Doanh nghiệp tư nhân là gì? mở DN tư nhân thế nào?
1. Khái niệm doanh nghiệp tư nhân
Doanh nghiệp tư nhân là một loại hình doanh nghiệp được quy định tại Luật Doanh nghiệp 2020. Theo đó, có thể hiểu doanh nghiệp tư nhân là tổ chức có tên riêng, có trụ sở giao dịch, được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh.
Để hiểu rõ hơn về doanh nghiệp tư nhân, cần nắm bắt một số đặc điểm nổi bật sau của loại hình doanh nghiệp này:
- Doanh nghiệp tư nhân do một cá nhân làm chủ: Ở doanh nghiệp tư nhân không xuất hiện việc góp vốn giống như các công ty nhiều chủ sở hữu. Trong khi đó các loại hình doanh nghiệp khác hầu hết đều được thành lập theo hình thức góp vốn hoặc mua cổ phần thì nguồn vốn của doanh nghiệp tư nhân xuất phát từ tài sản của một cá nhân duy nhất. Chủ doanh nghiệp tư nhân là đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Chủ doanh nghiệp tư nhân có toàn quyền quyết định đối với tất cả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp; có toàn quyền quyết định việc sử dụng lợi nhuận sau khi đã nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật. Chủ doanh nghiệp tư nhân có thể trực tiếp hoặc thuê người khác quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh. Trường hợp thuê người khác làm Giám đốc quản lý doanh nghiệp, thì chủ doanh nghiệp tư nhân vẫn phải chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Tư cách pháp nhân: Doanh nghiệp tư nhân không có tư cách pháp nhân
- Chế độ trách nhiệm tài sản vô hạn: Doanh nghiệp tư nhân không có tài sản riêng (tài sản của doanh nghiệp tư nhân cũng là tài sản của chủ sở hữu) nên chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân là người chịu trách nhiệm duy nhất trước mọi rủi ro phát sinh trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp và chế độ trách nhiệm ở đây là vô hạn (tức không phụ thuộc vào số vốn mà chủ đầu tư đã đầu tư vào doanh nghiệp).
- Huy động vốn: So với các doanh nghiệp khác, việc huy động vốn của doanh nghiệp tư nhân gặp nhiều khó khăn do loại hình doanh nghiệp này không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào như trái phiếu, cổ phiếu.
2. Quy định về việc thành lập doanh nghiệp tư nhân
2.1. Điều kiện thành lập doanh nghiệp tư nhân
* Điều kiện chung với việc thành lập doanh nghiệp:
- Tên doanh nghiệp: Không bị trùng, không gây nhầm lẫn đối với doanh nghiệp khác trên phạm vi cả nước;
- Trụ sở chính của công ty: Được quyền sử dụng hợp pháp, có địa chỉ rõ ràng, không nằm trong khu quy hoạch của địa phương, không nằm ở chung cư. Một số lưu ý khi chọn trụ sở công ty xem tại đây;
- Ngành nghề kinh doanh: Đảm bảo có trong hệ thống ngành nghề kinh tế quốc dân hoặc pháp luật chuyên ngành, không bị cấm đầu tư kinh doanh;
- Vốn đầu tư của doanh nghiệp tự nhân: Đảm bảo vốn pháp định đối với các ngành nghề yêu cầu vốn pháp định;
* Điều kiện riêng đối với doanh nghiệp tư nhân:
- Do một cá nhân duy nhất làm chủ;
- Mỗi cá nhân chỉ được làm chủ 1 doanh nghiệp tư nhân.
2.2. Hồ sơ thành lập doanh nghiệp tư nhân
Căn cứ Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bao gồm:
- Giấy đề nghị Đăng ký doanh nghiệp. Đây là mẫu Giấy đề nghị mới nhất được thực hiện từ ngày 15/10/2020;
- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 11 Nghị định 01/2021/NĐ-CP của chủ sở hữu công ty;
- Cam kết thực hiện Mục tiêu xã hội, môi trường (đối với DN xã hội);
- Quyết định của cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển cơ sở bảo trợ xã hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện thành Doanh nghiệp xã hội (đối với trường hợp chuyển cơ sở bảo trợ xã hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện thành Doanh nghiệp xã hội);
- Trường hợp không phải Chủ sở hữu của doanh nghiệp trực tiếp đến nộp hồ sơ thì có thể ủy quyền cho người khác thực hiện
Trình tự, thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân
Bước 1: Nộp hồ sơ
Doanh nghiệp nộp hồ sơ bằng một trong hai phương thức:
- Nộp tại Bộ phận một cửa của Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư (Phòng Kế hoạch đầu tư) tỉnh/ thành phố nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua mạng điện tử tại Cổng Thông tin Đăng ký doanh nghiệp Quốc gia theo địa chỉ: https://dangkykinhdoanh.gov.vn.
Bước 2: Giải quyết hồ sơ
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Phòng ĐKKD hoàn tất kết quả giải quyết và chuyển cho Bộ phận một cửa Phòng ĐKKD để trả kết quả.
Nếu quá thời hạn mà không được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc không nhận được thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp thì người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp có quyền khiếu nại theo quy định (khoản 2, 3 Điều 33 Nghị định 01/2021/NĐ-CP).
Bước 3: Nhận kết quả
Trường hợp hồ sơ hợp lệ và được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp nhận kết quả trực tiếp tại Phòng ĐKKD hoặc nhận qua đường bưu chính (trong trường hợp uỷ quyền đăng ký doanh nghiệp cho đơn vị bưu chính công ích).
Liên hệ để được hỗ trợ nhanh nhất