Luật sư Nguyễn Mạnh Tuấn

Bảng giá đất tỉnh Thanh Hóa áp dụng thời kỳ từ năm 2015-2019

Bảng khung giá đất tỉnh Thanh Hóa áp dụng thời kỳ từ năm 2015 đến năm 2019 ban hành kèm theo Quyết định số 4545/2014/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2014 như sau:

 

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA

--------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Số: 4545/2014/QĐ-UBND Thanh Hóa, ngày 18 tháng 12 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT THỜI KỲ 2015 - 2019 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
 

Căn cứ Luật t chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định về giá đất; Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14/11/2014 của Chính phủ về khung giá đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Nghị quyết số 96/2014/NQ-HĐND ngày 16/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa, khóa XVI kỳ họp thứ 11 về Bảng giá đất thời kỳ 2015 - 2019 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa,


QUYẾT ĐỊNH:
 

Điều 1. Quy định Bảng giá đất thời kỳ 2015 - 2019 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, gồm những nội dung chính như sau:
I. Quy định vị trí thửa đất.
1. Đất nông nghiệp:
Vị trí thửa đất nông nghiệp được xác định căn cứ vào khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất tới nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường tiêu thụ tập trung và mức độ thuận tiện về giao thông.
Vị trí thửa đất của nhóm đất nông nghiệp được xác định cụ thể như sau:
+ Đất trồng cây hàng năm phân làm 03 vị trí (KKT Nghi Sơn 02 vị trí).
+ Đất trồng cây lâu năm, phân làm 03 vị trí (KKT Nghi Sơn 01 vị trí).
+ Đất nuôi trồng thủy sản phân làm 02 vị trí (KKT Nghi Sơn 01 vị trí).
+ Đất làm muối phân làm 01 vị trí.
+ Đất rừng sản xuất phân làm 03 vị trí.
+ Đất rừng phòng hộ phân làm 03 vị trí.
+ Đất rừng đặc dụng phân làm 03 vị trí.
2. Đất ở; đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ.
2.1. Vị trí thửa đất tại các huyện, thị xã, thành phố được quy định như sau:
- Vị trí 1: áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một mặt giáp với đường, đoạn đường, phố được quy định trong bảng giá đất;
- Vị trí 2: áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một mặt giáp với ngõ, ngách, hẻm (sau đây gọi chung là ngõ) có mặt cắt ngõ (là mặt cắt nhỏ nhất tính từ đường, đoạn đường, phố được quy định trong bảng giá đất tới vị trí thửa đất) từ 3,0 m trở lên. Hệ số bằng 0,80 so với vị trí 1.
- Vị trí 3: áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một mặt giáp với ngõ, có mặt cắt ngõ (là mặt cắt nhỏ nhất tính từ đường, đoạn đường, phố được quy định trong bảng giá đất tới vị trí thửa đất) từ 2,0 m đến dưới 3,0 m. Hệ số bằng 0,60 so với vị trí 1.
- Vị trí 4: áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một mặt giáp với ngõ, có mặt cắt ngõ (là mặt cắt nhỏ nhất tính từ đường, đoạn đường, phố được quy định trong bảng giá đất tới vị trí thửa đất) dưới 2,0 m. Hệ số bảng 0,40 so với vị trí 1.
