giá đất ở thấp nhất tại khu vực và không thấp hơn 150 % giá đất nông nghiệp liền kề tương ứng;

+ Đất ở tại vị trí mặt tiền các trục đường giao thông quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện và đường xã, đường đê (gồm các đường liên xã, liên ấp, đường đê được trải nhựa, lót đan có mặt rộng từ 3 m trở lên) có kênh công cộng phía trước song song với đường giảm 10 % giá đất so với giá đất ở mặt tiền, nhưng không thấp hơn 150 % giá đất nông nghiệp liền kề tương ứng.
- Đất ở nông thôn tại các vị trí còn lại: áp dụng cùng một thửa, tính từ mép đường, không phân biệt cự ly.
b) Đất ở tại đô thị
Phân loại đô thị: Thành phố Mỹ Tho là đô thị loại 2, thị xã Gò Công và Cai Lậy là đô thị loại 4, các thị trấn là đô thị loại 5.
Phân loại vị trí:
- Vị trí 1: Đất ở tại vị trí mặt tiền đường phố.
+ Đối với đường phố tại các đô thị trong phạm vi 25 m kể từ mốc lộ giới;
+ Các thửa đất có cự ly dài hơn số mét quy định trên thì cứ mỗi 50 m tiếp theo có mức giảm giá xác định phụ thuộc vào chiều rộng tại vị trí tiếp giáp mặt tiền với các tỷ lệ giảm giá cụ thể như sau:

  • Chiều rộng mặt tiền lớn hơn hoặc bằng 4 m: Tỷ lệ giảm là 30 %, 40 % so với mức giá của đoạn liền kề trước đó, các đoạn còn lại giảm 50 % so với mức giá đất của đoạn liền kề trước đó, nhưng không thấp hơn mức giá đất ở của hẻm vị trí 1 có cùng chiều rộng, cùng vị trí và không thấp hơn 150 % giá đất nông nghiệp liền kề tương ứng.
  • Chiều rộng mặt tiền lớn hơn hoặc bằng 2 m và nhỏ hơn 4 m: Tỷ lệ giảm lần lượt là 40 %, 50 % so với mức giá của đoạn liền kề trước đó, các đoạn còn lại giảm 60 % so với mức giá đất của đoạn liền kề trước đó, nhưng không thấp hơn mức giá đất ở của hẻm vị trí 1 có cùng chiều rộng, cùng vị trí và không thấp hơn 150 % giá đất nông nghiệp liền kề tương ứng.
  • Chiều rộng mặt tiền nhỏ hơn 2 m: Tỷ lệ giảm lần lượt là 50 %, 60 % so với mức giá của đoạn liền kề trước đó, các đoạn còn lại giảm 70 % so với mức giá đất của đoạn liền kề trước đó, nhưng không thấp hơn mức giá đất ở của hẻm vị trí 1 có cùng chiều rộng, cùng vị trí và không thấp hơn 150 % giá đất nông nghiệp liền kề tương ứng.

+ Đất ở tại mặt tiền đường phố có kênh công cộng phía trước song song với đường giảm 10 % giá đất so với giá đất ở mặt tiền.
- Vị trí 2: đất ở tại vị trí hẻm trong đô thị.
+ Hẻm vị trí 1: tiếp giáp với mặt tiền đường phố.

  • Hẻm có bề rộng lớn hơn hoặc bằng 4 m:

* 50 m đầu (từ mốc lộ giới): tính bằng 35 % giá mặt tiền;
* Trên 50 m đến 100 m: tính bằng 30 % giá mặt tiền;
* Trên 100 m: tính bằng 25 % giá mặt tiền.

  • Hẻm có bề rộng lớn hơn hoặc bằng 2 m và nhỏ hơn 4 m:

* 50 m đầu (từ mốc lộ giới): tính bằng 30 % giá mặt tiền;
* Trên 50 m đến 100 m: tính bằng 25 % giá mặt tiền;
* Trên 100 m: tính bằng 20 % giá mặt tiền.

  • Hẻm có bề rộng nhỏ hơn 2 m: tính bằng 20 % giá mặt tiền.

