Bảng khung giá đất tỉnh Hưng Yên áp dụng từ 2015 đến 2019
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN -------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 17/2014/NQ-HĐND | Hưng Yên, ngày 08 tháng 12 năm 2014 |
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất; Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14/11/2014 quy định về khung giá đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Sau khi xem xét Tờ trình số 72/TTr-UBND ngày 21/11/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh, Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế Ngân sách và ý kiến của Đại biểu HĐND tỉnh,
Điều 1. Quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên năm 2015 như sau:
- Giá đất trồng cây hàng năm và nuôi trồng thủy sản (Quy định tại Bảng số 01);
- Giá đất trồng cây lâu năm (Quy định tại Bảng số 02);
- Giá đất ở tại nông thôn (Quy định tại Bảng số 03);
- Giá đất ở tại đô thị (Quy định tại Bảng số 04);
- Giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn (Quy định tại Bảng số 05);
- Giá đất thương mại dịch vụ tại đô thị (Quy định tại Bảng số 06);
- Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn (Quy định tại Bảng số 07);
- Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị (Quy định tại Bảng số 08);
- Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại các khu, cụm công nghiệp (Quy định tại Bảng số 09)
Bảng giá đất năm 2015 được xây dựng định kỳ 05 năm một lần và công bố công khai vào ngày 01/01/2015 (có hiệu lực áp dụng từ 01/01/2015 đến 31/12/2019).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Trong thời gian thực hiện bảng giá đất, khi Chính phủ điều chỉnh khung giá đất mà mức giá điều chỉnh tăng từ 20% trở lên so với giá đất tối đa hoặc giảm 20% trở lên so với giá đất tối thiểu hoặc khi giá đất phổ biến trên thị trường tăng từ 20% trở lên so với giá đất tối đa hoặc giảm 20% trở lên so với giá đất tối thiểu trong bảng giá đất trong khoảng thời gian từ 180 ngày trở lên thì UBND tỉnh trình Thường trực HĐND tỉnh thông qua và báo cáo HĐND tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XV - Kỳ họp thứ Chín thông qua ngày 05 tháng 12 năm 2014, có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.
CHỦ TỊCH Nguyễn Văn Thông |
Bảng sô 01
BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM VÀ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
(Kèm theo Nghị quyết số 17/2014/NQ-HĐND ngày 08/12/2014 của HĐND tỉnh)
Số TT | Tên đơn vị hành chính | Giá đất (1.000 đồng/m2) |
|
I | Thành phố Hưng Yên | ||
1 | Các xã, phường: Hiến Nam, An Tảo, Lam Sơn, Hồng Châu, Minh Khai, Bảo Khê, Trung Nghĩa, Liên Phương, Hồng Nam, Quảng Châu và Phương Chiểu | 71 | |
2 | Các xã còn lại | 66 | |
II | Huyện Văn Giang | ||
1 | Các xã: Xuân Quan, Phụng Công, Cửu Cao và thị trấn Văn Giang | 76 | |
2 | Các xã còn lại | 71 | |
III | Huyện Văn Lâm | ||
1 | Xã Tân Quang và thị trấn Như Quỳnh | 76 | |