* Riêng Khu kinh tế Nghi Sơn, hệ số vị trí được xác định như sau: Vị trí 2 hệ số bằng 0,90 so với vị trí 1; vị trí 3 hệ số bằng 0,80 so với vị trí 1; vị trí 4 hệ số bằng 0,70 so với vị trí 1.
2.2. Các trường hợp đặc biệt.
a) Trường hợp thửa đất có vị trí trùng từ 2 mức giá trở lên thì xác định giá theo đường có mức giá cao nhất.
b) Trường hợp thửa đất (vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4) có ngõ nối thông với nhiều đường, đoạn đường, phố có giá đất khác nhau thì áp dụng theo vị trí của đường, đoạn đường, phố có khoảng cách gần nhất. Nếu thửa đất có khoảng cách đến các đường, đoạn đường, phố bằng nhau thì áp dụng theo đường, đoạn đường, phố có giá đất cao nhất.
c) Trường hợp các thửa đất tại khu vực ngã ba, ngã tư giao cắt giữa các đường, đoạn đường, phố mà có mặt tiếp giáp (vị trí 1) với hai đường, đoạn đường, phố thì được tính hệ số bằng 1,2 giá đất của đường, đoạn đường, phố có giá đất cao nhất.
d) Trường hợp thửa đất tại vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 trên các đường, đoạn đường, phố nhưng có chiều sâu lớn được xác định hệ số để giảm giá như sau:
+ Từ đầu ngõ đến 50m tính hệ số bằng 1 của vị trí đó.
+ Trên 50m đến 100m tính hệ số bằng 0,80 của vị trí đó.
+ Trên 100m đến 150 m tính hệ số bằng 0,60 của vị trí đó.
+ Trên 150m tính hệ số bằng 0,40 của vị trí đó.
đ) Trường hợp thửa đất là đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ có chiều sâu lớn được phân lớp để xác định hệ số giảm giá như sau:
- Tại phường, thị trấn và xã đồng bằng.
Lớp 1. Tính từ chỉ giới xây dựng vào sâu đến 30m. Hệ số tính là 1.
Lớp 2. Chiều sâu tiếp theo lớn hơn 30m đến 60m. Hệ số tính là 0,8.
Lớp 3. Chiều sâu tiếp theo lớn hơn 60m đến 100m. Hệ số tính là 0,6.
Lớp 4. Chiều sâu tiếp theo lớn hơn 100m. Hệ số tính là 0,4.
- Tại các xã miền núi.
Lớp 1. Tính từ chỉ giới xây dựng vào sâu đến 50m. Hệ số tính là 1.
Lớp 2. Chiều sâu tiếp theo lớn hơn 50m đến 100m. Hệ số tính là 0,8.
Lớp 3. Chiều sâu tiếp theo lớn hơn 100m đến 150 m. Hệ số tính là 0,6.
Lớp 4. Chiều sâu tiếp theo lớn hơn 150m. Hệ số tính là 0,4.
II. Giá đất thời kỳ 2015 - 2019 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
1. Giá đất nông nghiệp.
a) Giá đất trồng cây hàng năm (tại bảng 1 kèm theo).
b) Giá đất trồng cây lâu năm (tại bảng 2 kèm theo).
c) Giá đất nuôi trồng thủy sản (tại bảng 3 kèm theo).
d) Giá đất làm muối (tại bảng 4 kèm theo).
đ) Giá đất rừng sản xuất (tại bảng 5 kèm theo).
e) Giá đất rừng phòng hộ (tại bảng 6 kèm theo).
f) Giá đất rừng đặc dụng (tại bảng 7 kèm theo).
g) Đối với đất sông, ngòi, kênh rạch, suối sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì áp dụng như giá đất nuôi trồng thủy sản tại vị trí 2 của cùng xã, phường, thị trấn.
h) Giá đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh được xác định bằng giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm tại vị trí 1 của cùng xã, phường, thị trấn.
2. Giá đất phi nông nghiệp.
a) Giá đất ở; đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ (tại bảng 8 kèm theo).
b) Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan Nhà nước và đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, đất tôn giáo, tín ngưỡng (bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng, đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ); đất có các công trình thờ tự, nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bầy tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hóa nghệ thuật và các công trình xây dựng khác của tư nhân không nhằm mục đích kinh doanh mà các công trình đó không gắn liền với đất ở được xác định bằng giá đất ở cùng vị trí, đường, đoạn đường, phố tại các xã, phường, thị trấn.
c) Giá đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất được xác định bằng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí, đường, đoạn đường, phố tại các xã, phường, thị trấn.
3. Giá đất chưa sử dụng.
Đất chưa sử dụng là đất chưa xác định mục đích sử dụng, khi cần có giá để tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật thì căn cứ vào giá của loại đất liền kề có mức giá cao nhất (trường hợp liền kề với hai loại đất khác nhau trở lên) để xác định giá đất. Khi đất chưa sử dụng được cơ quan có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng thì căn cứ vào giá đất cùng loại, cùng mục đích sử dụng đã được quy định để xác định giá.
Điều 2. Điều khoản thi hành.
1. Bảng giá các loại đất quy định tại Điều 1 Quyết định này được áp dụng từ ngày 01/01/2015.
2. UBND các huyện, thị xã, thành phố.
Căn cứ quy định tại Quyết định này, tổ chức triển khai thực hiện phương án giá các loại đất trên địa bàn của địa phương; hướng dẫn và thực hiện xác định quyền lợi và nghĩa vụ tài chính trên đất cho các tổ chức, cá nhân trên địa bàn.
Trong quá trình thực hiện, khi Chính phủ điều chỉnh khung giá đất mà mức giá đất điều chỉnh tăng từ 20% trở lên so với giá đất tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá đất tối thiểu trong bảng giá đất của loại đất tương tự; khi giá đất phổ biến trên thị trường tăng từ 20% trở lên so với giá đất tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá đất tối thiểu trong bảng giá đất trong khoảng thời gian từ 180 ngày trở lên, UBND các huyện, thị xã, thành phố gửi báo cáo về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
3. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh.
- Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện giá đất thời kỳ 2015 - 2019 của UBND các huyện, thị xã, thành phố; tổng hợp tình hình biến động giá các loại đất trên địa bàn toàn tỉnh, chủ động giải quyết những vướng mắc trong quá trình thực hiện tại các địa phương; tổng hợp và đề xuất biện pháp giải quyết những vướng mắc vượt thẩm quyền theo quy định.
- Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa theo chức năng, nhiệm vụ được giao, chủ động hướng dẫn và giải quyết những phát sinh vướng mắc trong công tác xác định nghĩa vụ và quyền lợi tài chính trên đất của các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tư pháp, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Cục trưởng Cục Thuế Thanh Hóa; Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
 

