Đinh Thị Minh Nguyệt

Đăng ký tạm trú là gì? Thủ tục đăng ký tạm trú online thế nào?

Hiện nay, nhu cầu về đăng ký tạm trú đang dần trở nên phổ biến, đặc biệt là những học sinh, sinh viên, học viên đến sinh sống, học tập tại các trường đại học trên các thành phố lớn, ngoài ra những người lao động chuyển đến vùng đô thị để tìm cơ hội việc làm cũng tăng cao. Với sự phát triển của khoa học công nghệ, chính phủ đã đề ra biện pháp đăng ký tạm trú online nhằm hỗ trợ người dân có nhu cầu, giảm thiểu các thủ tục hành chính rườm rà. Để nắm rõ hơn về quy định này, quý bạn đọc có thể theo dõi bài viết sau đây của công ty Luật Minh Gia.

 1. Đăng ký tạm trú là gì?

Đăng ký tạm trú là hành vi của công dân đăng ký nơi tạm trú, cư trú của mình nhằm thông báo sự lưu trú, khai báo thông tin, điều chỉnh thông tin về cư trú với cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi cư trú tại một nơi trong thời gian nhất định.

2. Quy định về đăng ký tạm trú

Điều 27 Luật cư trú 2020 quy định về điều kiện đăng ký tạm trú như sau:

"Điều 27. Điều kiện đăng ký tạm trú

1. Công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú.

2. Thời hạn tạm trú tối đa là 02 năm và có thể tiếp tục gia hạn nhiều lần

3. Công dân không được đăng ký tạm trú mới tại chỗ ở quy định tại Điều 23 của Luật này.”

Như vậy, trường hợp công dân chuyển đến sinh sống tại chỗ ở khác ngoài đơn vị hành chính cấp xã nơi đăng ký thường trú từ 30 ngày trở lên thì phải đăng ký tạm trú. Tuy vậy, cũng có những chỗ ở mà pháp luật quy định công dân không được đăng ký thường trú cũng như tạm trú mới theo điều 23 Luật cư trú 2020 như sau:

"Điều 23. Địa điểm không được đăng ký thường trú mới

1. Chỗ ở nằm trong địa điểm cấm, khu vực cấm xây dng hoặc lấn, chiếm hành lang bảo vệ quốc phòng, an ninh, giao thông, thủy lợi, đê điều, năng lượng, mốc giới bảo vệ công trình hạ tầng kỹ thuật, di tích lịch sử - văn hóa đã được xếp hạng, khu vực đã được cảnh báo về nguy cơ lở đất, lũ quét, lũ ống và khu vực bảo vệ công trình khác theo quy định của pháp luật.

2. Chỗ ở mà toàn bộ diện tích nhà ở nằm trên đất lấn, chiếm trái phép hoặc chỗ ở xây dựng trên diện tích đất không đủ điều kiện xây dựng theo quy định của pháp luật.

3. Chỗ ở đã có quyết định thu hồi đất và quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; chỗ ở là nhà ở mà một phần hoặc toàn bộ diện tích nhà ở đang có tranh chấp, khiếu nại liên quan đến quyền sở hữu, quyền sử dụng nhưng chưa được giải quyết theo quy định của pháp luật.

4. Chỗ ở bị tịch thu theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; phương tiện được dùng làm nơi đăng ký thường trú đã bị xóa đăng ký phương tiện hoặc không có giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.

5. Chỗ ở là nhà ở đã có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.”

Người dân cần nắm rõ các quy định trên để thực hiện thủ tục đăng ký tạm trú phù hợp với quy định pháp luật.

Người đến đăng ký tạm trú phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có xác nhận của Công an xã, phường, thị trấn nơi người đó đã đăng ký thường trú; giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hoặc sử dụng nhà ở đó; nộp phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu, bản khai nhân khẩu; trường hợp chỗ ở hợp pháp là nhà do thuê, mượn hoặc ở nhờ của cá nhân thì phải được người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đồng ý bằng văn bản.

Trưởng Công an xã, phường, thị trấn trong thời hạn ba ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ phải cấp sổ tạm trú theo mẫu quy định của Bộ Công an. Sổ tạm trú được cấp cho hộ gia đình hoặc cá nhân đã đăng ký tạm trú, có giá trị xác định nơi tạm trú của công dân và không xác định thời hạn. Sổ tạm trú bị hư hỏng thì được đổi, bị mất thì được cấp lại. Trường hợp đến tạm trú tại xã, phường, thị trấn khác thì phải đăng ký lại.

Trường hợp người đã đăng ký tạm trú nhưng không sinh sống, làm việc, lao động, học tập từ sáu tháng trở lên tại địa phương đã đăng ký tạm trú thì cơ quan đã cấp sổ tạm trú phải xoá tên người đó trong sổ đăng ký tạm trú.

3. Hồ sơ, thủ tục đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật

3.1. Hồ sơ đăng ký

- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA); đối với người đăng ký tạm trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản.

- Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp.

3.2. Thủ tục đăng ký

Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Công an cấp xã/phường.

Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký tạm trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả;

+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng chưa đủ hồ sơ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện và cấp Phiếu hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ cho người đăng ký;

+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì từ chối và cấp Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ.

Bước 4: Cá nhân, tổ chức nộp lệ phí đăng ký cư trú theo quy định.

