Luật sư Nguyễn Mạnh Tuấn

Bảng giá đất tỉnh Sóc Trăng

Bảng khung giá đất tỉnh Sóc Trăng ban hành kèm theo Quyết định số 53/2013/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2013 như sau:

 

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
---------------
Số: 53/2013/QĐ-UBND Sóc Trăng, ngày 27 tháng 12 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
 

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng, thẩm định và ban hành bảng giá đất, điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 24/2013/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng năm 2014,
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng,


QUYẾT ĐỊNH:
 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định giá các loại đất và các phụ lục giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2014 và thay thế các Quyết định sau:
1. Quyết định số 55/2012/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2012 của UBND tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;
 2. Quyết định số 27/2013/QĐ-UBND ngày 12/8/2013 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 55/2012/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2012 của UBND tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
 

 
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- VP.Chính phủ (Hà Nội);
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra Văn bản-Bộ Tư pháp; Đã Ký
- Vụ Địa phương 2-VPCP (TP.HCM);
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- Thành viên UBND tỉnh;
- Cục Thuế tỉnh;
- Phòng TN&MT các huyện, TX, TP;
- Chi cục Thuế các huyện, TX, TP;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Công báo tỉnh;   
- Lưu: HC, KT, TH, VX, XD, NC.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Trung Hiếu

 

QUY ĐỊNH
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Kèm theo Quyết định số 53/2013/QĐ-UBND ngày 27/12/2013 của UBND tỉnh Sóc Trăng)

Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này quy định giá các loại đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp, đất chưa sử dụng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng theo quy định tại Điều 13 Luật Đất đai năm 2003, Điều 6 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật đất đai.
Giá đất theo Quy định này không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Cơ quan quản lý Nhà nước, cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường, kế hoạch và đầu tư, xây dựng, tài chính và các cơ quan, đơn vị liên quan.
b) Tổ chức, cơ sở tôn giáo; cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân trong nước; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài đang sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
c) Tổ chức, cá nhân thực hiện dự án đầu tư; tổ chức cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Quy định giá các loại đất được áp dụng làm căn cứ để:
1. Tính thuế sử dụng đất và thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất theo quy định pháp luật.
2. Tính tiền sử dụng đất khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất; tính tiền sử dụng đất khi cho phép chuyển mục đích sử dụng đất và tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất theo quy định Luật Đất đai.
3. Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân theo quy định Luật Đất đai.
4. Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hóa lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định Luật Đất đai.
5. Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo quy định pháp luật.
6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế theo quy định Luật Đất đai.
7. Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định pháp luật.
8. Những trường hợp khác theo quy định pháp luật.
Chương 2.
GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ, ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN VÀ ĐẤT NÔNG NGHIỆP
Điều 3. Giá đất ở tại đô thị và giá đất ở tại nông thôn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng được quy định tại các Phụ lục 1, 5, 6, 7 và 8.
Điều 4.
1. Giá đất ở tại đô thị quy định tại các Phụ lục 1, 5, 6, 7 và 8 được áp dụng như sau:
a) Giá đất ở tại các vị trí của các đường phố, đoạn đường phố, hẻm quy định tại Phụ lục 1, 5, 6, 7 và 8 được áp dụng đối với các thửa đất có chiều sâu thâm hậu từ mét thứ 30 trở xuống tính từ mép lộ giới.
b) Từ mét thâm hậu trên 30 đến mét thứ 70, giá đất ở được tính bằng 50% giá đất ở mặt tiền đường trước đó và từ mét thứ trên 70 trở lên được tính bằng 25% giá đất ở mặt tiền đường trước đó, nhưng không thấp hơn 120.000 đồng/m² đối với địa bàn thành phố Sóc Trăng và không thấp hơn 100.000 đồng/m² đối với địa bàn thị trấn các huyện, các phường thuộc thị xã Vĩnh Châu và khu vực thuộc đô thị loại IV, loại V.
c) Giá đất ở tại đô thị thuộc khu vực còn lại (ngoại trừ đất ở đã quy định tại Điều 3 và Điều 5 Quy định này) trên địa bàn thành phố Sóc Trăng là 120.000 đồng/m²; trên địa bàn thị trấn các huyện, các phường thuộc thị xã Vĩnh Châu và khu vực thuộc đô thị loại IV, loại V là 100.000 đồng/m².
2. Đối với đất ở tại nông thôn quy định tại các Phụ lục 1 và Phụ lục 5 được áp dụng như sau:
a) Giá đất ở tại các vị trí của khu vực 1 và khu vực 2 quy định tại Phụ lục 1 và Phụ lục 5 được áp dụng đối với các thửa đất có chiều sâu thâm hậu từ mét thứ 30 trở xuống tính từ mép lộ giới (đối với đường bộ) và có chiều sâu thâm hậu từ mét thứ 50 trở xuống tính từ mép hành lang bảo vệ đường thủy (đối với đường thủy).
b) Đối với đất ở giáp đường bộ, từ mét thâm hậu thứ trên 30 đến mét thứ 70, giá đất ở được tính bằng 50% giá đất ở mặt tiền và từ mét thứ trên 70 trở lên bằng 25% giá đất ở mặt tiền, nhưng không thấp hơn 80.000 đồng/m².
c) Đối với đất ở giáp đường thủy, từ mét thâm hậu thứ trên 50 đến mét thứ 100 được tính bằng 50% giá đất ở mặt tiền và từ mét thứ trên 100 trở lên bằng 25% giá đất ở mặt tiền, nhưng không thấp hơn 80.000 đồng/m².
3. Đối với các tuyến đường giao thông có một bên đường tiếp giáp mương lộ đang sử dụng vào mục đích công cộng, nhưng chưa được quy định giá trong các phụ lục thì giá đất ở phía bên mương lộ được tính như sau:
a) Trường hợp phía bên mương lộ không có đường dal, giá đất ở cặp mương lộ được tính bằng 60% giá đất ở phía bên không có mương lộ của tuyến đường.
b) Trường hợp phía bên kia mương lộ có đường dal, giá đất ở cặp đường dal được tính bằng 70% giá đất ở phía bên không có mương lộ của tuyến đường.
