Luật sư Nguyễn Mạnh Tuấn

Bảng giá đất tỉnh Bạc Liêu áp dụng từ năm 2015

Bảng khung giá đất tỉnh Bạc Liêu áp dụng từ năm 2015 ban hành kèm theo Quyết định 66/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2014

 

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU

-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 66/QĐ-UBND Bạc Liêu, ngày 24 tháng 12 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
 

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ Quy định về khung giá đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Nghị quyết số 17/2014/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua Bảng giá các loại đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 499/TTr-STNMT ngày 22/12/2014,


QUYẾT ĐỊNH:
 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá các loại đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu. (Chi tiết tiêu thức và Bảng giá các loại đất năm 2015 tỉnh Bạc Liêu, có phụ lục số 1 đến số 7 đính kèm)

Điều 2. Phạm vi áp dụng.
1. Bảng giá các loại đất năm 2015 để làm căn cứ:
a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
b) Tính thuế sử dụng đất;
c) Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
d) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
đ) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
g) Tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
2. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất thì giá đất là mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại Quyết định này.
3. Mức giá quy định tại Quyết định này không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
4. Thời gian áp dụng: Trong 05 năm (2015 - 2019)

Điều 3. Tổ chức thực hiện.
1. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp các Sở, Ngành, đơn vị có liên quan thực hiện các công việc, cụ thể như sau:
a) Hướng dẫn và kiểm tra việc tổ chức thực hiện quyết định này;
b) Hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức mạng lưới điều tra, thống kê giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường; đề xuất điều chỉnh bổ sung vào bảng giá các loại đất theo quy định của Chính phủ hiện hành;
c) Tổng hợp, xây dựng điều chỉnh bảng giá các loại đất khi có biến động, trình Ủy ban nhân dân tỉnh để trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trước khi quyết định;
d) Tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Chính phủ theo định kỳ.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
a) Công bố công khai và chỉ đạo tổ chức thực hiện bảng giá các loại đất tại địa bàn do cấp mình phụ trách theo quy định tại quyết định này; đồng thời, chịu trách nhiệm tổ chức triển khai quyết định này đến cấp xã theo đúng quy định của pháp luật.
b) Tổ chức điều tra, thống kê giá chuyển nhượng đất thực tế trên địa bàn, khi có biến động giá đất phải báo cáo đề xuất xử lý gửi cấp thẩm quyền đúng quy định.

Điu 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Bạc Liêu và các tổ chức, hộ gia đình cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và được áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015./.
 

 
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Các Bộ: TN&MT, TC;
- Thường trực Tỉnh ủy (Báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh (Báo cáo);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các Thành viên UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh và các cơ quan Đoàn thể;
- Cục KTVB - Bộ TP (Kiểm tra);
- Sở Tư pháp tỉnh (Rà soát);
- Cục Thuế tỉnh;
- Văn phòng Đoàn Đại biểu QH và HĐND tỉnh;
- Báo Bạc Liêu, Đài PT-TH tỉnh;
- Các Phó Văn phòng UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh (để đăng công báo);
- Các Trưởng phòng: KT, QHKHTH, VX, Tiếp Công dân, Nội chính - Pháp chế;
- Lưu: VT, MT (QĐGĐ 2015).
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Thanh Dũng

 

BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2015
(Kèm theo Quyết định số 66/QĐ-UBND ngày 24/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
TIÊU THỨC VÀ BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2015 TỈNH BẠC LIÊU
 