+ Hẻm vị trí 2: là hẻm tiếp giáp hẻm vị trí 1 (không tiếp giáp với mặt tiền đường phố) tính bằng 80 % mức giá hẻm vị trí 1;
+ Các hẻm có vị trí tiếp theo: tính bằng 80 % mức giá của hẻm có vị trí liền kề trước đó;
+ Hẻm trải nhựa, đan, bêtông: tính bằng 100 % đơn giá đất ở trong hẻm;
+ Hẻm còn lại khác (không trải nhựa, đan, bêtông): tính bằng 80 % so với mức giá của hẻm trải nhựa, lót đan hoặc tráng bêtông của loại hẻm có cùng bề rộng mặt đường;
+ Hẻm tiếp giáp với đường có giá từ 10 triệu đồng/m2 đến dưới 15 triệu đồng/m2 thì tối đa bằng 3,5 triệu đồng/m2;
+ Hẻm tiếp giáp với đường có giá từ 15 triệu đồng/m2 đến dưới 20 triệu đồng/m2 thì tối đa bằng 4 triệu đồng/m2;
+ Hẻm tiếp giáp với đường có giá từ 20 triệu đồng/m2 đến dưới 25 triệu đồng/m2 thì tối đa bằng 5 triệu đồng/m2;
+ Hẻm tiếp giáp với đường có giá từ 25 triệu đồng/m2 trở lên thì tối đa bằng 6 triệu đồng/m2;
+ Mức giá đất ở trong hẻm tối thiểu không thấp hơn mức giá đất ở thấp nhất tại đô thị tương ứng.
c) Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (không phải là đất ở)
- Cách xác định vị trí đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn và đô thị: để xác định giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp căn cứ theo vị trí của đất ở tại nông thôn và đô thị.
- Giá đất thương mại - dịch vụ bằng 80 % giá đất ở tương ứng nhưng không thấp hơn giá đất nông nghiệp liền kề tương ứng và không thấp hơn mức giá thấp nhất của khung giá đất do Chính phủ quy định.
- Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại - dịch vụ bằng 60 % giá đất ở tương ứng nhưng không thấp hơn giá đất nông nghiệp liền kề tương ứng và không thấp hơn mức giá thấp nhất của khung giá đất do Chính phủ quy định.
d) Trường hợp xác định giá đất phi nông nghiệp làm căn cứ để tính thuế theo Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp: được tính trọn thửa không phân biệt cự ly.
Điều 5. Xử lý các trường hợp cụ thể
1. Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất xây dựng công trình sự nghiệp (gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác); đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng (bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng, đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ); đất phi nông nghiệp khác (gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở) thì căn cứ giá đất ở liền kề tương ứng, nếu không có đất ở liền kề thì căn cứ vào giá đất ở vị trí gần nhất để xác định giá.
2. Đối với đất làm nghĩa trang, nghĩa địa: thì căn cứ giá loại đất liền kề tương ứng để xác định giá; trường hợp liền kề với nhiều loại đất khác nhau, thì căn cứ vào giá của loại đất có mức giá thấp nhất để xác định giá; trường hợp sử dụng vào mục đích kinh doanh thì được xác định theo giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp liền kề tương ứng, nếu không có đất phi nông nghiệp liền kề thì căn cứ vào giá đất phi nông nghiệp vị trí gần nhất để xác định giá.
3. Đối với đất sông ngòi, kênh rạch, bãi bồi, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì áp dụng theo giá đất nuôi trồng thủy sản liền kề tương ứng; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp thì căn cứ giá đất phi nông nghiệp liền kề tương ứng, nếu không có đất phi nông nghiệp liền kề thì căn cứ vào giá đất phi nông nghiệp vị trí gần nhất để xác định giá.
4. Đối với đất nông nghiệp khác (gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh) thì tính bằng mức giá đất nông nghiệp liền kề tương ứng; trường hợp liền kề tương ứng với nhiều loại đất nông nghiệp khác nhau, thì căn cứ vào giá của loại đất có mức giá cao nhất để xác định giá.
5. Sau khi các tuyến đường được nâng cấp, trung tâm thương mại, khu tái định cư và các dự án hoàn thành đưa vào sử dụng thì các chủ đầu tư, Ban quản lý dự án có trách nhiệm thông báo bằng văn bản để Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan đề xuất giá đất, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
6. Đất tại các nơi chưa xác định giá trong Quy định này, nếu có vị trí và các điều kiện cơ sở hạ tầng tương tự đã nêu trong Quy định này, thì được tính theo mức giá đất tương đương với mức giá đất quy định tại Bảng giá các loại đất đính kèm và theo cách xác định cụ thể tại Bảng quy định này. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan đề xuất giá đất, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cụ thể cho từng trường hợp.
7. Trường hợp thửa đất có vị trí được xác định có nhiều mức giá khác nhau thì theo nguyên tắc chung là áp dụng theo vị trí có mức giá cao nhất.
8. Trường hợp thửa đất ở có 2 mặt tiền tại góc giao nhau giữa các tuyến đường phố (ngã ba, ngã tư,...) thì có mức giá bằng 1,2 lần giá đất ở quy định cao nhất cho vị trí đó.
9. Nguyên tắc điều chỉnh chênh lệch giá đất tại vị trí giáp ranh giữa các xã, huyện, thị xã và thành phố có điều kiện kinh tế, xã hội và kết cấu hạ tầng tương đối như nhau:
- Điều chỉnh khi có tỷ lệ chênh lệch giá > 10 % so với mức giá thấp hơn tại vị trí giáp ranh.
- Thửa đất tại vị trí giáp ranh có mức giá bằng giá trị trung bình của 2 mức giá tại vị trí giáp ranh.
- Các thửa đất tiếp theo về 2 phía tính từ vị trí giáp ranh có mức giá tăng và giảm thêm 10 %, 20 %, 30 % (hay bằng 10 n%, với n là số bước điều chỉnh) so giá trị trung bình của 2 mức giá tại vị trí giáp ranh cho đến khi tỷ lệ chênh lệch giá giữa 2 thửa tiếp giáp < 10 % so với mức giá thấp hơn của vị trí giáp ranh.
- Nguyên tắc này chỉ áp dụng cho mục đích thực hiện chính sách tài chính đất đai trong công tác bồi thường giải phóng mặt bằng.
Chương II
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
Mục 1. MỨC GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TẠI THÀNH PHỐ MỸ THO
Điều 6. Giá đất nông nghiệp
1. Đất trồng cây hàng năm
Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí Khu vực 1 Khu vực 2
1 145.000 75.000
2 120.000 60.000
3 100.000 50.000
4 85.000 45.000
5 75.000  
 

