Bảng khung giá đất tỉnh Tuyên Quang áp dụng từ 2015 đến 2019
Bảng giá đất 05 năm (2015 - 2019) trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang ban hành kèm theo Quyết định số 01/2015/QĐ-UBND ngày ngày 20 tháng 01 năm 2015 như sau:
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG ------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 01/2015/QĐ-UBND | Tuyên Quang, ngày 20 tháng 01 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG GIÁ ĐẤT 05 NĂM (2015-2019) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14/11/2014 của Chính phủ quy định về khung giá đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Nghị quyết số 08/2015/NQ-HĐND ngày 18/01/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang về bảng giá đất 05 năm (2015 - 2019) trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 289/TTr-TNMT ngày 09/12/2014 về việc đề nghị ban hành quy định phân khu vực, phân loại đường phố, phân vị trí đất và bảng giá đất 05 năm (2015 - 2019) trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá đất 05 năm (2015 - 2019) trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, gồm:
1. Nhóm đất nông nghiệp
a) Bảng giá đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất (chi tiết có các biểu kèm theo):
- Biểu số 01/GĐ-CHN: Bảng giá đất trồng cây hàng năm;
- Biểu số 02/GĐ-CLN: Bảng giá đất trồng cây lâu năm;
- Biểu số 03/GĐ-RSX: Bảng giá đất trồng rừng sản xuất;
- Biểu số 04/GĐ-NTS: Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản.
b) Giá đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng: Được xác định bằng 100% giá đất rừng sản xuất có vị trí liền kề hoặc giá đất rừng sản xuất có vị trí gần nhất (trường hợp không có đất rừng sản xuất liền kề) đã được quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
c) Giá đất nông nghiệp khác: Được xác định bằng 100% giá đất nông nghiệp cao nhất có vị trí liền kề hoặc giá đất nông nghiệp tại vị trí gần nhất (trường hợp không có đất nông nghiệp liền kề) đã được quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
2. Nhóm đất phi nông nghiệp
a) Bảng giá đất ở tại nông thôn, gồm:
- Giá đất ở nông thôn các vị trí ven trục đường giao thông chính (Quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện), các đầu mối giao thông, khu công nghiệp, khu thương mại, khu du lịch (chi tiết có các Biểu số: 05/VTGT-TPTQ; 05/VTGT-NH; 05/VTGT-LB; 05/VTGT-CH; 05/VTGT-HY; 05/VTGT-YS; 05/VTGT-SD kèm theo).
- Giá đất ở nông thôn các vị trí còn lại (chi tiết có các biểu số: 06/ONT-TPTQ; 06/ONT-NH; 06/ONT-LB; 06/ONT-CH; 06/ONT-HY; 06/ONT-YS; 06/ONT-SD kèm theo).
b) Bảng giá đất ở tại đô thị, gồm:
- Giá đất ở đô thị tại địa bàn các huyện (chi tiết có biểu số 07/OĐT-H kèm theo);
- Giá đất đô thị tại thành phố Tuyên Quang (chi tiết có biểu số 07/OĐT-TPTQ kèm theo).
c) Giá các loại đất: Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp (gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm); Đất sử dụng vào mục đích công cộng (gồm đất giao thông, cảng đường thủy nội địa, hệ thống đường bộ, công trình giao thông khác; đất thủy lợi; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác); Đất phi nông nghiệp khác (gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở); Đất nghĩa trang, nghĩa địa do các tổ chức kinh tế được giao đất thực hiện dự án đầu tư hạ tầng, nghĩa trang, nghĩa địa để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng; được xác định như sau:
- Tại địa bàn thành phố Tuyên Quang được xác định bằng 60% giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề) đã được quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều này.
- Tại địa bàn các huyện: Na Hang, Lâm Bình, Chiêm Hóa, Hàm Yên, Yên Sơn và Sơn Dương được xác định bằng 55% giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề) đã được quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều này.
d) Giá đất thương mại, dịch vụ được xác định bằng 80% giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề) đã được quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều này.