Điều 5. Giá đất ở tại các đường hẻm đấu nối với các tuyến đường nêu tại Phụ lục 1 mà chưa có thể hiện tại Phụ lục 1, được tính theo giá các thửa đất ở giáp với các tuyến đường mà hẻm đó đấu nối nhân với hệ số sau:
1. Hẻm cấp 1:
a) Vị trí 1: Thửa đất nằm trong phạm vi từ đầu hẻm vào không quá 300 m và mét thứ 300 nằm trong thửa đất nào thì lấy hết ranh thửa đất đó, hệ số 0,25.
b) Vị trí 2: Thửa đất nằm trong phạm vi khoảng cách từ giáp ranh vị trí 1 vào đến 500 m và mét thứ 500 nằm trong thửa đất nào thì lấy hết ranh thửa đất đó, hệ số 0,20.
c) Vị trí 3: Thửa đất nằm trong phạm vi khoảng cách từ giáp ranh vị trí 2 vào trên 500 m hoặc trong các hẻm của hẻm, hệ số 0,15.
2. Hẻm cấp 2:
a) Vị trí 1: Thửa đất nằm trong phạm vi từ đầu hẻm vào không quá 100 m và mét thứ 100 nằm trong thửa đất nào thì lấy hết ranh thửa đất đó, hệ số 0,20.
b) Vị trí 2: Thửa đất nằm trong phạm vi khoảng cách từ giáp ranh vị trí 1 vào đến 200 m và mét thứ 200 nằm trong thửa đất nào thì lấy hết ranh thửa đất đó, hệ số 0,15.
c) Vị trí 3: Thửa đất nằm trong phạm vi khoảng cách từ giáp ranh vị trí 2 vào trên 200 m hoặc trong hẻm của hẻm, hệ số 0,10.
3. Hẻm cấp 3:
a) Vị trí 1: Thửa đất nằm trong phạm vi từ đầu hẻm vào không quá 100 m và mét thứ 100 nằm trong thửa đất nào thì lấy hết ranh thửa đất đó, hệ số 0,15.
b) Vị trí 2: Thửa đất nằm trong phạm vi khoảng cách từ giáp ranh vị trí 1 vào đến 200 m và mét thứ 200 nằm trong thửa đất nào thì lấy hết ranh thửa đất đó, hệ số 0,10.
c) Vị trí 3: Thửa đất nằm trong phạm vi khoảng cách từ giáp ranh vị trí 2 vào trên 200 m hoặc trong các hẻm của hẻm, hệ số 0,05.
4. Giá đất tại các vị trí 1, 2 và 3 quy định tại Khoản 1, 2 và 3 Điều này được áp dụng đối với các thửa đất có chiều sâu thâm hậu từ mét thứ 30 trở xuống tính từ mép lộ giới. Từ mét thâm hậu thứ trên 30 đến thứ mét thứ 70, giá đất ở được tính bằng 50% giá đất ở mặt tiền hẻm và từ mét thứ trên 70 trở lên bằng 25% giá đất ở mặt tiền hẻm. Giá đất trong các đường hẻm được tính theo quy định trên nhưng không thấp hơn 120.000 đồng/m² đối với địa bàn thành phố Sóc Trăng; không thấp hơn 100.000 đồng/m² đối với địa bàn thị trấn, phường thuộc thị xã, đô thị loại IV và loại V của các huyện, thị xã; không thấp hơn 80.000 đồng/m² đối với địa bàn các xã.
Trường hợp thửa đất nằm tại vị trí có nhiều đường hẻm thông nhau giáp với nhiều tuyến đường, giá đất ở của đường để làm căn cứ tính giá cho hẻm là đường có khoảng cách gần nhất đến vị trí thửa đất đó.
5. Xác định địa danh điểm đầu và điểm cuối của mức giá theo tuyến đường tại Phụ lục 1:
a) Việc nêu vị trí, điểm tiếp giáp giữa các mức giá đất theo tuyến đường chỉ thể hiện ranh giới điểm đầu và điểm cuối của 01 bên đường; phía bên kia đường được quy định như sau: Đối với các tuyến đường giao thông, giá đất ở thể hiện trong Phụ lục 1 đã nêu địa danh cụ thể vị trí đầu và cuối một bên đường của 01 đoạn giá; ranh giới giá đất phía bên kia đường được xác định là điểm đầu hoặc điểm cuối của ranh thửa đất nằm đối diện với điểm cuối hoặc điểm đầu địa danh được nêu trong Phụ lục 1 theo đường vuông góc giao qua trục lộ giao thông.
b) Việc nêu giá đất từ một địa danh cụ thể về 02 phía với khoảng cách nhất định: Điểm cuối để xác định mức giá đất được tính là hết ranh thửa đất tại mét cuối cùng của khoảng cách đã xác định; ranh giới giá đất phía bên kia trục giao thông được xác định là điểm đầu hoặc điểm cuối của ranh thửa đất nằm đối diện với điểm cuối hoặc điểm đầu địa danh được xác định nêu trên theo đường vuông góc giao qua trục giao thông.
Điều 6. Đất ở tại góc đường (đối với các tuyến đường nêu tại các Phụ lục 1, không kể các đường hẻm) có 2 cạnh giáp với 2 đường thì giá đất ở được áp dụng là giá đất ở của tuyến đường có giá cao hơn nhân với hệ số 1,2.
Điều 7.
1. Giá đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất, đất làm muối và đất phi nông nghiệp khác trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố được quy định tại Phụ lục 2, 3, 4 và 5.
2. Đối với đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây hàng năm trên địa bàn tỉnh chưa được xác định khu vực, vị trí và mức giá, khi Nhà nước thu hồi đất sẽ áp dụng giá đất trồng cây hàng năm hoặc đất nuôi trồng thủy sản có cùng khu vực, vị trí để xác định mức giá cụ thể.
3. Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được công nhận là đất ở; đất nông nghiệp nằm trong trong khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn; đất nông nghiệp có cạnh tiếp giáp Quốc lộ, đường Tỉnh, đường Huyện trong phạm vi 100 m tính từ mép lộ (trừ thành phố Sóc Trăng), giá đất tính theo quy định Khoản 9 Phụ lục 5.
Việc xác định khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn thực hiện theo quy định hiện hành.
4. Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì áp dụng giá đất nuôi trồng thủy sản tương ứng với khu vực và vị trí quy định tại Phụ lục 4. Trường hợp sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp nuôi trồng, khai thác thủy sản thì căn cứ vào giá đất phi nông nghiệp cùng khu vực, vị trí hoặc tại vùng lân cận gần nhất (nếu không có liền kề) để xác định mức giá cụ thể.
Chương 3.
GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH VÀ PHI NÔNG NGHIỆP NGOÀI ĐẤT Ở
Điều 8. Giá đất phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng không bao gồm đất ở tại Phụ lục 1, 5, 6, 7 và 8, được áp dụng theo các vị trí tương ứng vị trí đất ở tại khu vực đô thị và khu vực nông thôn, cụ thể như sau:
1. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất làm mặt bằng sản xuất kinh doanh; đất sử dụng vào các hoạt động kinh doanh dịch vụ trong lĩnh vực y tế, giáo dục-đào tạo, dạy nghề: Mức giá được xác định bằng 70% giá đất ở có cùng khu vực, vị trí; trong đó, mức giá thấp nhất trên địa bàn 04 phường thuộc thị xã Vĩnh Châu là 80.000 đồng/m².
2. Giá đất ở có cùng vị trí nêu tại Khoản 1 Điều này được xác định theo quy định tại Điều 3, 4, 5, 6 Quy định này.
Điều 9. Việc xác định tổng giá trị quyền sử dụng đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp của thửa đất được xác định trên cơ sở giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp quy định tại Điều 8 Quy định này.
Điều 10.
1. Đối với giá đất sản xuất, kinh doanh Nhà nước cho thuê trong các khu công nghiệp, các khu du lịch được Uỷ ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành riêng thì không áp dụng mức giá theo Điều 8 Quy định này.
2. Đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất tôn giáo, tín ngưỡng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp còn lại ngoại trừ đất ở và đất sản xuất, kinh doanh quy định tại Khoản 1 Điều 8 Quy định này và Khoản 1 Điều này; đất sử dụng vào mục đích công cộng. Giá đất được căn cứ vào giá đất ở có cùng khu vực, vị trí hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trong trường hợp không có đất ở liền kề) để xác định mức giá cụ thể theo quy định tại Điều 3, 4, 5, 6 Quy định này.
Điều 11. Đối với nhóm đất bãi bồi ven sông Hậu, ven biển, đất cồn mới nổi trên sông, đất chưa đưa vào sử dụng, khi đưa đất vào sử dụng, giá đất được xác định theo Quyết định của cấp có thẩm quyền.
Chương 4.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Đối với trường hợp người sử dụng đất nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành thì nghĩa vụ tài chính được xác định theo giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại thời điểm người sử dụng đất nộp đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Khoản 3 và Khoản 4 Điều 4 Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai.
Điều 13. Đối với các dự án, công trình đã có Quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được xử lý như sau:
1. Đối với những dự án, hạng mục đã chi trả xong tiền bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành thì không áp dụng theo Quy định này.
2. Đối với những dự án, hạng mục đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư hoặc đang thực hiện chi trả bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo phương án đã được phê duyệt trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo phương án đã phê duyệt, không áp dụng theo Quy định này. Trường hợp thực hiện bồi thường chậm thì giá đất để thực hiện bồi thường, hỗ trợ thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 9 Nghị định số 197/2004/NĐ-CP.
Điều 14. Trách nhiệm của sở, ngành liên quan
1. Giám đốc Sở Xây dựng chủ trì thực hiện, hướng dẫn cụ thể việc xác định vị trí trung tâm xã và khu dân cư tập trung đã được phê duyệt quy hoạch làm cơ sở để xác định giá đất.
2. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp Sở Tài chính, các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh công bố việc áp dụng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh theo Quy định này và thường xuyên theo dõi, kiểm tra, báo cáo kết quả thực hiện cho UBND tỉnh.
 