A. QUY ĐỊNH KHU VỰC VÀ VỊ TRÍ CÁC LOẠI ĐẤT
I. NHÓM ĐT NÔNG NGHIỆP
1. Loại đất nông nghiệp
Đối với đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất chuyên trồng lúa, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất rừng sản xuất, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ (theo quy định tại Khoản 1, Điều 11 Nghị định 44/2014/NĐ-CP), trường hợp đất trồng lúa, trồng cây ngắn ngày khác kết hợp nuôi trồng thủy sản,… xác định loại hình sử dụng chính, có thu nhập cao nhất để tính giá đất.
2. Khu vực và vị trí đất nông nghiệp
Giá đất nông nghiệp xác định theo 02 khu vực và mỗi khu vực tính cho 03 vị trí.
- Khu vực 1: Đất nông nghiệp trong phạm vi ranh giới hành chính các phường và các xã tại thành phố Bạc Liêu.
+ Vị trí 1: Đất tại mặt tiền Quốc lộ, đường tỉnh và đường phố.
+ Vị trí 2: Đất tại mặt tiền đường huyện, đường liên xã và đường liên ấp hoặc các trục kinh thủy lợi từ cấp 3 trở lên thuận tiện cho việc sản xuất và vận chuyển sản phẩm hàng hóa.
+ Vị trí 3: Các vị trí đất còn lại, ngoài vị trí 1 và vị trí 2 nêu trên.
- Khu vực 2: Đất nông nghiệp thuộc vùng ngọt và vùng mặn trong phạm vi ranh giới hành chính các xã và thị trấn tại các huyện trên địa bàn tỉnh.
+ Vị trí 1: Đất tại mặt tiền Quốc lộ và đường tỉnh.
+ Vị trí 2: Đất tại mặt tiền đường huyện, đường liên xã và đường liên ấp hoặc các trục kinh thủy lợi từ cấp 3 trở lên thuận tiện cho việc sản xuất và vận chuyển sản phẩm hàng hóa.
+ Vị trí 3: Các vị trí đất còn lại, ngoài vị trí 1 và vị trí 2 nêu trên.
- Đất nông nghiệp tại vị trí mặt tiền (đất thuộc thửa có mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử dụng đất) các trục lộ giao thông chính Quốc lộ, đường tỉnh, đường phố, đường huyện, đường liên xã và liên ấp hoặc các trục kinh thủy lợi từ cấp 3 trở lên thuộc khu vực 1 và khu vực 2 trong phạm vi cự ly 60m tính từ mép đường hoặc từ mép bờ kinh.
+ Các thửa đất mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử dụng đất có cự ly dài hơn 60m thì phần đất trong phạm vi cự ly 60m tính từ mép đường hoặc mép bờ kinh có vị trí mặt tiền, phần đất trong phạm vi cự ly từ trên 60m có vị trí thấp hơn 1 cấp so với phần đất trong phạm vi cự ly 60m tính từ mép đường hoặc mép bờ kinh.
+ Các thửa đất tại vị trí không phải là mặt tiền Quốc lộ, đường tỉnh và đường phố trong phạm vi cự ly 60m, thì phần đất trong phạm vi cự ly 60m tính từ mép đường có vị trí thấp hơn 1 cấp so với vị trí mặt tiền (vị trí 2), phần đất trong phạm vi cự ly từ trên 60m có vị trí thấp hơn 1 cấp so với phần đất trong phạm vi cự ly 60m tính từ mép đường (vị trí 3).
+ Các thửa đất tại vị trí không phải là mặt tiền đường huyện, đường liên xã và đường liên ấp hoặc các trục kinh thủy lợi từ cấp 3 trở lên thì có vị trí 3.
* Đất chuyên trồng lúa thì được áp dụng cho từng khu vực, địa phương cụ thể.
* Riêng đất lâm nghiệp và đất làm muối áp dụng thống nhất cho toàn tỉnh.
II. NHÓM ĐT PHI NÔNG NGHIỆP
1. Đất ở nông thôn
a) Đất ở tại mặt tiền các tuyến đường giao thông chính
Bảng giá đất quy định cho các tuyến đường đã có hạ tầng tương đối đồng bộ và có khả năng sinh lợi. Đất ở tại mặt tiền các tuyến đường chia theo 03 vị trí như sau:
- Vị trí 1: Đất thuộc thửa mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử dụng đất trong phạm vi cự ly 30m tính từ mốc lộ giới đối với Quốc lộ, đường tỉnh và đường huyện đã có quy hoạch lộ giới, hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp khác, có mức giá bằng 100% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường trong bảng giá.
- Vị trí 2: Đất thuộc thửa mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử dụng đất trong phạm vi cự ly từ trên 30m đến 60m tính từ mốc lộ giới đối với Quốc lộ, đường tỉnh và đường huyện đã có quy hoạch lộ giới, hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp khác, có mức giá bằng 50% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường trong bảng giá, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực.
- Vị trí 3: Đất thuộc thửa mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử dụng đất trong phạm vi cự ly từ trên 60m đến 90m tính từ mốc lộ giới đối với Quốc lộ, đường tỉnh và đường huyện đã có quy hoạch lộ giới, hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp khác, có mức giá bằng 30% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường trong bảng giá, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực.
* Phần đất còn lại ở cự ly từ trên 90m tính từ mốc lộ giới đối với quốc lộ, đường tỉnh và đường huyện đã có quy hoạch lộ giới, hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp khác, thì được tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực.
b) Đt ở tại khu vực nông thôn
Đất ở tại các khu vực nông thôn chia theo 03 vị trí như sau:
- Vị trí 1: Đất tại mặt tiền đường liên xã, liên ấp, có mặt lộ trải nhựa hoặc tráng xi măng rộng từ 1,5m trở lên;
- Vị trí 2: Đất tại mặt tiền đường liên xã, liên ấp còn lại hoặc các trục kinh thủy lợi từ cấp 3 trở lên (mặt kinh rộng từ 9m trở lên);
- Vị trí 3: Các vị trí đất còn lại.
2. Đất đô thị
Đất ở đô thị tại thành phố Bạc Liêu và các thị trấn thuộc huyện bao gồm: Đất ở tại mặt tiền đường và trong hẻm.
a) Đất ở tại mặt tiền đường
- Vị trí 1: Đất thuộc thửa mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử dụng đất trong phạm vi cự ly 30m tính từ mốc lộ giới đường phố có mức giá bằng 100% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường trong bảng giá.
- Vị trí 2: Đất thuộc thửa mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử dụng đất trong phạm vi cự ly từ trên 30m đến 60m tính từ mốc lộ giới đường phố có mức giá bằng 50% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường trong bảng giá, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực.
- Vị trí 3: Đất thuộc thửa mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử dụng đất trong phạm vi cự ly từ trên 60m đến 90m tính từ mốc lộ giới đường phố có mức giá bằng 30% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường trong bảng giá, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực.
* Phần đất còn lại ở cự ly từ trên 90m tính từ mốc lộ giới đường phố thì được tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực.
b) Đất ở trong hẻm
* Giá đất ở trong hẻm được tính bằng tỷ lệ % của mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường tương ứng trong bảng giá. Tỷ lệ % này giảm dần theo mức giá tăng dần của giá chuẩn quy định cho đoạn đường tương ứng trong bảng giá.
- Tỷ lệ cao nhất (TCN) bằng 30% và tỷ lệ thấp nhất (TTN) bằng 15%.
- Tỷ lệ % tương ứng với từng mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường trong bảng giá tính theo công thức sau: T = TCN - P x 1%
Với:
T - Tỷ lệ % xác định giá đất ở trong hẻm theo giá chuẩn quy định cho đoạn đường tương ứng trong bảng giá;
TCN - Tỷ lệ % cao nhất áp dụng cho khu vực;
P - Giá chuẩn quy định cho đoạn đường tương ứng trong bảng giá theo đơn vị tính là triệu đồng/m2.
- Tỷ lệ T tính theo công thức trên nếu thấp hơn tỷ lệ thấp nhất (TTN), thì áp dụng tỷ lệ thấp nhất (TTN) bằng 15% để tính toán giá đất trong hẻm.
* Đơn giá đất ở đối với Hẻm ≥ 2m