đ) Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất tôn giáo, tín ngưỡng: Được xác định bằng 100% giá đất ở tại vị trí liền kề hoặc tại vùng lân cận gần nhất (nếu không có đất ở liền kề) đã được quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều này.
e) Giá đất nghĩa trang, nghĩa địa không thuộc trường hợp quy định tại điểm c nêu trên được xác định bằng 100% giá của loại đất nông nghiệp có mức giá cao nhất liền kề.
g) Giá đất sông, ngòi, kênh rạch, suối và mặt nước chuyên dùng:
- Sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản: Được xác định bằng 100% giá đất nuôi trồng thủy sản có cùng khu vực và vị trí theo phân loại đất;
- Sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai thác thủy sản được xác định bằng 55% giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề).
3. Nhóm đất chưa sử dụng
a) Giá đất bằng chưa sử dụng: Được xác định bằng 60% giá đất trồng cây hàng năm có vị trí liền kề tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất trồng cây hàng năm liền kề);
b) Đối với đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây: được xác định bằng 60% giá đất trồng rừng sản xuất có vị trí liền kề hoặc tại vùng lân cận gần nhất (nếu không có đất trồng rừng sản xuất liền kề).
4. Đối với những diện tích đất chưa được phân loại vị trí, khu vực, loại đường phố thì giá đất được xác định bằng 100% giá của loại đất tương ứng liền kề hoặc giá đất cùng loại tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất tương ứng liền kề) theo quy định tại điểm a khoản 1 và điểm a, b khoản 2 Điều này.
Điều 2. Bảng giá đất 05 năm (2015 - 2019) quy định tại Điều 1 Quyết định này được sử dụng làm căn cứ để áp dụng trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 114 của Luật Đất đai 2013.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 40/2013/QĐ-UBND ngày 21/12/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
2. Áp dụng bảng giá đất trong thời gian từ ngày 01/01/2015 đến trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành:
a) Giá đất được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp quy định tại Điểm a, b, c, d và đ khoản 2 Điều 114 Luật Đất đai năm 2013 được áp dụng theo bảng giá đất năm 2014 ban hành kèm theo Quyết định số 40/2013/QĐ-UBND ngày 21/12/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Giá đất được sử dụng để làm căn cứ tính giá trị quyền sử dụng đất quy định tại Điểm e Khoản 2 Điều 114 Luật Đất đai năm 2013 được áp dụng theo bảng giá đất 05 năm (2015-2019) ban hành kèm theo quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
1. Nhóm đất nông nghiệp
a) Bảng giá đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất (chi tiết có các biểu kèm theo):
- Biểu số 01/GĐ-CHN: Bảng giá đất trồng cây hàng năm;
- Biểu số 02/GĐ-CLN: Bảng giá đất trồng cây lâu năm;
- Biểu số 03/GĐ-RSX: Bảng giá đất trồng rừng sản xuất;
- Biểu số 04/GĐ-NTS: Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản.
b) Giá đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng: Được xác định bằng 100% giá đất rừng sản xuất có vị trí liền kề hoặc giá đất rừng sản xuất có vị trí gần nhất (trường hợp không có đất rừng sản xuất liền kề) đã được quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
c) Giá đất nông nghiệp khác: Được xác định bằng 100% giá đất nông nghiệp cao nhất có vị trí liền kề hoặc giá đất nông nghiệp tại vị trí gần nhất (trường hợp không có đất nông nghiệp liền kề) đã được quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
2. Nhóm đất phi nông nghiệp
a) Bảng giá đất ở tại nông thôn, gồm:
- Giá đất ở nông thôn các vị trí ven trục đường giao thông chính (Quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện), các đầu mối giao thông, khu công nghiệp, khu thương mại, khu du lịch (chi tiết có các Biểu số: 05/VTGT-TPTQ; 05/VTGT-NH; 05/VTGT-LB; 05/VTGT-CH; 05/VTGT-HY; 05/VTGT-YS; 05/VTGT-SD kèm theo).