2. Đất trồng cây lâu năm
Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí Khu vực 1 Khu vực 2
1 155.000 85.000
2 130.000 70.000
3 110.000 60.000
4 95.000 55.000
5 85.000  
 

Khu vực 1: Bao gồm đất tại các vị trí ven các tuyến quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện trải nhựa, đan; đất trong phạm vi các phường thành phố Mỹ Tho. Khu vực 1 chia thành 5 vị trí.
- Vị trí 1: Đất tại vị trí mặt tiền quốc lộ; mặt tiền đường phố tại các phường thành phố Mỹ Tho.
- Vị tri 2: Đất tại vị trí mặt tiền đường tỉnh.
- Vị trí 3: Đất tại vị trí mặt tiền đường huyện trải nhựa, đan.
- Vị trí 4: Đất tiếp giáp đường hẻm và các tuyến đường còn lại trong phạm vi các phường.
- Vị trí 5: Các vị trí còn lại trong phạm vi các phường thành phố Mỹ Tho.
Khu vực 2: Bao gồm đất thuộc các xã thành phố Mỹ Tho, không thuộc khu vực 1. Khu vực 2 chia thành 4 vị trí.
- Vị trí 1: Đất tại vị trí mặt tiền đường huyện có mặt trải đá cấp phối; đường liên xã, liên ấp trải nhựa, đan có mặt rộng từ 3 m trở lên; đất cặp đường đê trải nhựa, đan có mặt rộng từ 3 m trở lên.
- Vị trí 2: Đất tại vị trí mặt tiền đường nhựa, đan có mặt rộng từ 2 m trở lên, đường trải đá cấp phối có mặt rộng từ 3 m trở lên; đất cặp đường đê trải nhựa, đan có mặt rộng từ 2 m trở lên hay trải đá cấp phối có mặt rộng từ 3 m trở lên; đất cặp kênh, sông, rạch cấp tỉnh, trung ương quản lý.
- Vị trí 3: Đất tại vị trí mặt tiền đường đất có nền rộng từ 1 m trở lên và mặt được trải đá cấp phối, nhựa, đan rộng từ 0,5 m trở lên; đường đất có nền rộng từ 2 m trở lên; đất cặp đường đê đất có nền rộng từ 1 m trở lên và mặt được trải đá cấp phối, nhựa, đan rộng từ 0,5 m trở lên; đất cặp đường đê đất có nền rộng từ 2 m trở lên; đất cặp kênh, sông, rạch cấp huyện quản lý.
- Vị trí 4: Các vị trí còn lại.
Điều 7. Giá đất ở nông thôn tại các xã
Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí Mức g
1 660.000
2 500.000
3 360.000
4 280.000
 

