Luật sư Nguyễn Mạnh Tuấn

Mẫu Giấy ủy quyền cá nhân, ủy quyền của doanh nghiệp

Giấy ủy quyền bao gồm những nội dung gì? việc ủy quyền có cần phải công chứng? Để tìm hiểu quy định về ủy quyền Luật Minh Gia sẽ cung cấp cho khách hàng những quy định pháp luật về ủy quyền cũng như Mẫu giấy ủy quyền thông dụng mới nhất theo quy định pháp luật hiện hành để khách hàng tham khảo.

1. Giấy ủy quyền là gì?

- Ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định. 

- Trên thực tế hiện nay, do nhu cầu của từng cá nhân, tổ chức, khi họ là chủ thể có thẩm quyền có những quyền và nghĩa vụ nhất định nhưng những chủ thể này lại không có khả năng, điều kiện hoặc do hoàn cảnh khách quan để thực hiện những quyền và nghĩa vụ này. Chính vì vậy họ buộc phải ủy quyền cho cá nhân, tổ chức có đủ điều kiện để đại diện họ thực hiện. 

- Trong quá trình tìm hiểu và soạn thảo Giấy ủy quyền nếu khách hàng có những câu hỏi hoặc vướng mắc hãy liên hệ ngay tới chúng tôi, luật sư Luật Minh Gia sẽ giải đáp các vướng mắc của khách hàng.

Luật sư tư vấn và cung cấp Mẫu Giấy ủy quyền

2. Giấy ủy quyền cá nhân, ủy quyền của công ty

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

GIẤY ỦY QUYỀN

Tôi, người ký tên dưới đây: .............. Chức Vụ: ...........

Đại diện Pháp luật cho: .................................................

Địa chỉ: ...........................................................................

Tại đây uỷ quyền cho ..........có địa chỉ tại ......................

Được thay mặt tôi tiến hành ................. theo đúng quy định  pháp luật hiện hành.

Vì vậy, Ông ............................. được phép thay mặt tôi ký tên vào các giấy tờ, tài liệu, và thực hiện tất cả công việc liên quan đến ................., theo giấy ủy quyền này.

Làm tại: Hà Nội

Ngày ___ tháng ___ năm 2021

Người ký

NGUYỄN VĂN/THỊ A

-----

3. Tham khảo tình huống tư vấn về ủy quyền

Tìm hiểu thêm nội dung luật sư tư vấn pháp luật Dân sự, vấn đề Ủy quyền khi người dung đặt câu hỏi qua tổng đài tư vấn trực tuyến như sau:

- Đơn phương chấm dứt hợp đồng ủy quyền không có thù lao quy định thế nào?

Câu hỏi:

Cho em hỏi. Em có mua 1 mảnh đất nhưng không làm hợp đồng mua bán mà chỉ là hợp đồng uỷ quyền để em mua đi bán lại đỡ phải làm thủ tục rườm rà; trên hợp đồng có ghi rõ là uỷ quyền toàn bộ: chuyển nhượng;thế chấp;nhận bồi thường, vay mượn, thế chấp.... và là uỷ quyền thời hạn 10 năm, không thù lao.

Cho em hỏi bên uỷ quyền (bên bán) có quyền đơn phương huỷ hợp đồng uỷ quyền này không? Và nếu được thì có phải bồi thường thiệt hại gì cho em không? Vì em đã đi cầm sổ này cho 1 người khác nhưng chỉ ghi giấy cần tay chứ không công chứng! Em xin cảm ơn.

Trả lời:

Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi đề nghị tư vấn đến Công ty Luật Minh Gia, Đối với yêu cầu hỗ trợ của bạn chúng tôi tư vấn như sau:

Theo quy định của Bộ luật dân sự năm 2015 về đơn phương chấm dứt hợp đồng ủy quyền. Cụ thể:

Điều 569. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng ủy quyền

"1. Trường hợp ủy quyền có thù lao, bên ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải trả thù lao cho bên được ủy quyền tương ứng với công việc mà bên được ủy quyền đã thực hiện và bồi thường thiệt hại; nếu ủy quyền không có thù lao thì bên ủy quyền có thể chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên được ủy quyền một thời gian hợp lý.

