Luật sư Nguyễn Mạnh Tuấn

Thông tư 09/2015/TT-BTNMT về Định mức kinh tế - kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

Thông tư 09/2015/TT-BTNMT ngày 23 tháng 3 năm 2015 về Định mức kinh tế - kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

 

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 09/2015/TT-BTNMT

Hà Nội, ngày 23 tháng 3 năm 2015

 

THÔNG TƯ
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT LẬP, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
 

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý đất đai, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư Định mức kinh tế - kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất,
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Ban hành kèm theo Thông tư này Định mức kinh tế - kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo các quy trình lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quy định tại Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 07 tháng 5 năm 2015.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số 06/2010/TT-BTNMT ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp
Các dự án lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt dự toán kinh phí trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì thực hiện như sau:
1. Đối với khối lượng công việc đã thực hiện trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì áp dụng theo quy định tại Thông tư số 06/2010/TT-BTNMT.
2. Đối với khối lượng công việc chưa triển khai thì thực hiện điều chỉnh dự toán kinh phí theo quy định của Thông tư này và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 4. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Tổng cục Quản lý đất đai có trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương triển khai thực hiện Thông tư này tại địa phương.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc thì các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết./.
 

 
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ TN&MT;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT, Cổng TTĐT Bộ TN&MT;
- Lưu VT, PC, KH, TCQLĐĐ(CQHĐĐ).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trần Hồng Hà

 
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
LẬP, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2015/TT-BTNMT ngày 23 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Phần I
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này là căn cứ để xây dựng đơn giá và dự toán kinh phí lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia; lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là cấp tỉnh); lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi là cấp huyện).
2. Các khoản chi phí, gồm: khảo sát, lập dự án để lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra, giám sát, nghiệm thu khối lượng, chất lượng sản phẩm; thẩm định, phê duyệt; công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất…; lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược đối với quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia được tính theo quy định của pháp luật hiện hành.
3. Định mức kinh tế - kỹ thuật, bao gồm:
a) Định mức lao động công nghệ;
b) Định mức vật tư và thiết bị.
4. Định mức lao động công nghệ
a) Định mức lao động công nghệ (sau đây gọi là định mức lao động) là thời gian lao động cần thiết để thực hiện nội dung công việc trong các bước lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
b) Nội dung của định mức lao động, bao gồm:
Định biên: Xác định cấp bậc kỹ thuật để thực hiện từng nội dung công việc theo Quyết định số 07/2008/QĐ-BTNMT ngày 06 tháng 10 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức ngành tài nguyên và môi trường và quy chung về các ngạch tương đương là: kỹ sư cao cấp (KSCC), kỹ sư chính (KSC), kỹ sư (KS) và kỹ thuật viên (KTV).
Định mức: Quy định thời gian thực hiện từng nội dung trong bước công việc; đơn vị tính là công, công nhóm trên đơn vị hành chính (cả nước; tỉnh, huyện trung bình); ngày công tính bằng 8 giờ làm việc.
Tùy thuộc vào khối lượng công việc và thời gian thực hiện nhiệm vụ có thể bố trí một hoặc nhiều nhóm lao động có định biên theo quy định của Thông tư này để hoàn thành nhiệm vụ đúng tiến độ.
5. Định mức vật tư và thiết bị
a) Định mức vật tư và thiết bị bao gồm định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị và vật liệu.
Định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị là thời gian sử dụng dụng cụ, thiết bị cần thiết để thực hiện công việc.
Định mức sử dụng vật liệu là số lượng vật liệu cần thiết để thực hiện công việc;
b) Số liệu về "thời hạn" là căn cứ để tính đơn giá hao mòn dụng cụ và đơn giá khấu hao máy móc thiết bị.
Thời hạn của dụng cụ lao động: Đơn vị tính là tháng;
Thời hạn (niên hạn) của thiết bị: Theo quy định của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường.
c) Đơn vị tính của các mức dụng cụ và thiết bị là ca (một ca tính 8 giờ làm việc);
d) Điện năng tiêu thụ của các dụng cụ, thiết bị dùng điện được tính trên cơ sở định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị (ca), số giờ làm việc trong 1 ca (8 giờ) và công suất của dụng cụ, thiết bị. Điện năng trong các bảng định mức được tính theo công thức sau:
Điện năng = Định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị (ca) x 8 (giờ/ca) x công suất (kw/giờ) x 1,05 (5% là lượng điện hao hụt trên đường dây);
đ) Mức sử dụng các dụng cụ nhỏ, phụ được tính bằng 5% mức sử dụng các dụng cụ chính đã được tính định mức;
e) Mức vật liệu phụ, vụn vặt và hao hụt được tính bằng 8% mức vật liệu chính đã được tính định mức.
6. Định mức lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh được quy định trong tập định mức này (Mtb) áp dụng cho đơn vị tỉnh có hệ số quy mô diện tích Ks=1 (diện tích trung bình là 500.000 ha), hệ số đơn vị hành chính Khc=1 (số đơn vị hành chính cấp huyện trung bình là 11 huyện/tỉnh), hệ số áp lực về kinh tế Kkt=1, hệ số áp lực về dân số Kds=1, hệ số áp lực về đô thị Kđt=1.
Mức cụ thể cho từng tỉnh (MT) tính theo công thức sau:
MT = MtbKktKdsKsKhcKđt
Trong đó:
Kkt: Hệ số áp lực về kinh tế được thể hiện ở bảng 01;
Kds: Hệ số áp lực về dân số được thể hiện ở bảng 02;
Ks: Hệ số quy mô diện tích được thể hiện ở bảng 03;
Khc: Hệ số đơn vị hành chính được thể hiện ở bảng 04;
Kđt: Hệ số áp lực về đô thị được thể hiện ở bảng 05.
7. Định mức lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện được quy định trong tập định mức này (Mtb) áp dụng cho đơn vị huyện có hệ số quy mô diện tích Ks=1 (diện tích trung bình là 50.000 ha), hệ số đơn vị hành chính Khc=1 (số đơn vị hành chính cấp huyện trung bình là 16 xã/huyện), hệ số áp lực về kinh tế Kkt=1, hệ số áp lực về dân số Kds=1, hệ số áp lực về đô thị Kđt=1.
Mức cụ thể cho từng huyện (MH) tính theo công thức sau:
MH = MtbKktKdsKsKhcKđt
Trong đó:
Kkt: Hệ số áp lực về kinh tế được thể hiện ở bảng 06;
Kds: Hệ số áp lực về dân số được thể hiện ở bảng 07;
Ks: Hệ số quy mô diện tích được thể hiện ở bảng 08;
Khc: Hệ số đơn vị hành chính được thể hiện ở bảng 09;
Kđt: Hệ số áp lực về đô thị được thể hiện ở bảng 10.
8. Các bảng hệ số

…………
Tải về máy để xem đầy đủ nội dung văn bản

Liên hệ để được hỗ trợ nhanh nhất

Bài viết nổi bật
Đặt câu hỏi tư vấn
Chat zalo