Luật sư Nguyễn Mạnh Tuấn

Bảng giá đất tỉnh Phú Yên áp dụng từ năm 2015 - 2019

Bảng khung giá đất tỉnh Phú Yên áp dụng 5 năm (2015-2019) ban hành kèm theo Quyết định số 56/2014/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2014 như sau:

 

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
--------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 56/2014/QĐ-UBND Tuy Hòa, ngày 30 tháng 12 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH 5 NĂM (2015-2019)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN


Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định về giá đất; Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14/11/2014 của Chính phủ Quy định về khung giá đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên & Môi trường Quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Nghị quyết số 119/2014/NQ-HĐND ngày 12/12/2014 của HĐND Tỉnh về nhiệm vụ kinh tế - xã hội - quốc phòng - an ninh năm 2015;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 443/TTr-STNMT ngày 25/12/2014,


QUYẾT ĐỊNH:


Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh 5 năm (2015-2019).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2015. Bãi bỏ các Quyết định: số 42/2013/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 của UBND Tỉnh, số 17/2014/QĐ-UBND ngày 04/6/2014 của UBND Tỉnh, số 19/2014/QĐ-UBND ngày 20/6/2014 của UBND Tỉnh, số 20/2014/QĐ-UBND ngày 08/7/2014 của UBND Tỉnh, số 27/2014/QĐ-UBND ngày 29/8/2014 của UBND Tỉnh, số 37/2014/QĐ-UBND ngày 10/10/2014 của UBND Tỉnh và số 41/2014/QĐ-UBND ngày 03/11/2014 của UBND Tỉnh.
Giao trách nhiệm Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Cục Thuế Tỉnh và cơ quan liên quan hướng dẫn, kiểm tra và triển khai thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
 

 
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Bộ: TN-MT, Tài chính, Tư pháp;
- TT.Tỉnh uỷ;
- TT.HĐND Tỉnh;
- CT, PCT UBND Tỉnh;
- Lưu: VT, Hg, Dkt.
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Nguyễn Ngọc Ẩn

 

BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH 5 NĂM (2015-2019)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 56/2014/QĐ-UBND ngày 30/12/2014 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Phú Yên)
 