Đơn giá (1.000.000 đng/m2) Hệ s tính theo công thức Hệ số 100m đầu Đơn giá (đồng/m2) 100m đầu Hệ số từ trên 100m đến 200m Đơn giá (đồng/m2) từ trên 100m đến 200m Hệ số từ trên 200m đến 300m Đơn giá (đồng/m2) từ trên 200m đến 300m Hệ số từ trên 300m đến 400m Đơn giá (đồng/m2) từ trên 300m đến 400m
1 0,29 0,29 290.000 0,28 280.000 0,27 270.000 0,26 260.000
2 0,28 0,28 560.000 0,27 540.000 0,26 520.000 0,25 500.000
3 0,27 0,27 810.000 0,26 780.000 0,25 750.000 0,24 720.000
4 0,26 0,26 1.040.000 0,25 1.000.000 0,24 960.000 0,23 920.000
5 0,25 0,25 1.250.000 0,24 1.200.000 0,23 1.150.000 0,22 1.100.000
6 0,24 0,24 1.440.000 0,23 1.380.000 0,22 1.320.000 0,21 1.260.000
7 0,23 0,23 1.610.000 0,22 1.540.000 0,21 1.470.000 0,20 1.400.000
8 0,22 0,22 1.760.000 0,21 1.680.000 0,20 1.600.000 0,19 1.520.000
9 0,21 0,21 1.890.000 0,20 1.800.000 0,19 1.710.000 0,18 1.620.000
10 0,20 0,20 2.000.000 0,19 1.900.000 0,18 1.800.000 0,17 1.700.000
11 0,19 0,19 2.090.000 0,18 1.980.000 0,17 1.870.000 0,16 1.760.000
12 0,18 0,18 2.160.000 0,17 2.040.000 0,16 1.920.000 0,15 1.800.000
13 0,17 0,17 2.210.000 0,16 2.080.000 0,15 1.950.000 0,14 1.820.000
14 0,16 0,16 2.240.000 0,15 2.100.000 0,14 1.960.000 0,13 1.820.000
15 0,15 0,15 2.250.000 0,14 2.100.000 0,13 1.960.000 0,12 1.820.000
16 0,14 0,15 2.400.000 0,14 2.240.000 0,13 2.080.000 0,12 1.920.000
17 0,13 0,15 2.550.000 0,14 2.380.000 0,13 2.210.000 0,12 2.040.000
18 0,12 0,15 2.700.000 0,14 2.520.000 0,13 2.340.000 0,12 2.160.000
19 0,11 0,15 2.850.000 0,14 2.660.000 0,13 2.470.000 0,12 2.280.000
19,5 0,11 0,15 2.925.000 0,14 2.730.000 0,13 2.535.000 0,12 2.340.000