- Giá đất ở nông thôn các vị trí còn lại (chi tiết có các biểu số: 06/ONT-TPTQ; 06/ONT-NH; 06/ONT-LB; 06/ONT-CH; 06/ONT-HY; 06/ONT-YS; 06/ONT-SD kèm theo).
b) Bảng giá đất ở tại đô thị, gồm:
- Giá đất ở đô thị tại địa bàn các huyện (chi tiết có biểu số 07/OĐT-H kèm theo);
- Giá đất đô thị tại thành phố Tuyên Quang (chi tiết có biểu số 07/OĐT-TPTQ kèm theo).
c) Giá các loại đất: Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp (gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm); Đất sử dụng vào mục đích công cộng (gồm đất giao thông, cảng đường thủy nội địa, hệ thống đường bộ, công trình giao thông khác; đất thủy lợi; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác); Đất phi nông nghiệp khác (gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở); Đất nghĩa trang, nghĩa địa do các tổ chức kinh tế được giao đất thực hiện dự án đầu tư hạ tầng, nghĩa trang, nghĩa địa để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng; được xác định như sau:
- Tại địa bàn thành phố Tuyên Quang được xác định bằng 60% giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề) đã được quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều này.
- Tại địa bàn các huyện: Na Hang, Lâm Bình, Chiêm Hóa, Hàm Yên, Yên Sơn và Sơn Dương được xác định bằng 55% giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề) đã được quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều này.
d) Giá đất thương mại, dịch vụ được xác định bằng 80% giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề) đã được quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều này.
đ) Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất tôn giáo, tín ngưỡng: Được xác định bằng 100% giá đất ở tại vị trí liền kề hoặc tại vùng lân cận gần nhất (nếu không có đất ở liền kề) đã được quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều này.
e) Giá đất nghĩa trang, nghĩa địa không thuộc trường hợp quy định tại điểm c nêu trên được xác định bằng 100% giá của loại đất nông nghiệp có mức giá cao nhất liền kề.
g) Giá đất sông, ngòi, kênh rạch, suối và mặt nước chuyên dùng:
- Sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản: Được xác định bằng 100% giá đất nuôi trồng thủy sản có cùng khu vực và vị trí theo phân loại đất;
- Sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai thác thủy sản được xác định bằng 55% giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề).
3. Nhóm đất chưa sử dụng
a) Giá đất bằng chưa sử dụng: Được xác định bằng 60% giá đất trồng cây hàng năm có vị trí liền kề tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất trồng cây hàng năm liền kề);
b) Đối với đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây: được xác định bằng 60% giá đất trồng rừng sản xuất có vị trí liền kề hoặc tại vùng lân cận gần nhất (nếu không có đất trồng rừng sản xuất liền kề).
4. Đối với những diện tích đất chưa được phân loại vị trí, khu vực, loại đường phố thì giá đất được xác định bằng 100% giá của loại đất tương ứng liền kề hoặc giá đất cùng loại tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất tương ứng liền kề) theo quy định tại điểm a khoản 1 và điểm a, b khoản 2 Điều này.
Điều 2. Bảng giá đất 05 năm (2015 - 2019) quy định tại Điều 1 Quyết định này được sử dụng làm căn cứ để áp dụng trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 114 của Luật Đất đai 2013.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 40/2013/QĐ-UBND ngày 21/12/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