Phần A
XÁC ĐỊNH ĐÔ THỊ, ĐƯỜNG PHỐ, VỊ TRÍ ĐẤT
I. Xác định đô thị, đường phố, vị trí đất phi nông nghiệp tại đô thị:
1. Xác định đô thị:
- Thành phố Tuy Hòa: Đô thị loại II.
- Thị xã Sông Cầu: Đô thị loại IV.
- Các thị trấn: Chí Thạnh, Phú Hòa, Hòa Vinh, Hòa Hiệp Trung, Phú Thứ, Hai Riêng, Củng Sơn, La Hai: Đô thị loại V.
2. Xác định đường phố, vị trí đất ở trong đô thị:
Mỗi đoạn, đường phố trong đô thị phân 4 vị trí đất được xác định theo tiêu thức:
- Vị trí 1: Áp dụng đối với đất liền cạnh đường phố (Mặt tiền) có mức sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất.
- Vị trí 2: Áp dụng đối với đất không liền cạnh đường phố (Ngõ, hẻm) có chiều rộng của ngõ, hẻm từ 6m trở lên có trải nhựa, bê tông xi măng hoặc đường đất.
- Vị trí 3: Áp dụng đối với đất không liền cạnh đường phố (Ngõ, hẻm) có chiều rộng của ngõ hẻm từ 2m đến dưới 6m có trải nhựa, bê tông xi măng hoặc đường đất.
- Vị trí 4: Áp dụng đối với đất ngõ, hẻm của các ngõ, hẻm thuộc vị trí 2 và 3 nêu trên và các vị trí còn lại trong đô thị có trải nhựa, bê tông xi măng hoặc đường đất.
3. Một số qui định khác:
a) Đối với đất tại vị trí 2, 3 và 4 là đường đất, giá đất được tính bằng 0,8 lần so với giá đất của đường trải nhựa hoặc bê tông xi măng có cùng vị trí.
b) Hệ số khoảng cách: Tuỳ theo khoảng cách từ thửa đất tại các vị trí 2, 3 và 4 đến đường phố, giá đất từng thửa đất có các hệ số như sau:
- Hệ số 1: Áp dụng cho các thửa đất cách đường phố dưới 50m.
- Hệ số 0,9: Áp dụng cho các thửa đất cách đường phố từ 50m đến dưới 100m.
- Hệ số 0,8: Áp dụng cho các thửa đất cách đường phố từ 100m đến dưới 200m.
- Hệ số 0,7: Áp dụng cho các thửa đất cách đường phố từ 200m trở lên.
Điểm mốc để tính khoảng cách áp dụng hệ số trên được tính từ chỉ giới đường đỏ (Mép trong vỉa hè đối với đường có vỉa hè hoặc mép đường đối với đường không có vỉa hè).
c) Đối với các ngõ, hẻm nối thông 2 đường phố thì giá đất của các thửa đất tại vị trí 2, 3 và 4 xác định theo giá đất của đường gần nhất, nếu thửa đất cách đều 2 đường phố thì xác định theo giá đất của đường phố có giá cao nhất và sử dụng hệ số khoảng cách quy định tại điểm b nêu trên để định giá cho từng thửa đất.
d) Đối với thửa đất liền cạnh với nhiều đường phố, đoạn phố thì xác định theo giá đất vị trí tương ứng của đường phố, đoạn phố có giá cao nhất và cộng thêm 10% giá đất vị trí tương ứng của đường phố, đoạn phố còn lại có giá cao nhất.
đ) Các thửa đất tiếp giáp với một mặt đường có chiều sâu so với chỉ giới đường đỏ lớn hơn 50m sử dụng hệ số định giá đất (K) như sau:
- Phần diện tích đất trong phạm vi 50m so với chỉ giới đường đỏ: K = 1,0 (Một).
- Phần diện tích đất trong phạm vi trên 50m so với chỉ giới đường đỏ: K = 0,8 (Không phẩy tám).
e) Các thửa đất tiếp giáp từ hai mặt đường trở lên có chiều sâu so với chỉ giới đường đỏ lớn hơn 100m sử dụng hệ số định giá đất (K) như sau:
- Phần diện tích đất trong phạm vi 100m so với chỉ giới đường đỏ: K = 1,0 (Một).
- Phần diện tích đất trong phạm vi trên 100m so với chỉ giới đường đỏ: K = 0,8 (Không phẩy tám).
II. Xác định vùng đất, vị trí đất phi nông nghiệp tại nông thôn:
1. Xác định vùng đất: 02 vùng (Đồng bằng và miền núi).
2. Xác định vị trí đất ở tại nông thôn:
Mỗi xã phân theo 2 khu vực và 4 vị trí đất như sau:
a) Khu vực:
- Khu vực 1: Đất thuộc trung tâm xã, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp, khu ven trung tâm đô thị có giá đất thị trường trung bình cao nhất.
- Khu vực 2: Đất thuộc khu vực còn lại trên địa bàn xã (Ngoài khu vực 1) có giá đất thị trường trung bình thấp nhất.
b) Vị trí:
- Vị trí 1: Đất có mặt tiền tiếp giáp với trục đường giao thông chính (Quốc lộ, tỉnh lộ), đường liên xã, đường liên thôn có mức giá thực tế cao nhất trong khu vực.