PHỤ LỤC 1
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 53/2013/QĐ-UBND ngày 27/12/2013 của UBND tỉnh Sóc Trăng)
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m²

STT Tên đường Vị trí Đoạn đường Giá đất năm 2014
Từ Đến
A THÀNH PHỐ SÓC TRĂNG
1 Đường Hai Bà Trưng 1 Suốt đường 19,500
2 Đường Đồng Khởi 1 Suốt đường 17,000
3 Đường 3 tháng 2 1 Suốt đường 17,000
4 Đường Nguyễn Văn Trổi 1 Suốt đường 15,000
5 Đường Đào Duy Từ 1 Suốt đường 6,000
6 Đường Phạm Ngũ Lão 1 Đ. Hai Bà Trưng Đường 3 tháng 2 15,000
2 Đ. Hai Bà Trưng Đ. Ngô Quyền 8,000
3 Đ. Ngô Quyền Đ. Xô Viết Nghệ Tĩnh 7,000
7 Đường Phan Chu Trinh 1 Đ. Hai Bà Trưng Đường 3 tháng 2 15,000
2 Đ. Hai Bà Trưng Đ. Ngô Quyền 8,000
3 Đ. Hai Bà Trưng Đ. Xô Viết Nghệ Tĩnh 6,000
4 Đ. Xô Viết Nghệ Tĩnh Đ. Đề Thám 4,000
8 Đường Hàm Nghi 1 Suốt đường 13,000
9 Đường Hoàng Diệu 1 Suốt đường 15,000
10 Đường Nguyễn Hùng
 Phước
1 Suốt đường 15,000
11 Đường Ngô Quyền 1 Suốt đường 7,000
12 Đường Đinh Tiên Hoàng 1 Suốt đường 6,000
13 Đường Nguyễn Văn Cừ 1 Suốt đường 6,000
14 Đ. Trần Minh Phú 1 Suốt đường 8,000
15 Đường Nguyễn Huệ 1 Đ. Hai Bà Trưng Đ. Nguyễn Du 15,000
2 Đ. Hai Bà Trưng Đ. Xô Viết Nghệ Tĩnh 10,000
3 Đ. Nguyễn Du Đ. Phan Đình Phùng 6,000
4 Đ. Xô Viết Nghệ Tĩnh Đầu Voi 4,000
4 Đ. Phan Đình Phùng Cuối đường 4,000
16 Đường Nguyễn Du 1 Suốt đường 7,000
17  Đ. Nguyễn Đình Chiểu 1 Đ. Đồng Khởi Hết thửa đất ông Trần Nguyên 4,000
2 Giáp thửa đất ông Trần Nguyên Đ. Lê Duẫn 3,000
18 Đường Lê Lợi 1 Suốt đường 13,000
19 Đ. Hùng Vương 1 Cổng chính Hồ Nước Ngọt
(Đường Yết Kiêu)
Quốc lộ 1A 12,000
20 Đ. Xô Viết Nghệ Tĩnh 1 Suốt đường 15,000
21 Đường Cách Mạng Tháng Tám 1 Đ. Hai Bà Trưng Đ. Ngô Quyền 12,500
2 Đ. Ngô Quyền Đ. Xô Viết Nghệ Tĩnh 6,000
3 Đ. Xô Viết Nghệ Tĩnh Đ. Nguyễn Văn Hữu 4,000
22 Đường Lý Thường Kiệt 1 Đ. Xô Viết Nghệ Tĩnh Đ. Đồng Khởi 9,000
2 Đ. Đồng Khởi Hết đất Nhà máy Cảnh Kiến Hưng 5,000
3 Giáp ranh Nhà máy Cảnh Kiến Hưng Đường Lê Duẩn 4,000
4 Đ. Xô Viết Nghệ Tĩnh Đầu Voi 4,000
5 Đường Lê Duẩn Cống Nhân Lực 3,000
6 Cống Nhân Lực Đường 9B Khu 5A 2,000
6 Đường 9B Khu 5A Chợ Sung Đinh 1,500
23 Đường Trần Hưng Đạo 1 Đường 30/4 Đường Phú Lợi 12,500