2 | Các xã: Đình Dù, Lạc Hồng, Trưng Trắc, Minh Hải, Chỉ Đạo, Lạc Đạo, Đại Đồng | 71 | |
3 | Các xã: Việt Hưng, Lương Tài | 66 | |
IV | Huyện Mỹ Hào | ||
1 | Các xã: Nhân Hòa, Dị Sử, Phan Đình Phùng và thị trấn Bần Yên Nhân | 71 | |
2 | Các xã: Bạch Sam, Phùng Chí Kiên, Minh Đức, Xuân Dục, Ngọc Lâm | 66 | |
3 | Các xã còn lại | 61 | |
V | Huyện Khoái Châu | ||
1 | Các xã: Tân Dân, Dân Tiến, Bình Minh, Đông Tảo, An Vĩ và thị trấn Khoái Châu | 71 | |
2 | Các xã còn lại | 61 | |
VI | Huyện Yên Mỹ | ||
1 | Các xã: Giai Phạm, Việt Cường, Nghĩa Hiệp, Liêu Xá, Tân Lập, Trung Hưng, Minh Châu, Yên Hòa, Yên Phú, Hoàn Long, Ngọc Long, Đồng Than, Thanh Long và thị trấn Yên Mỹ | 71 | |
2 | Các xã còn lại | 66 | |
VII | Huyện Ân Thi | ||
Các xã, thị trấn | 61 | ||
VIII | Huyện Tiên Lữ | ||
1 | Các xã: Nhật Tân, Dị Chế, An Viên, Thủ Sỹ, Ngô Quyền, Hưng Đạo và thị trấn Vương | 61 | |
2 | Các xã còn lại | 56 | |
IX | Huyện Kim Động | ||
Các xã, thị trấn | 61 | ||
X | Huyện Phù Cừ | ||
1 | Các xã: Quang Hưng, Đoàn Đào và thị trấn Trần Cao | 61 | |
2 | Các xã còn lại | 56 |
Bảng số 2
BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM
(Kèm theo Nghị quyết số 17/2014/NQ-HĐND ngày 08/12/2014 của HĐND tỉnh)
Số TT | Tên đơn vị hành chính | Giá đất (1.000 đồng/m2) | |
I | Thành phố Hưng Yên | ||
1 | Các xã, phường: Hiến Nam, An Tảo, Lam Sơn, Hồng Châu, Minh Khai, Bảo Khê, Trung Nghĩa, Liên Phương, Hồng Nam, Quảng Châu và Phương Chiểu | 85 | |
2 | Các xã còn lại | 79 | |
II | Huyện Văn Giang | ||
1 | Các xã: Xuân Quan, Phụng Công, Cửu Cao và thị trấn Văn Giang | 91 | |
2 | Các xã còn lại | 85 | |
III | Huyện Văn Lâm | ||
1 | Xã Tân Quang và thị trấn Như Quỳnh | 91 | |
2 | Các xã: Đình Dù, Lạc Hồng, Trưng Trắc, Minh Hải, Chỉ Đạo, Lạc Đạo, Đại Đồng | 85 | |
3 | Các xã: Việt Hưng, Lương Tài | 79 | |
IV | Huyện Mỹ Hào | ||
1 | Các xã: Nhân Hòa, Dị Sử, Phan Đình Phùng và thị trấn Bần Yên Nhân | 85 | |
2 | Các xã: Bạch Sam, Phùng Chí Kiên, Minh Đức, Xuân Dục, Ngọc Lâm | 79 | |
3 | Các xã còn lại | 73 | |
V | Huyện Khoái Châu | ||
1 | Các xã: Tân Dân, Dân Tiến, Đông Tảo, Bình Minh, An Vĩ và thị trấn Khoái Châu | 85 | |
2 | Các xã còn lại | 73 | |
VI | Huyện Yên Mỹ | ||
1 | Các xã: Giai Phạm, Việt Cường, Nghĩa Hiệp, Liêu Xá, Tân Lập, Trung Hưng, Minh Châu, Yên Hòa, Yên Phú, Hoàn Long, Ngọc Long, Đồng Than, Thanh Long và thị trấn Yên Mỹ | 85 | |
2 | Các xã còn lại | 79 | |
VII | Huyện Ân Thi | ||
Các xã, thị trấn | 73 | ||
VIII | Huyện Tiên Lữ | ||
1 | Các xã: Nhật Tân, Dị Chế, An Viên, Thủ Sỹ, Ngô Quyền, Hưng Đạo, thị trấn Vương | 73 | |
2 | Các xã còn lại | 67 | |
IX | Huyện Kim Động | ||
Các xã, thị trấn | 73 | ||
X | Huyện Phù Cừ | ||
1 | Các xã: Quang Hưng, Đoàn Đào và thị trấn Trần Cao | 73 | |
2 | Các xã còn lại | 67 |
Bảng số 03
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
(Kèm theo Nghị quyết số 17/2014/NQ-HĐND ngày 08/12/2014 của HĐND tỉnh)
Liên hệ để được hỗ trợ nhanh nhất