- Vị trí 2: Đất tiếp giáp các đường rộng từ 4m trở lên (Không thuộc vị trí 1 nêu trên) có trải nhựa, bê tông xi măng hoặc đường đất.
- Vị trí 3: Đất tiếp giáp các đường rộng từ 2m đến dưới 4m (Không thuộc vị trí 1 nêu trên) có trải nhựa, bê tông xi măng hoặc đường đất.
- Vị trí 4: Đất tiếp giáp các đường rộng dưới 2m và các vị trí thuộc hẻm của các vị trí 2 và 3 nêu trên (Không thuộc vị trí 1) có trải nhựa, bê tông xi măng hoặc đường đất.
3. Một số quy định khác:
a) Đối với đất tại các vị trí 2, 3 và 4 là đường đất, giá đất được tính bằng 0,8 lần so với giá đất của đường có trải nhựa hoặc bê tông xi măng có cùng vị trí.
b) Đối với các thửa đất tại các vị trí 2, 3 và 4 nối thông với nhiều đường giao thông chính, đường liên xã, đường liên thôn có giá đất khác nhau thì xác định theo giá đất của đường gần nhất, nếu thửa đất có khoảng cách đến các đường bằng nhau thì xác định theo giá đất của đường có giá cao nhất và sử dụng hệ số khoảng cách quy định tại điểm c khoản này để định giá cho từng thửa đất.
c) Hệ số khoảng cách: Tuỳ theo khoảng cách từ thửa đất tại các vị trí 2, 3 và 4 đến đường giao thông chính, đường liên xã, đường liên thôn, giá đất từng thửa đất có các hệ số như sau:
- Hệ số 1: Áp dụng cho các thửa đất cách đường giao thông chính, đường liên xã, đường liên thôn dưới 100m.
- Hệ số 0,9: Áp dụng cho các thửa đất cách đường giao thông chính, đường liên xã, đường liên thôn từ 100m đến dưới 200m.
- Hệ số 0,8: Áp dụng cho các thửa đất cách đường giao thông chính, đường liên xã, đường liên thôn từ 200m đến dưới 300m.
- Hệ số 0,7: Áp dụng cho các thửa đất cách đường giao thông chính, đường liên xã, đường liên thôn từ 300m trở lên.
Điểm mốc để tính khoảng cách áp dụng hệ số trên được tính từ mép trong vỉa hè (Đối với đường có vỉa hè) hoặc mép đường (Đối với đường không có vỉa hè).
d) Các thửa đất tại vị trí 1 nằm trong phạm vi dưới 100m so với chỉ giới đường đỏ: K = 1,0 (Một).
e) Các thửa đất tại vị trí 1 nằm trong phạm vi từ 100m trở lên so với chỉ giới đường đỏ: K = 0,8 (Không phẩy tám).
f) Đối với thửa đất liền cạnh với nhiều đường, đoạn đường thì xác định theo giá đất tại vị trí tương ứng của đường, đoạn đường có giá cao nhất và cộng thêm 10% giá đất tại vị trí tương ứng của đường, đoạn đường còn lại có giá cao nhất.
III. Xác định vùng đất, vị trí đất nông nghiệp:
1. Xác định vị trí đất trồng lúa nước, trồng cây hàng năm còn lại, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ và đất nông nghiệp khác (gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh):
a) 2 yếu tố về khoảng cách qui định như sau:
- Đất có khoảng cách so với trung tâm nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất (Thôn, buôn, xóm, bản nơi có đất) hoặc khu dân cư, điểm dân cư tập trung, đến thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm trong phạm vi bán kính 1.000m.
- Đất có khoảng cách so với đường giao thông (Giao thông đường bộ bao gồm quốc lộ, tỉnh lộ; đường liên huyện, liên xã; giao thông đường thủy bao gồm: sông, ngòi, kênh) trong phạm vi bán kính 1.000m.
b) Mỗi xã, phường, thị trấn được xác định 4 vị trí đất nông nghiệp như sau:
- Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất có 1 trong 2 yếu tố về khoảng cách nói trên, đồng thời tưới, tiêu chủ động nước hoàn toàn.
- Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất có 1 trong 2 yếu tố về khoảng cách nói trên nhưng không tưới, tiêu chủ động nước hoàn toàn hoặc các thửa đất tưới, tiêu chủ động nước hoàn toàn nhưng không có 1 trong 2 yếu tố về khoảng cách.
- Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất không thuộc quy định vị trí 1, vị trí 2 nêu trên và không phải đất cằn cỗi, sỏi đá, bạc màu.
- Vị trí 4: Áp dụng đối với đất cằn cỗi, sỏi đá, bạc màu. Trường hợp các thửa đất có các yếu tố như ở vị trí 1, vị trí 2 nhưng đất cằn cỗi, sỏi đá, bạc màu thì xác định là vị trí 4.