Đất ở nông thôn tại các xã được phân theo các vị trí sau:
- Vị trí 1: Đất tại vị trí mặt tiền đường liên xã, liên ấp trải nhựa, đan có mặt rộng từ 3 m trở lên; đất cặp đường đê trải nhựa, đan có mặt rộng từ 3 m trở lên.
- Vị trí 2: Đất tại vị trí mặt tiền đường nhựa, đan có mặt rộng từ 2 m trở lên, đường trải đá cấp phối có mặt rộng từ 3 m trở lên; đất cặp đường đê trải nhựa, đan có mặt rộng từ 2 m trở lên hay trải đá cấp phối có mặt rộng từ 3 m trở lên.
- Vị trí 3: Đất tại vị trí mặt tiền đường đất có nền rộng từ 1 m trở lên và mặt được trải đá cấp phối, nhựa, đan rộng từ 0,5 m trở lên; đường đất có nền rộng từ 2 m trở lên; đất cặp đường đê đất có nền rộng từ 1 m trở lên và mặt được trải đá cấp phối, nhựa, đan rộng từ 0,5 m trở lên; đất cặp đường đê đất có nền rộng từ 2 m trở lên.
- Vị trí 4: Các vị trí còn lại.
Điều 8. Giá đất ở tại các tuyến đường giao thông thuộc thành phố Mỹ Tho
1. Đất ở mặt tiền đường phố và đường giao thông chính
Đơn vị tính: đồng/m2

STT Tên đường, khu dân cư Đoạn đường Mức giá
T Đến
I Tên đường
1 Lê Lợi 30/4 Thủ Khoa Huân 15.000.000
Thủ Khoa Huân Ngô Quyền 24.000.000
Ngô Quyền Nguyễn Trãi 15.000.000
Nguyễn Trãi Nguyễn Tri Phương 12.500.000
2 Đường 30/4 Trọn đường 16.500.000
3 Thiên Hộ Dương Trọn đường 7.000.000
4 Rạch Gầm Trưng Trắc Lê Lợi 15.000.000
Lê Lợi Nam Kỳ Khởi Nghĩa 12.500.000
5 Huyện Thoại Trọn đường 8.100.000
6 Thủ Khoa Huân Cầu Quay Lê Lợi 21.000.000
Lê Lợi Hùng Vương 17.000.000
Hùng Vương Nam Kỳ Khởi Nghĩa 13.500.000
7 Lý Công Uẩn Trọn đường 15.000.000
8 Lê Văn Duyệt Cổng chợ Lê Lợi 23.000.000
Lê Lợi Trương Định 9.000.000
9 Lê Đại Hành Nguyễn Huệ Lê Lợi 20.000.000
Lê Lợi Hùng Vương 15.000.000
Hùng Vương Nam Kỳ Khởi Nghĩa 11.700.000
10 Lê Thị Phỉ Trọn đường 17.000.000
11 Ngô Quyền Nguyễn Tri Phương Hùng Vương 15.000.000
Hùng Vương Nam Kỳ Khởi Nghĩa 13.500.000
12 Nguyễn Trãi Nam Kỳ Khởi Nghĩa Hùng Vương 18.500.000
Hùng Vương Cầu Nguyễn Trãi 12.500.000
13 Nguyễn Tri Phương Ngô Quyền Hùng Vương 8.300.000
Hùng Vương Trần Quốc Toản 10.000.000
Trần Quốc Toản Khu bến trái cây 14.300.000
14 Trưng Trắc 30/4 Thủ Khoa Huân 16.500.000
Thủ Khoa Huân Lê Thị Phỉ 14.300.000
Lê Thị Phỉ Ngô Quyền 10.800.000
15 Võ Tánh (Nam),
Võ Tánh (Bắc)
Trọn đường 23.200.000
16 Lãnh Binh Cẩn Trọn đường 9.000.000
17 Nguyễn Bỉnh Khiêm Trọn đường 7.000.000
18 Trương Ðịnh 30/4 Thủ Khoa Huân 7.500.000
Thủ Khoa Huân Lê Văn Duyệt 9.000.000
19 Nguyễn Huệ
 