2 Đường Phú Lợi Cầu kênh 3 tháng 2 7,000
3 Cầu kênh 3 tháng 2 Ngã 3 Trà Tim 4,000
24 Đường Lê Hồng Phong 1 Đường Trần Hưng Đạo Giáp đường Nguyễn Thị Minh Khai 10,000
2 Đường Ng.Thị Minh Khai Đ. Đoàn Thị Điểm 8,000
3 Đ. Đoàn Thị Điểm Cuối đường 3,100
25 Đường Phú Lợi 1 Suốt đường 8,000
26 Đường Lê Duẩn 1 Đ. Trần Hưng Đạo Đ. Lê Hồng Phong 6,000
2 Đ. Lê Hồng Phong Đ. Lý Thường Kiệt 5,000
3 Cầu Lê Duẩn (Sông Maspero) Đ. Phạm Hùng 3,000
27 Quốc Lộ I A 1  Ngã ba Trà Men (tính từ ranh hẻm 298 bên P7) Đầu kênh ranh khóm 1, 2
( P.7 )
5,000
2  Ngã ba Trà Men(tính từ ranh hẻm 298 bên P7) Đ. Dương Kỳ Hiệp 4,000
3 Đ. Dương Kỳ Hiệp Cổng Trắng 3,000
4 Đầu kênh ranh khóm 1, 2  ( P.7 ) Giáp ranh huyện Châu Thành 2,500
4 Cổng Trắng Ngã ba Trà Tim 2,500
28 Đường 30/4 1 Đ. Xô Viết Nghệ Tĩnh Đ. Nguyễn Du 12,500
2 Đ. Nguyễn Du Ngã 4 đường Lê Duẩn 6,000
3 Ngã 4 đường Lê Duẩn Đ. Đoàn Thị Điểm 2,000
4 Đ. Xô Viết Ngệ Tĩnh Cầu Đen (Quốc lộ 1A) 1,000
5 Đ. Đoàn Thị Điểm Cuối đường 1,500
29 Đ. Hồ Minh Luân 1 Suốt đường 12,500
30 Đ. Trần Phú 1 Suốt đường 4,000
31 Đ. Trần Văn Sắc 1 Suốt đường 4,000
32 Đ. Hồ Hoàng Kiếm 1 Suốt đường 4,000
33 Quãng Trường Bạch Đằng 1 Suốt đường 6,000
34 Đ. Trương Công Định 1 Suốt đường 5,000
35 Đ. Nguyễn Trung Trực 1 Suốt đường 5,000
36 Đ. Trần Bình Trọng 1 Suốt đường 4,000
37 Đ. Lý Tự Trọng 1 Suốt đường 3,000
38 Đ. Bùi Thị Xuân 1 Đ. Lý Tự Trọng Đ. Trương Văn Quới 1,500
39 Đ. Trương Văn Quới 1 Suốt đường 3,000
40 Đ. Nguyễn Trãi 1 Suốt đường 8,000
41 Đ. Bạch Đằng (Sông Đinh cũ ) 1 Đ. Lý Thường Kiệt Đ. Mạc Đĩnh Chi 1,000
1 Đ. Mạc Đĩnh Chi Đường 30 tháng 4 1,000
42 Đ. Điện Biên Phủ 1 Đ. Tôn Đức Thắng Đ. Yết Kiêu 5,000
2 Đ. Yết Kiêu Cầu Đúc 3,000
3 Cầu Đúc Cuối đường 600
43 Đ. Mạc Đĩnh Chi 1 Đ. Đồng Khởi Đ. Phan Đình Phùng 6,000
2 Đ. Phan Đình Phùng Ngã 4 đường Lê Duẩn 5,000
3 Ngã 4 đường Lê Duẩn Lộ 9B (KDC 5A)-Kinh HTX 3,500
  Lộ 9B (KDC 5A) -Kinh HTX Kênh Quản Khuôl 2,500
4 Kênh Quản Khuôl Đường Bạch Đằng 2,000
44 Đ. Phan Đình Phùng 1 Đ. Nguyễn Huệ Đ. Mạc Đĩnh Chi 4,000
2 Đ. Mạc Đĩnh Chi Hết đường 3,000
45 Vành Đai II 1 Đ. Dương Minh Quan Đ. Văn Ngọc Chính 700
46 Đ. Mai Thanh Thế 1 Đ. Đồng Khởi Đ. Nguyễn Du 6,000
2 Đ. Nguyễn Du Cuối đường 4,000