2. Xác định vị trí đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối:
- Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất có khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm hoặc đến đường giao thông (Giao thông đường bộ bao gồm Quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên huyện, liên xã; giao thông đường thủy bao gồm: sông, ngòi, kênh) trong phạm vi bán kính 500m.
- Vị trí 2: Áp dụng đối với các thửa đất còn lại.
Phần B
ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT MÀ CHÍNH PHỦ CÓ QUI ĐỊNH KHUNG GIÁ ĐẤT
I. Đối với nhóm đất phi nông nghiệp:
1. Bảng giá đất ở tại đô thị (Chi tiết theo Phụ lục 1).
2. Bảng giá đất ở tại nông thôn (Chi tiết theo Phụ lục 2).
Riêng đối với hộ gia đình, cá nhân bị ảnh hưởng dự án Nhà máy lọc dầu Vũng Rô mà được bố trí tái định cư vào Khu tái định cư Phú Lạc (giai đoạn 1) và Khu tái định cư Phú Lạc (giai đoạn 2) trong năm 2015 thì giá đất tính thu tiền sử dụng đất được xác định theo Bảng giá đất năm 2014.
3. Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị: Giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị bằng 80% giá đất ở tương ứng cho từng đường phố, đoạn phố, vị trí đất của từng đô thị.
4. Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn:
- Giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn vùng đồng bằng xác định bằng 60% giá đất ở tương ứng cho từng đường, đoạn đường, vị trí đất của từng xã.
- Giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn vùng miền núi xác định bằng 50% giá đất ở tương ứng cho từng đường, đoạn đường, vị trí đất của từng xã.
5. Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị:
Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị bằng 70% giá đất ở tương ứng cho từng đường phố, đoạn phố, vị trí đất của từng đô thị.
6. Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn:
- Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn vùng đồng bằng xác định bằng 60% giá đất ở tương ứng cho từng đường, đoạn đường, vị trí đất của từng xã.
- Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn vùng miền núi xác định bằng 50% giá đất ở tương ứng cho từng đường, đoạn đường, vị trí đất của từng xã.
II. Đối với nhóm đất nông nghiệp:
1. Bảng giá đất trồng cây hàng năm, gồm:
1.1. Bảng giá đất trồng lúa nước 2 vụ (Chi tiết theo Phụ lục 3).
1.2. Bảng giá đất trồng cây hàng năm (trừ đất trồng lúa nước 2 vụ) (Chi tiết theo Phụ lục 4).
3. Bảng giá đất trồng cây lâu năm (Chi tiết theo Phụ lục 5).
4. Bảng giá đất rừng sản xuất (Chi tiết theo Phụ lục 6).
5. Bảng giá đất nuôi trồng thuỷ sản (Chi tiết theo Phụ lục 7).
6. Bảng giá đất làm muối (Chi tiết theo Phụ lục 8).
III. Đối với đất các đảo: (Chi tiết theo Phụ lục 9).
Phần C
ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT MÀ CHÍNH PHỦ KHÔNG QUI ĐỊNH KHUNG GIÁ ĐẤT
1. Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất xây dựng công trình sự nghiệp (gồm đất xây dựng các công trình sự nghiệp công lập, ngoài công lập thuộc các ngành và lĩnh vực về kinh tế, văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, ngoại giao và các công trình sự nghiệp khác); đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất cơ sở tôn giáo (bao gồm đất có các công trình tôn giáo gồm chùa, nhà thờ, nhà nguyện, thánh thất, thánh đường, niệm phật đường, tu viện, trường đào tạo riêng của tôn giáo; đất trụ sở của tổ chức tôn giáo và các cơ sở khác của tôn giáo được Nhà nước cho phép hoạt động); đất cơ sở tín ngưỡng (bao gồm đất có các công trình tín ngưỡng gồm đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ): Giá đất được xác định bằng 50% giá đất ở tương ứng cho từng đường, đoạn đường, vị trí đất của từng xã, phường, thị trấn.