Bên ủy quyền phải báo bằng văn bản cho người thứ ba biết về việc bên ủy quyền chấm dứt thực hiện hợp đồng; nếu không báo thì hợp đồng với người thứ ba vẫn có hiệu lực, trừ trường hợp người thứ ba biết hoặc phải biết về việc hợp đồng ủy quyền đã bị chấm dứt.

2. Trường hợp ủy quyền không có thù lao, bên được ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên ủy quyền biết một thời gian hợp lý; nếu ủy quyền có thù lao thì bên được ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào và phải bồi thường thiệt hại cho bên ủy quyền, nếu có."

Như vậy, trong trường hợp này bên ủy quyền cho bạn có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng ủy quyền và phải thực hiện nghĩa vụ báo trước cho bạn một thời gian hợp lý. Ngoài ra, đối với việc bạn đang thực hiện giao dịch thì bên ủy quyền sẽ phải báo bằng văn bản cho người thứ ba biết về nội dung này.

---

- Ủy quyền khởi kiện chia di sản thừa kế thế nào?

Câu hỏi:

Kính gửi luật sư. Ông Bà ngoại mất 2004 để lai căn nha với dì chúc nha thừa tự, các con đồng hưởng (6 người) trong đó hai người dì sống ở nước ngoai. Mẹ em là chị cả và có nhà riêng nhưng hộ khẩu vẫn ở địa chỉ nhà của Ngoai. Hiện tại nhà này là cậu út, cậu ba và dì năm đang kinh doanh và sinh sống. Ba người dì cùng Mẹ em muốn bán căn nha này để chia nhưng hai cậu không đồng y vi cho rằng đã sinh sống từ hồi nho và muốn giữ làm nhà thờ ông bà. Giấy tờ các cậu giữ hết, mẹ em xin bảng photo cũng không cho. Năm nay Me đã 80 tuổi muốn uỷ quyền để em thay thế Me nếu có tranh chấp. Nhờ luật sư hướng dẫn!

Tư vấn:

Chào bạn, Đối với yêu cầu hỗ trợ của bạn chúng tôi đã tư vấn một số trường hợp tương tự cụ thể sau đây:

>> Quy định về khởi kiện phân chia di sản thừa kế

>> Hỏi về việc bán di sản thừa kế dùng vào việc thờ cúng?

Theo thông tin a/c cung cấp thì bà ngoại a/c mất năm 2004 và để lại di chúc cho 6 người con hưởng thừa kế. Có 2 trường hợp có thể chia 2 trường hợp như sau:

Trường hợp 1: Nội dung di chúc chỉ rõ di sản được để lại để sử dụng vào mục đích thờ cúng, và 6 người con cùng có quyền hưởng. Trong trường hợp này 6 người con đồng thừa kế chỉ có quyền sử dụng di sản vào mục đích thờ cúng, không được mua bán, tặng cho, thế chấp.... nên tài sản này không dùng để phân chia.  Các người con có thể thỏa thuận để cử ra người quản lý di sản thờ cúng.

Trường hợp 2: Di chúc chỉ ghi nhận sẽ để lại tài sản cho 6 người con cùng sử dụng. Trường hợp này một trong 6 người con có quyền khởi kiện yêu cầu phân chi di sản thừa kế theo di chúc. Nếu mẹ a/c đã già yếu thì có thể ủy quyền cho a/c thực hiện các thủ tục cần thiết trong quá trình giải quyết vụ án. 

Bạn tham khảo để giải đáp thắc mắc của mình!

Liên hệ để được hỗ trợ nhanh nhất

0971.166.169