Khai đăng ký kết hôn là gì? Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn
1. Đăng ký kết hôn là gì?
Đăng ký kết hôn là thủ tục nhằm xác lập quan hệ hôn nhân giữa nam và nữ theo quy định của pháp luật. Việc đăng ký kết hôn được thực hiện tại cơ quan có thẩm quyền và phải tuân theo trình tự, thủ tục nhất định. Sau khi đăng ký kết hôn, nam nữ sẽ được xác định là vợ, chồng hợp pháp và phát sinh các quyền nghĩa vụ của vợ chồng theo quy định.
Khi đăng ký kết hôn, nam nữ phải đáp ứng được điều kiện đăng ký kết hôn và phải chuẩn bị hồ sơ kết hôn bao gồm các giấy tờ sau:
- Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu);
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân;
- Căn cước công dân, sổ hộ khẩu.
Việc đăng ký kết hôn được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã (phường) trong trường hợp đăng ký kết hôn trong nước và Ủy ban nhân dân cấp quận (huyện) trong trường hợp kết hôn có yếu tố nước ngoài. Khi đăng ký kết hôn nam, nữ phải cùng có mặt và ký tên và Giấy đăng ký kết hôn.
2. Khai đăng ký kết hôn là gì?
Khai đăng ký kết hôn là thủ tục bắt buộc khi đăng ký kết hôn, theo đó nam nữ sẽ cùng điền thông tin trên tờ khai đăng ký kết hôn. Các thông tin cần điền trên tờ khai đăng ký kết hôn bao gồm các thông tin sau:
- Thông tin về tên, ngày tháng năm sinh; dân tộc; quốc tịch; quê quán; nơi cư trú (nơi đăng ký thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú) của hai bên nam, nữ;
- Thông tin về số căn cước công dân hoặc giấy tờ thay thế như hộ chiếu;
- Lời cam đoan của các bên về việc kê khai các nội dung nêu trên để đăng ký kết hôn là đúng sự thật.
Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn được quy định tại Thông tư 04/2020/TT-BTP cụ thể như sau:
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KẾT HÔN
Kính gửi: (3)................................................................................................
Thông tin |
Bên nữ |
Bên nam |
Họ, chữ đệm, tên |
|
|
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
Dân tộc |
|
|
Quốc tịch |
|
|
Nơi cư trú (4) |
|
|
Giấy tờ tùy thân (5) |
|
|
Kết hôn lần thứ mấy |
|
|
Chúng tôi cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật, việc kết hôn của chúng tôi là tự nguyện, không vi phạm quy định của Luật hôn nhân và gia đình Việt Nam.
Chúng tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
Đề nghị Quý cơ quan đăng ký.
...........................………., ngày ..........…tháng ............ năm............…
|
Bên nữ (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
.................................... |
Bên nam (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
.................................... |
Đề nghị cấp bản sao(6): Có , Không Số lượng:…….bản
|
|
Chú thích:
(1) (2)Trường hợp làm thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài, thì phải dán ảnh của hai bên nam, nữ.
(3) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký kết hôn.
(4) Ghi theo nơi đăng ký thường trú, nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(5) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/1982).
(6) Đề nghị đánh dấu X vào ô nếu có yêu cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượng.
3. Giải quyết đăng ký kết hôn trong trường hợp cụ thể
Nội dung câu hỏi: Xin công ty luật Minh Gia cho tôi hỏi. Tôi và người yêu tôi cả hai bên đã ly hôn bây giờ chúng tôi muốn đăng ký kết hôn lần 2 nhưng gia đình 2 bên không đồng ý chúng tôi có tự đăng ký kết hôn lần 2 mà không cần sự đồng ý của hai bên gia đình được không? Người yêu tôi khác xã khác huyền vậy những giấy tờ gì phải chuẩn bị cho việc kết hôn lần 2 của chúng tôi như vậy? Xin công ty luật Minh Gia tư vấn cho tôi biết với. Chân thành cảm ơn!
Trả lời: Cảm ơn chị đã tin tưởng và gửi câu hỏi cần tư vấn tới Công ty Luật Minh Gia, với nội dung chị đang vướng mắc Luật Minh Gia tư vấn như sau:
Tại Điều 8 Luật hôn nhân và gia đình 2014 có quy định về điều kiện kết hôn như sau:
“1. Nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:
a) Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
b) Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;
c) Không bị mất năng lực hành vi dân sự;
d) Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật này.
2. Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.”
Căn cứ theo quy định nêu trên thì khi đăng ký kết hôn cơ quan có thẩm quyền chỉ xem xét đến ý chí của hai bên nam, nữ do đó việc gia đình hai bên không đồng ý cho anh chị đăng ký kết hôn không ảnh hưởng đến việc đăng ký kết hôn của anh chị.
Để đăng ký kết hôn, anh chị cần chuẩn bị các giấy tờ sau:
- Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu). Khi đến đăng ký kết hôn cơ quan có thẩm quyền sẽ cung cấp tờ khai cho anh chị.
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú của anh, chị cấp trong thời hạn 06 tháng.
- Căn cước công dân, sổ hộ khẩu của anh chị.
Thẩm quyền giải quyết đăng ký kết hôn cho anh chị trong trường hợp này thuộc về Ủy ban nhân dân cấp xã nơi anh hoặc chị đang cư trú.
Liên hệ để được hỗ trợ nhanh nhất