2. Đối với đất sử dụng vào mục đích công cộng (bao gồm đất sử dụng vào các mục đích giao thông; thủy lợi; đất có di tích lịch sử - văn hóa; đất danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng; đất khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và công trình công cộng khác); đất phi nông nghiệp khác (gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở): Giá đất được xác định bằng 60% giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tương ứng cho từng đường, đoạn đường, vị trí đất của từng xã, phường, thị trấn.
3. Đối với đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng: Giá đất được xác định bằng 30% giá đất ở tương ứng cho từng đường, đoạn đường, vị trí đất của từng xã, phường, thị trấn.
4. Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và đất có mặt nước chuyên dùng nếu sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì áp dụng Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản tương ứng với từng vị trí đất của từng xã, phường, thị trấn; nếu sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp hoặc kết hợp với nuôi trồng thủy sản với mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp thì xác định giá đất theo bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ hoặc bảng giá đất thương mại, dịch vụ tương ứng cho từng đường, đoạn đường, vị trí đất của từng xã, phường, thị trấn.
5. Đối với đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng: Giá đất được xác định bằng 50% giá đất rừng sản xuất tương ứng cho từng vị trí đất của từng xã, phường, thị trấn.
6. Đối với đất nông nghiệp khác (gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh): Giá đất được xác định bằng 50% giá đất trồng cây hàng năm còn lại tương ứng cho từng vị trí đất của từng xã, phường, thị trấn.
7. Giá đất trong các trường hợp sau được qui định như sau:
a) Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở: Xác định bằng 02 lần mức giá đất trồng cây lâu năm ở vị trí 1 cùng vùng (Xã, phường, thị trấn), nhưng không vượt quá giá đất ở của cùng thửa đất. Trường hợp giá đất ở thấp hơn giá đất trồng cây lâu năm ở vị trí 1 thì giá đất vườn, ao được xác định bằng giá đất trồng cây lâu năm ở vị trí 1 cùng vùng.
b) Đất nông nghiệp nằm trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo qui hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; Trường hợp chưa có qui hoạch được xét duyệt thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của khu dân cư cư: Xác định bằng 1,5 lần mức giá đất trồng cây lâu năm ở vị trí 1 cùng vùng (xã, thị trấn), nhưng không vượt quá giá đất ở của thửa đất ở gần nhất. Trường hợp giá đất ở thấp hơn giá đất trồng cây lâu năm ở vị trí 1 thì giá đất nông nghiệp trong khu dân cư được xác định bằng giá đất trồng cây lâu năm ở vị trí 1 cùng vùng.
8. Đối với đất chưa sử dụng khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng hoặc bị lấn, chiếm thì giá đất được xác định theo loại đất cùng mục đích sử dụng, vị trí đất được xác định theo quy định tại Quyết định này.
9. Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá thì thời hạn của loại đất trong Bảng giá đất được xác định là thời hạn tối đa của từng loại đất theo quy định tại Điều 126 của Luật Đất đai năm 2013.
Phần D
PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH
1. Bảng giá các loại đất được UBND Tỉnh quy định theo mục đích sử dụng đất nói trên sử dụng làm căn cứ để:
a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
b) Tính thuế sử dụng đất;
c) Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
d) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
đ) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
2. Trường hợp nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá do UBND Tỉnh quy định.
Các quy định khác không có trong Bảng giá này được thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành./.
 
