Luật sư Trần Khánh Thương

Quy định về hình thức, nội dung mẫu con dấu của doanh nghiệp

Để đảm bảo hoạt động bình thường của doanh nghiệp, ngoài việc có đội ngũ nhân sự chất lượng còn cần đảm bảo thực hiện những thủ tục pháp lí, trong đó có giấy phép thành lập công ty, giấy phép kinh doanh và đặc biệt chính là con dấu. Vậy con dấu như thế nào là tuân thủ các quy định của pháp luật? Nội dung con dấu là gì? Bạn hãy tham khảo nội dung bài viết dưới đây của Luật Minh Gia.

1. Luật sư tư vấn Luật Doanh nghiệp

Trước tiên con dấu được hiểu là một hình thức kí hiệu đặc biệt, dùng để phân biệt giữa các doanh nghiệp với nhau. Con dấu của mỗi doanh nghiệp chính là vật đại diện cho những doanh nghiệp đó, phân biệt giữa các công ty với nhau và thể hiện sự uy tín, giá trị và điểm khác biêt giữa mỗi công ty với nhau. Nhờ đó mà khách hàng có thể phân biệt và lựa chọn được công ty phù hợp và tốt nhất dành cho mình.

Đối với con dấu của tổ chức được công nhận thành lập hợp pháp thì con dấu là đại diện pháp lý của tổ chức đó, có giá trị xác nhận các quyền và nghĩa vụ pháp lý được pháp luật công nhận. Vì vậy con dấu pháp nhân phải được quản lý hết sức cẩn thận để tránh những rủi ro do bị thất lạc, giả mạo,...

Tuy nhiên, con dấu như thế nào là hợp lệ? Hình thức thế nào? Nội dung ra sao là điều không phải doanh nghiệp nào cũng nắm được và vận dụng một cách hiệu quả. Nếu có khó khăn về vấn đề này, bạn hãy liên hệ Luật Minh Gia qua Hotline: 1900.6169 hoặc qua Email tư vấn của chúng tôi. Với đội ngũ Luật sư, Chuyên viên có trình độ luôn sẵn sàng tiếp nhận yêu cầu tư vấn của quý khách ở mọi nơi.

2. Tư vấn quy định về hình thức, nội dung mẫu con dấu của doanh nghiệp

Câu hỏi đề nghị tư vấn: Kính Luật sưxin cho hỏi: Theo NĐ 96/2015/NĐ-CP thì Doanh nghiệp được quyền quyết định về số lương, hình thức, nội dung và mẫu con dấu 

Nhưng tại sao khi đi làm con dấu thì Phòng đăng ký kinh doanh không cho khắc chữ Công ty Trách nhiệm hữu hạn mà bắt phải khắc chữ Công ty TNHH thì mới hợp lệ.Khi hỏi tại sao thì cán bộ trả lời là theo qui định của cấp trên và Giấy đăng ký của Công ty ghi là Công ty TNHH ( nội dung ghi trên Giấy đăng ký Doanh nghiệp là do tự Phòng đăng ký ghi không có hỏi DN )Kính mong được sự quan tâm giải đáp của Quý Luật sư.Trân trong kính chào.

Trả lời tư vấn: Chào anh/chị! Cảm ơn anh/chị đã tin tưởng và gửi đề nghị tư vấn đến Công ty Luật Minh Gia, Đối với yêu cầu hỗ trợ của anh/chị chúng tôi tư vấn như sau:

Điều 12 Nghị định 96/2015/NĐ-CP quy định:

"Điều 12. Số lượng, hình thức, nội dung mẫu con dấu của doanh nghiệp

1. Chủ doanh nghiệp tư nhân đối với doanh nghiệp tư nhân, Hội đồng thành viên đối với công ty hợp danh, Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần quyết định số lượng, hình thức, nội dung và mẫu con dấu, việc quản lý và sử dụng con dấu, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác. Nội dung Điều lệ hoặc Quyết định về con dấu của doanh nghiệp phải bao gồm:

a) Mẫu con dấu, gồm: Hình thức, kích cỡ, nội dung, mầu mực dấu.

b) Số lượng con dấu.

c) Quy định về quản lý và sử dụng con dấu.

2. Mẫu con dấu doanh nghiệp được thể hiện dưới một hình thức cụ thể (hình tròn, hình đa giác hoặc hình dạng khác). Mỗi doanh nghiệp có một mẫu con dấu thống nhất về nội dung, hình thức và kích thước.

3. Thông tin về mã số doanh nghiệp và tên doanh nghiệp trong nội dung mẫu con dấu thực hiện theo quy định tại Điều 30 và Khoản 1 Điều 38 Luật Doanh nghiệp..."

Khoản 1 Điều 38 Luật doanh nghiệp 2014 quy định:

"Điều 38. Tên doanh nghiệp

1. Tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:

a) Loại hình doanh nghiệp. Tên loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần;..."

Như vậy, trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của công ty anh/chị đã thể hiện tên là Công ty TNHH..., vì vậy, tên của công ty trên con dấu cũng phải thể hiện đúng thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Anh/chị tham khảo để giải đáp thắc mắc của mình!

Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hộ trợ pháp lý khác Anh/chị vui lòng liên hệ bộ phận luật sư trực tuyến của chúng tôi để được giải đáp: ( Tổng đài luật sư trực tuyến 1900.6169 )

Liên hệ để được hỗ trợ nhanh nhất

0971.166.169