Bước 5: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục đăng ký tạm trú.

---

4. Thủ tục đăng ký tạm trú online

Theo quy định hiện nay, người dân có nhu cầu đăng ký tạm trú có thể thực hiện thủ tục đăng ký trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quản lý cư trú hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia. Quy trình thực hiện cụ thể như sau:

Bước 1: Truy cập vào trang Cổng dịch vụ công quản lý cư trú theo địa chỉ:

https://dichvucong.dancuquocgia.gov.vn/portal/p/home/dvc-gioi-thieu.html rồi chọn đăng nhập bằng tài khoản dịch vụ công quốc gia.

Trường hợp chưa có tài khoản, công dân đăng ký tại Cổng dịch vụ công quốc gia: https://dangky.dichvucong.gov.vn/register và làm theo các bước: nhập họ tên; ngày tháng năm sinh; số CMND/CCCD; nhập số điện thoại di động mình đang dùng để nhận mã OTP xác nhận.

Bước 2: Chọn mục “Đăng ký tạm trú” trên Cổng dịch vụ công quản lý cư trú và điền đầy đủ các thông tin.

Lưu ý: Những thông tin có gắn dấu (*) màu đỏ là bắt buộc, không được bỏ trống.

- Mục Tỉnh/thành phố; Quận/huyện; Phường/xã: Khai báo nơi công dân dự định đăng ký tạm trú. Khi chọn đầy đủ 03 mục này, mục Cơ quan thực hiện sẽ được điền tự động (công dân không được lựa chọn);

- Mục Thủ tục: Chọn thủ tục hành chính mà công dân muốn thực hiện. Nếu là Đăng ký tạm trú, chọn mục Đăng ký tạm trú. Nếu đăng ký lập hộ mới thì tích chọn mục này; nếu đăng ký tạm trú vào hộ khác thì không chọn.

Sau đó, chọn trường hợp của bạn như: Nhân khẩu từ ngoài tỉnh đến; Nhân khẩu từ ngoài xã trong huyện đến; Hộ từ ngoài tỉnh đến…

- Mục Tạm trú từ ngàyTạm trú đến ngày: Điền thời gian dự định đăng ký tạm trú;

- Mục Tờ khai thay đổi thông tin cư trú: Điền đầy đủ các thông tin theo quy định. Tại mục Người khai báo là người thay đổi, nếu công dân tích chọn mục này, những thông tin của tài khoản sẽ tự động nhập vào thông tin người thay đổi. Nếu chưa có thông tin, hệ thống không cho phép chọn và sẽ thông báo: ... đề nghị công dân đến cơ quan đăng ký quản lý cư trú để thực hiện cập nhật bổ sung thông tin.

- Mục Nơi đề nghị đăng ký tạm trú: Hệ thống sẽ tự động điền thông tin về tỉnh/ thành phố; Quận/huyện; Phường/xã theo thông tin đã khai báo phía trên. Công dân chỉ cần điền địa chỉ cụ thể muốn đăng ký.

- Mục Hồ sơ đính kèm: Hồ sơ đăng ký tạm trú gồm Tờ khai thay đổi thông tin cư trúGiấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp. Các loại giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp được thực hiện theo điều 5 Nghị định 62/2021/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều luật cư trú. Công dân lựa chọn hình thức giấy tờ mà mình có như Bản gốc/Bản sao/ Bản chứng thực và nhấn Chọn tệp để tải lên.

- Mục Thông tin nhận kết quả giải quyết: Công dân lựa chọn 1 trong 3 hình thức nhận kết quả: Nhận trực tiếp, Qua email, Nhận qua cổng thông tin.

- Cuối cùng, tích chọn Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai trên và ấn Lưu và gửi hồ sơ.

Bước 3: Sau khi gửi đầy đủ thông tin, công dân cần đợi thông tin giải quyết thủ tục hành chính của cơ quan nhà nước trong thời hạn 03 ngày làm việc.

Nếu được yêu cầu đến trực tiếp để xuất trình các giấy tờ bản chính, người dân cần chấp hành để được đăng ký tạm trú.

Ngoài ra, sau khi hoàn thành đăng ký trực tuyến, để biết hồ sơ của mình đã được giải quyết như thế nào, công dân có thể tra cứu tiến độ hồ sơ. Hình thức tra cứu phụ thuộc vào việc lựa chọn ở mục Thông tin nhận kết quả giải quyết.

Nếu chọn nhận kết quả trực tiếp, người dân cần đến Công an cấp xã nơi đăng ký tạm trú để hỏi.

Nếu chọn nhận qua email, người dân cần đợi thông tin được gửi đến.

Nếu chọn Cổng thông tin, tại trang chủ Cổng Dịch vụ công quản lý cư trú, chọn Quản lý hồ sơ dịch vụ công, sau đó chọn Hồ sơ mới đăng ký. Khi hiện ra giao diện mới, bạn nhập Mã hồ sơ và chọn Thủ tục hành chính để biết hồ sơ của mình đã được duyệt hay chưa.

Trên đây là thủ tục đăng ký tạm trú online theo quy định mới nhất, cá nhân, hộ gia đình có thể tham khảo bài viết để áp dụng phù hợp và đúng pháp luật. 

Liên hệ để được hỗ trợ nhanh nhất

0971.166.169