PHỤ LỤC 1
GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ 05 NĂM (2015-2019)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 56/2014/QĐ-UBND ngày 30/12/2014 của Ủy ban nhân dân Tỉnh)
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT Tên đường, đoạn đường Giá đất
VT1 VT2 VT3 VT4
  I. Thành phố Tuy Hòa        
A Các phường 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 (Đô thị loại II)        
1 Đường Độc Lập        
- Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Nguyễn Hữu Thọ 4.000 1.500 1.000 600
- Đoạn còn lại 3.000 800 500 300
2 Đường Lê Duẩn        
- Đoạn từ đường Bạch Đằng đến đường Trần Phú 5.000 2.500 1.500 1.000
- Đoạn từ đường Trần Phú đến Nguyễn Hữu Thọ 4.500 2.300 1.200 700
- Đoạn từ đường Nguyễn Hữu Thọ đến ranh giới phường 9 và xã Bình Kiến 3.500 1.600 800 500
3 Đường Nguyễn Đình Chiểu 4.500 2.200 1.700 1.200
4 Đường Huyền Trân Công Chúa 3.500 1.600 1.100 800
5 Đường Nguyễn Chí Thanh 4.500 2.200 1.700 1.200
6 Đường Trường Chinh        
- Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến Lý Thái Tổ 5.000      
- Đoạn từ đường Lý Thường Kiệt đến đường Nguyễn Huệ 5.000 3.000 1.800 1.000
- Đoạn từ đường Nguyễn Huệ đến đường Phù Đổng (cổng ký túc xá trường Cao đẳng nghề) 5.500 3.000 1.800 1.000
- Đoạn từ đường Trần Hào đến đường An  Dương Vương 4.000      
7 Đường Bà Triệu        
- Đoạn từ đường Lý Thường Kiệt đến đường Nguyễn Huệ 4.000 2.000 1.500 1.000
- Đoạn từ đường Nguyễn Huệ đến đường Trần Phú 4.500 2.500 1.800 1.000
8 Đại Lộ Hùng Vương        
- Đoạn từ đường Bạch Đằng đến đường Nguyễn Công Trứ 3.200 1.500 1.000 800
- Đoạn từ đường Nguyễn Công Trứ đến Trần Hưng Đạo 8.000      
- Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến Nguyễn Huệ 12.500 3.500 2.000 1.500
- Đoạn từ đường Nguyễn Huệ đến đường Trần Phú 10.500 3.000 1.500 1.000
- Đoạn từ đường Trần Phú đến Nguyễn Hữu Thọ 8.500 2.500 1.400 800
- Đoạn từ đường Nguyễn Hữu Thọ đến Lê Đài 7.500 2300 1.300 800
9 Đường Trần Nhật Duật: đoạn từ đường Lý Thái Tổ đến đường Nguyễn Công Trứ 3.800 1.800 1.200 1.000
10 Đường Hai Bà Trưng: đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường nội bộ Khu dân cư Rạch Bầu Hạ 3.800 2.000 1.200 1.000
11 Đường Trần Mai Ninh: Đoạn từ đường Nguyễn Huệ đến nhà số 109/2 Chu Văn An 2.500 1.200 800 500
12 Đường Lê Quý Đôn 4.500 2.300 1.500 1.000
13 Đường Chu Văn An:        
- Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường nội bộ 6m 5.000 2.500 1.500 1.000
- Đoạn từ đường nội bộ 6m đến giáp sân vận động 2.500 1.700 1.000 500
14 Đường Trần Cao Vân: đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Lê Lợi 5.000 2.500 1.500 1.000
15 Đường Duy Tân        
- Đoạn từ đường Bạch Đằng đến đường Trần Hưng Đạo 5.200 2.500 1.500 1.000
- Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến Nguyễn Huệ 6.500 3.000 1.700 1.200
- Đoạn từ đường Nguyễn Huệ đến đường Điện Biên Phủ 6.500 3.000 1.700 1.200
16 Đường Lương Văn Chánh        
- Đoạn từ phía Nam Trung tâm vòng tay ấm Thành phố đến đường Trần Hưng Đạo 4.000 1.500 1.300 900
- Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến Nguyễn Huệ 5.500 2.500 1.500 1.000
- Đoạn từ đường Nguyễn Huệ đến đường Điện Biện Phủ 4.000 2.000    
17 Đường Phạm Hồng Thái 4500 2.500 1.500 1.000
18 Đường Ngô Quyền        
- Đoạn từ phía Nam nhà số 01 Ngô Quyền đến đường Trần Hưng Đạo 4.000 1.500 1.300 900
- Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Lê Lợi 7.000 2.700 1.500 1.000
- Đoạn từ đường Lê Lợi đến đường Nguyễn Huệ 5.500 2.700 1.500 1.000
19 Đường Nguyễn Trãi        
- Đoạn từ đường Bạch Đằng đến đường Nguyễn Công Trứ 4.500
 