 
Nơi nhận:
- Bộ TN&MT (để báo cáo);
- Bộ Tài chính (để báo cáo);
- Cục Kiểm tra VB QPPL- Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, TTr HĐND tỉnh (để báo cáo);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- MTTQ tỉnh và các đoàn thể cấp tỉnh;
- Như Điều 3 QĐ (để thực hiện);
- Công báo tỉnh Thanh Hóa;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh Thanh Hóa;
- Lưu: VT, KTTC.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trịnh Văn Chiến

 

BẢNG 1
GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM
(Kèm theo Quyết định số 4545/QĐ-UBND ngày 18/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
 

ĐVT: đồng/m2

STT Huyện, thị xã, thành phố Vị trí
Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3
1 Thành phố Thanh Hóa Phường 65.000 60.000 55.000
Xã đồng bằng 55.000 50.000 45.000
2 Thị xã Sầm Sơn Phường 52.000 47.000 42.000
Xã đồng bằng 47.000 42.000 37.000
3 Thị xã Bỉm Sơn Phường 52.000 47.000 42.000
Xã đồng bằng 47.000 42.000 37.000
4 Huyện Đông Sơn Thị trấn 50.000 45.000 40.000
Xã đồng bằng 45.000 40.000 35.000
Trong đó xã giáp ranh thành phố 50.000 45.000 40.000
5 Huyện Hoằng Hóa Thị trấn 45.000 40.000 35.000
Xã đồng bằng 45.000 40.000 35.000
Trong đó xã giáp ranh thành phố 50.000 45.000 40.000
6 Huyện Quảng Xương Thị trấn 45.000 40.000 35.000
Xã đồng bằng 45.000 40.000 35.000
Trong đó xã giáp ranh thành phố 50.000 45.000 40.000
7 Huyện Nga Sơn Thị trấn 40.000 35.000 30.000
Xã đồng bằng 40.000 35.000 30.000
8 Huyện Hậu Lộc Thị trấn 40.000 35.000 30.000
Xã đồng bằng 40.000 35.000 30.000
9 Huyện Hà Trung Thị trấn 40.000 35.000 30.000
Xã đồng bằng 40.000 35.000 30.000
Xã miền núi 40.000 35.000 30.000
10 Huyện Tĩnh Gia Thị trấn 40.000 35.000 30.000
Xã đồng bằng 40.000 35.000 30.000
Xã miền núi 40.000 35.000 30.000
11 Huyện Nông Cống Thị trấn 40.000 35.000 30.000
Xã đồng bằng 40.000 35.000 30.000
12 Huyện Triệu Sơn Thị trấn 40.000 35.000 30.000
Xã đồng bằng 40.000 35.000 30.000
Xã miền núi 40.000 35.000 30.000
13 Huyện Thọ Xuân Thị trấn 40.000 35.000 30.000
Xã đồng bằng 40.000 35.000 30.000
Xã miền núi 40.000 35.000 30.000
14 Huyện Thiệu Hóa Thị trấn 40.000 35.000 30.000
Xã đồng bằng 40.000 35.000 30.000
Trong đó xã giáp ranh thành phố 43.000 38.000 33.000
15 Huyện Yên Định Thị trấn 40.000 35.000 30.000
Xã đồng bằng 40.000 35.000 30.000
Xã miền núi 40.000 35.000 30.000
16 Huyện Vĩnh Lộc Thị trấn 40.000 35.000 30.000
Xã đồng bằng 40.000 35.000 30.000
Xã miền núi 40.000 35.000 30.000
17 Huyện Thạch Thành Thị trấn 35.000 30.000 25.000
Xã miền núi 35.000 30.000 25.000
18 Huyện Cẩm Thủy Thị trấn 35.000 30.000 25.000
Xã miền núi 35.000 30.000 25.000
19 Huyện Ngọc Lặc Thị trấn 35.000 30.000 25.000
Xã miền núi 35.000 30.000 25.000
20 Huyện Như Thanh Thị trấn 35.000 30.000 25.000
Xã miền núi 35.000 30.000 25.000
21 Huyện Lang Chánh Thị trấn 30.000 25.000 20.000
Xã miền núi 30.000 25.000 20.000
22 Huyện Bá Thước Thị trấn 30.000 25.000 20.000
Xã miền núi 30.000 25.000 20.000
23 Huyện Quan Hóa Thị trấn 30.000 25.000 20.000
Xã miền núi 30.000 25.000 20.000
24 Huyện Quan Sơn Thị trấn 30.000 25.000 20.000
Xã miền núi 30.000 25.000 20.000
25 Huyện Mường Lát Thị trấn 30.000 25.000 20.000
Xã miền núi 30.000 25.000 20.000
26 Huyện Thường Xuân Thị trấn 30.000 25.000 20.000
Xã miền núi 30.000 25.000 20.000
27 Huyện Như Xuân Thị trấn 30.000 25.000 20.000
Xã miền núi 30.000 25.000 20.000
28 KKT Nghi Sơn Xã đồng bằng 55.000 50.000  
Xã miền núi 50.000 45.000  

 
BẢNG 2
GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM
(Kèm theo Quyết định số 4545/QĐ-UBND ngày 18/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)

...........
Tải văn bản về máy để xem đầy đủ Bảng giá đất đính kèm Quyết định

Liên hệ để được hỗ trợ nhanh nhất

Bài viết liên quan
0971.166.169