47 Đ. Nguyễn Thị Minh Khai 1 Suốt đường 5,000
48 Đ. Phan Bội Châu 1 Suốt đường 5,000
49 Đ. Thủ Khoa Huân 1 Suốt đường 4,000
50 Đ. Trần Quang Diệu 1 Suốt đường 4,000
51 Đ. Nguyễn Văn Thêm 1 Suốt đường 4,000
52 Đ. Ngô Gia Tự 1 Đ. Xô Viết Nghệ Tĩnh Ngã 3 đường Dã Tượng 7,000
2 Đ. Lê Lai Đ. Xô Viết Nghệ Tĩnh 6,000
53 Đ. Lê Vĩnh Hoà 1 Suốt đường 3,000
54 Đ. Nguyễn Văn Hữu 1 Suốt đường 4,000
55 Đ. Lê Lai 1 Suốt đường 5,000
56 Đ. Calmette 1 Suốt đường 5,000
57 Đ. Yết Kiêu 1 Suốt đường 8,000
58 Đ. Dã Tượng 1 Suốt đường 8,000
59 Đ. Võ Đình Sâm 1 Suốt đường 3,000
60 Đ. Đặng Văn Viễn 1 Suốt đường 3,000
61 Đ. Pasteur 1 Suốt đường 3,000
62 Đ. Bùi Viện 1 Suốt đường 3,000
63 Đ. Nguyễn Chí Thanh 1 Suốt đường 7,000
64 Đ. Trần Văn Hòa 1 Suốt đường 3,000
65 Đường Bà Triệu 1 Suốt đường 3,000
66 Đường Đề Thám 1 Suốt đường 4,000
67 Đường Sơn Đê 1 Suốt đường 4,000
68 Đường Lê Văn Tám 1 Đ. Lê Duẩn Đ. Lê Hồng Phong 1,500
69 Đường Lai Văn Tửng 1 Suốt đường 4,000
70 Đường Châu Văn Tiếp 1 Suốt đường 3,000
71 Đường Nguyễn Văn Linh 1 Suốt đường 4,000
72 Đ. Dương Kỳ Hiệp 1 Đ. Nguyễn Văn Linh  Quốc lộ 1A 800
2 Quốc lộ 1A Phú Tức 600
73 Đường kênh 30/4 1 Suốt đường 600
74 Đường Dương Minh Quan 1 Đ. Trần Hưng Đạo Đ. Văn Ngọc Chính 2,500
75 Đường Văn Ngọc Chính 1 Đ. Lê Hồng Phong Chùa Mã Tộc 2,500
2 Chùa Mã Tộc Tà Lách 1,000
3 Tà Lách Giáp Tỉnh lộ 8 400
76 Đường Đoàn Thị Điểm 1 Đ. Lê Hồng Phong  Đường 30 tháng 4 600
77 Đường Sóc Vồ 1 Suốt đường 400
78 Đường Lê Hoàng Chu 1 Cầu Kênh Xáng (QL 1A ) Đường Sóc Vồ 400
79 Đường Nam Kỳ Khởi nghĩa 1 Cầu Đen ( QL 1A ) Hết đất UBND Phường 7 2,500
2 Giáp UBND Phường 7 Đường vào bãi rác TP Sóc Trăng 1,500
3 Đường vào bãi rác TP Sóc Trăng Bia tưởng niệm 1,000
4 Bia tưởng niệm Giáp ranh Huyện Châu Thành 600
80 Đường Trần Văn Bảy 1 Đường 30 tháng 4 Đ. Lê Hồng Phong 1,000
81 Đường Lý Đạo Thành 1 Suốt đường 1,000
82 Đường Huỳnh Phan Hộ 1 Đ. Hùng Vương Cống rạch Trà Men 1,000
83 Đường Trần Quốc Toản 1 Đ. Hùng Vương Cống rạch Trà Men 1,000
84 Đường Kênh Hồ Nước Ngọt 1 Suốt đường 1,000
85 Đường Phú Tức 1 Suốt đường 400
86 Đường Võ Thị Sáu 1 Đ. Lê Hồng Phong Đ. Lê Duẩn

Liên hệ để được hỗ trợ nhanh nhất

Bài viết liên quan