* Đơn giá đất ở đối với Hẻm < 2m

Đơn giá (1.000.000 đng/m2) Hệ s tính theo công thức Hệ số 100m đầu Đơn giá (đồng/m2) 100m đầu Hệ số từ trên 100m đến 200m Đơn giá (đồng/m2) từ trên 100m đến 200m Hệ số từ trên 200m đến 300m Đơn giá (đồng/m2) từ trên 200m đến 300m Hệ số từ trên 300m đến 400m Đơn giá (đồng/m2) từ trên 300m đến 400m
1 0,29 0,24 240.000 0,23 230.000 0,22 220.000 0,21 210.000
2 0,28 0,23 460.000 0,22 440.000 0,21 420.000 0,20 400.000
3 0,27 0,22 660.000 0,21 630.000 0,20 600.000 0,19 570.000
4 0,26 0,21 840.000 0,20 800.000 0,19 760.000 0,18 720.000
5 0,25 0,20 1.000.000 0,19 950.000 0,18 900.000 0,17 850.000
6 0,24 0,19 1.140.000 0,18 1.080.000 0,17 1.020.000 0,16 960.000
7 0,23 0,18 1.260.000 0,17 1.190.000 0,16 1.120.000 0,15 1.050.000
8 0,22 0,17 1.360.000 0,16 1.280.000 0,15 1.200.000 0,14 1.120.000
9 0,21 0,16 1.440.000 0,15 1.350.000 0,14 1.260.000 0,13 1.170.000
10 0,20 0,15 1.500.000 0,14 1.400.000 0,13 1.300.000 0,12 1.200.000
11 0,19 0,14 1.540.000 0,13 1.430.000 0,12 1.320.000 0,11 1.210.000
12 0,18 0,13 1.560.000 0,12 1.440.000 0,11 1.320.000 0,10 1.210.000
13 0,17 0,12 1.560.000 0,11 1.440.000 0,10 1.320.000 0,09 1.210.000
14 0,16 0,11 1.560.000 0,10 1.440.000 0,09 1.320.000 0,08 1.210.000
15 0,15 0,10 1.560.000 0,09 1.440.000 0,08 1.320.000 0,07 1.210.000
16 0,14 0,10 1.600.000 0,09 1.440.000 0,08 1.320.000 0,07 1.210.000
17 0,13 0,10 1.700.000 0,09 1.530.000 0,08 1.360.000 0,07 1.210.000
18 0,12 0,10 1.800.000 0,09 1.620.000 0,08 1.440.000 0,07 1.260.000
19 0,11 0,10 1.900.000 0,09 1.710.000 0,08 1.520.000 0,07 1.330.000
19,5 0,11 0,10 1.950.000 0,09 1.755.000 0,08 1.560.000 0,07 1.365 000


...........
Tải văn bản về máy để xem đầy đủ Bảng giá đất đính kèm Quyết định

Liên hệ để được hỗ trợ nhanh nhất

Bài viết nổi bật
Đặt câu hỏi tư vấn
Chat zalo