2.200
 
1.400
 
1.000
 
- Đoạn từ đường Nguyễn Công Trứ đến đường Trần Hưng Đạo 5.000 2.500 1.500 1.000
- Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Lê Lợi 8.000 3.000 1.700 1.200
- Đoạn từ đường Lê Lợi đến đường Nguyễn Huệ 7.500 3.000 1.700 1.200
20 Đường Trần Bình Trọng: Đoạn từ đường Lê Lợi đến đường Nguyễn Công Trứ 5.000 2.400 1.500 1.000
21 Đường Trần Quý Cáp        
- Đoạn từ đường Bạch Đằng đến đường Nguyễn Công Trứ 3.000 1.500 1.000 700
- Đoạn từ đường Nguyễn Công Trứ đến đường Lê Lợi 4.500 2.200 1.200 800
22 Đường Nguyễn Thái Học        
- Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến Nguyễn Huệ 7.000 3.000 1.700 1.200
- Đoạn từ đường Nguyễn Huệ đến đường Trần Phú 6.500 2.700 1.700 1.200
23 Đường Chu Mạnh Trinh 4.000 1.800 1.200 900
24 Đường Huỳnh Thúc Kháng 4.300 2.000 1.400 800
25 Đường Yersin 3.500 1.500 1.000 700
26 Đường Phan Đình Phùng        
- Đoạn từ đường Bạch Đằng đến Hẻm số 6 2.700 1.400 900 700
- Đoạn từ hẻm số 6 đến đường Tản Đà 4.000 1.800 1.200 800
- Đoạn từ đường Tản Đà đến đường Nguyễn Huệ 6.500 2.700 1.500 1.000
27 Đường Lê Thành Phương        
- Đoạn từ đường Nguyễn Huệ đến đường Trần Phú 5.200 2.300 1.500 900
- Đoạn từ đường Trần Phú đến đại lộ Nguyễn Tất Thành 5.000 2.200 1.200 700
28 Đường Phan Bội Châu 4.200 2.000 1.200 800
29 Đường Cao Thắng 4.800 2.000 1.200 800
30 Đường Lê Trung Kiên        
- Đoạn từ đại lộ Nguyễn Tất Thành đến đường Tản Đà 3.000 1.400 800 600
- Đoạn từ đường Tản Đà đến đường Trần Phú 5.000 2.300 1.500 800
31 Đai Lộ Nguyễn Tất Thành        
- Đoạn từ bắc cầu Sông Chùa đến Trần Hưng Đạo 4.300 2.000 1.200 800
- Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến ranh giới phường 8 và phường 9 6.000 2.700 1.500 1.000
- Đoạn từ ranh giới phường 8 và phường 9 đến ranh giới phường 9 và xã Bình Kiến 5.000 2.200 1.200 700
- Đoạn đường phía Tây từ đường Trần Phú đến hết Cửa hàng bia đối chứng 2 của Nhà máy bia Sài Gòn 4.000      
32 Đường Nguyễn Trung Trực        
- Đoạn từ đường Trần Phú đến Nguyễn Bỉnh Khiêm 3.500 1.800 1.000 600
- Đoạn còn lại 3.000 1.400 800 600
33 Đất có mặt tiền tiếp giáp bến xe nội thành 6.000      
34 Khu vực cảng cá phường 6 3.300 1.600 1.000 700
35 Đường Bạch Đằng        
- Đoạn từ Cảng cá phường 6 đến đường Lê Duẩn 3.300 1500 1.000 700
- Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Phan Đình Phùng 4.000 1.800 1.100 700
- Đoạn từ đường Phan Đình Phùng đến đại lộ Nguyễn Tất Thành 3.500 1.500 900 600
36 Đường Nguyễn Công Trứ  

Liên hệ để được hỗ trợ nhanh nhất

Bài viết liên quan