Lý Công Uẩn Lê Thị Phỉ 25.000.000
Lê Thị Phỉ Ngô Quyền 19.200.000
Ngô Quyền Nguyễn Trãi 15.000.000
Nguyễn Trãi Nguyễn Tri Phương 12.500.000
20 Hùng Vương Rạch Gầm Nguyễn Tri Phương 16.500.000
Cầu Hùng Vương Đường huyện 92C, Đường huyện 89 15.000.000
Đường huyện 92C, Đường huyện 89 Quốc lộ 50 10.000.000
21 Nam Kỳ Khởi Nghĩa Nguyễn Trãi 30/4 21.500.000
30/ 4 Bờ Sông Tiền 10.000.000
22 Huỳnh Tịnh Của Trọn đường 6.300.000
23 Phan Hiến Đạo Trọn đường 6.300.000
24 Trương Vĩnh Ký Trọn đường 6.300.000
25 Lê Văn Thạnh Trọn đường 5.500.000
26 Giồng Dứa Trọn đường 6.300.000
27 Trần Quốc Toản Trọn đường 10.000.000
28 Yersin Trọn đường 12.500.000
29 Tết Mậu Thân Trọn đường 12.500.000
30 Đường nối từ đường Tết Mậu Thân đến Đống Đa
(hẻm 199 – khu phố 5 – phường 4)
3.900.000
31 Đống Đa Lý Thường Kiệt Ấp Bắc 7.100.000
32 Đống Đa nối dài Ấp Bắc Cầu Triển Lãm 12.500.000
33 Trần Hưng Đạo Ấp Bắc Lý Thường Kiệt 16.000.000
Lý Thường Kiệt Lê Thị Hồng Gấm 14.000.000
Lê Thị Hồng Gấm Bờ Sông Tiền 5.500.000
34 Dương Khuy Trọn đường 4.800.000
35 Lý Thường Kiệt Nam Kỳ Khởi Nghĩa Trần Hưng Đạo 15.000.000
Trần Hưng Đạo Ấp Bắc 13.000.000
36 Đường nội bộ khu dân cư Sao Mai 3.900.000
37 Đoàn Thị Nghiệp
 
Lý Thường Kiệt Nguyễn Thị Thập 4.100.000
Nguyễn Thị Thập Đường tỉnh 870B 3.400.000
Đoạn nối dài 1.000.000
38 Lộ Tập đoàn Trọn đường 3.900.000
39 Trần Ngọc Giải Lý Thường Kiệt Phan Lương Trực 3.150.000
Phan Lương Trực Nguyễn Thị Thập 2.400.000
40 Phan Lương Trực Lê Văn Phẩm Trần Ngọc Giải 5.000.000
Trần Ngọc Giải Kênh Xáng cụt 2.500.000
41 Lê Văn Phẩm Nguyễn Thị Thập Phan Lương Trực 6.600.000
Phan Lương Trực Lý Thường Kiệt 4.100.000
Đoạn nối dài từ Nguyễn Thị Thập đến ranh xã Trung An 3.600.000
42 Lê Thị Hồng Gấm Nam Kỳ Khởi Nghĩa Bến phà (

Liên hệ để được hỗ trợ nhanh nhất

Bài viết liên quan