Phí sang tên ô tô là bao nhiêu?
Mục lục bài viết
1. Sang tên ô tô cần thực hiện thủ tục như thế nào?
Sang tên đổi chủ xe ô tô là việc chuyển quyền sở hữu xe (do mua bán, tặng, cho, thừa kế,…) từ bên chuyển quyền sang bên nhận quyền. Vì ô tô là loại tài sản cần phải đăng ký nên phải bắt buộc thực hiện thủ tục sang tên – chuyển nhượng xe ô tô theo đúng quy định của pháp luật. Sau khi hoàn tất các thủ tục chuyển quyền theo đúng quy định của pháp luật, bên nhận chuyển nhượng sẽ có đầy đủ các quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt đối với tài sản – xe ô tô đã được pháp luật công nhận hợp pháp (đã được đăng ký).
Thủ tục sang tên xe cùng tỉnh:
- Bước 1: Công chứng hợp đồng mua bán, tặng cho,… xe ô tô
- Bước 2: Nộp lệ phí trước bạ xe ô tô cũ
- Bước 3: Nộp hồ sơ đăng ký sang tên xe tại Phòng Cảnh sát giao thông CA cấp tỉnh
- Bước 4: Nộp lệ phí đăng ký xe
- Bước 5: Nhận giấy hẹn lấy Giấy chứng nhận đăng ký xe mới.
Thủ tục sang tên xe khác tỉnh:
- Bước 1: Công chứng hợp đồng mua bán, tặng cho,… xe ô tô
- Bước 2: Nộp lệ phí trước bạ xe ô tô cũ
- Bước 3: Rút hồ sơ gốc của xe ô tô tại Phòng Cảnh sát giao thông CA cấp tỉnh nơi người bán đăng ký
- Bước 4: Nộp hồ sơ đăng ký sang tên xe tại Phòng Cảnh sát giao thông CA cấp tỉnh nơi người mua đăng ký thường trú.
- Bước 5: Nộp lệ phí đăng ký xe
- Bước 6: Bốc và nhận biển số mới tại chỗ, nhận giấy hẹn lấy GCNĐK xe
- Bước 7: Sau khi nhận GCNĐK xe, chủ xe tiến hành thủ tục làm sổ đăng kiểm theo biển số mới.
2. Các khoản phí, lệ phí phải nộp khi sang tên xe ô tô
2.1. Lệ phí trước bạ khi sang tên ô tô
Lệ phí trước bạ phải đóng tại chi Cục thuế cấp Huyện, với công thức tính lệ phí trước bạ như sau:
Lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ x 2%
Trong đó:
- 2% là mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ được quy định tại khoản 5 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định về lệ phí trước bạ.
- Giá tính lệ phí trước bạ = Giá trị tài sản mới x Tỷ lệ % chất lượng còn lại
+ Giá trị tài sản mới là giá được công bố tại Quyết định 618/QĐ-BTC năm 2019.
+ Tỷ lệ % chất lượng còn lại của ô tô cũ áp dụng theo điểm b khoản 3 Điều 3 Thông tư 13/2022/TT-BTC như sau:
Thời gian đã sử dụng |
Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại |
Tài sản mới |
100% |
Trong 1 năm |
90% |
Từ trên 1 đến 3 năm |
70% |
Từ trên 3 đến 6 năm |
50% |
Từ trên 6 đến 10 năm |
30% |
Trên 10 năm |
20% |
2.2. Lệ phí đăng ký sang tên xe
Dựa trên Thông tư 229/2016/TT-BTC của Bộ Tài Chính về mức thu lệ phí đăng ký sang tên xe đối với các loại phương tiện là ô tô như sau:
Số TT |
CHỈ TIÊU |
Khu vực I |
Khu vực II |
Khu vực III |
II |
Cấp lại hoặc đổi giấy đăng ký |
|
|
|
1 |
Cấp lại hoặc đổi giấy đăng ký kèm theo biển số |
|
|
|
a |
Ô tô (trừ ô tô con dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) không hoạt động kinh doanh vận tải hành khách di chuyển từ khu vực có mức thu thấp về khu vực có mức thu cao áp dụng theo điểm 4.2 và 4.3 khoản 4 Điều này) |
150.000 |
150.000 |
150.000 |
b |
Sơ mi rơ móc đăng ký rời, rơ móc |
100.000 |
100.000 |
100.000 |
2 |
Cấp đổi giấy đăng ký không kèm theo biển số ô tô, xe máy |
30.000 |
30.000 |
30.000 |
Liên hệ để được hỗ trợ nhanh nhất