2. Áp dụng bảng giá đất trong thời gian từ ngày 01/01/2015 đến trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành:
a) Giá đất được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp quy định tại Điểm a, b, c, d và đ khoản 2 Điều 114 Luật Đất đai năm 2013 được áp dụng theo bảng giá đất năm 2014 ban hành kèm theo Quyết định số 40/2013/QĐ-UBND ngày 21/12/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Giá đất được sử dụng để làm căn cứ tính giá trị quyền sử dụng đất quy định tại Điểm e Khoản 2 Điều 114 Luật Đất đai năm 2013 được áp dụng theo bảng giá đất 05 năm (2015-2019) ban hành kèm theo quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Văn phòng Chính Phủ; (báo cáo) - Bộ Tài nguyên và Môi trường; (báo cáo) - Bộ Tài chính; (báo cáo) - Cục KTVB - Bộ Tư pháp; (báo cáo) - Thường trực Tỉnh ủy; (báo cáo) - Thường trực HĐND tỉnh; (báo cáo) - Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh; (báo cáo) - Chủ tịch UBND tỉnh; (báo cáo) - Các Phó CT UBND tỉnh; - Ủy ban Mặt trận tổ quốc và các đoàn thể tỉnh; - Như Điều 4; (Thi hành) - Các Phó VPUBND tỉnh; - Phòng Tin học - Công báo; - Trưởng các phòng thuộc khối NCTH; - Lưu: VT, ĐC, TC (Tính) |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Nguyễn Đình Quang |
DANH SÁCH
CÁC XÃ THUỘC 3 KHU VỰC TỈNH TUYÊN QUANG
CÁC XÃ THUỘC 3 KHU VỰC TỈNH TUYÊN QUANG
(Kèm theo Quyết định số 01/2015/QĐ-UBND ngày 20/01/2015 của UBND tỉnh Tuyên Quang)
Số TT | Khu vực | Huyện, Thành phố | Xã, phường, thị trấn |
1 | 2 | 3 | 4 |
I | KHU VỰC I: 36 xã, thị trấn | ||
05 xã, thị trấn | Huyện Chiêm Hóa | ||
1 | Thị trấn Vĩnh Lộc | ||
2 | Phúc Thịnh | ||
3 | Hòa Phú | ||
4 | Trung Hòa | ||
5 | Yên Nguyên | ||
01 thị trấn | Huyện Na Hang | ||
6 | Thị trấn Na Hang | ||
03 xã, thị trấn | Huyện Hàm Yên | ||
7 | Thị trấn Tân Yên | ||
8 | Thái Hòa | ||
9 | Đức Ninh | ||
04 xã, thị trấn | Huyện Yên Sơn | ||
10 | Thị trấn Tân Bình | ||
11 | Trung Môn | ||
12 | Kim Phú | ||
13 | Thái Bình | ||
10 xã, Thị trấn | Huyện Sơn Dương | ||
14 | Thị trấn Sơn Dương | ||
15 | Hồng Lạc | ||
16 | Thượng Ấm | ||
17 | Hào Phú | ||
18 | Cấp Tiến | ||
19 | Sầm Dương | ||
20 | Hợp Thành | ||
21 | Ninh Lai | ||
22 | Phú Lương | ||
23 | Tú Thịnh | ||
13 xã, phường | T. phố Tuyên Quang | ||
24 | Phường Phan Thiết | ||
25 | Phường Tân Quang | ||
26 | Phường Minh Xuân | ||
27 | Phường Ỷ La | ||
28 | Phường Tân Hà | ||
29 | Phường Nông Tiến | ||
30 | Phường Hưng Thành | ||
31 | Xã Tràng Đà | ||
32 | Xã An Tường | ||
33 | Xã Thái Long | ||
34 | Xã Đội Cấn | ||
35 | Xã Lưỡng Vượng | ||
36 | Xã An Khang | ||
II | KHU VỰC II: 49 xã | ||
07 xã | Huyện Chiêm Hóa | ||
1 | Xuân Quang | ||
2 | Hòa An | ||
3 | Hùng Mỹ | ||
4 | Nhân Lý | ||
5 | Tân Thịnh | ||
6 | Vinh Quang | ||
7 | Ngọc Hội | ||
01 xã | Huyện Lâm Bình | ||
8 | Thổ Bình | ||
02 xã | Huyện Na Hang | ||
9 | Thanh Tương | ||
10 | Năng Khả | ||
07 xã | Huyện Hàm Yên | ||
11 | Bằng Cốc | ||
12 | Bình Xa | ||
13 | Nhân Mục | ||
14 | Phù Lưu | ||
15 | Thái Sơn | ||
16 | Minh Dân | ||
17 | Yên Phú | ||
16 xã | Huyện Yên Sơn | ||
18 | Hoàng Khai | ||
19 | Đội Bình | ||
20 | Mỹ Bằng | ||
21 | Phú Lâm | ||
22 | Thắng Quân | ||
23 | Tân Long | ||
24 | Nhữ Khê | ||
25 | Nhữ Hán | ||
26 | Chân Sơn | ||
27 | Tứ Quận | ||
28 | Chiêu Yên | ||
29 | Phúc Ninh | ||
30 | Lực Hành | ||
31 | Xuân Vân | ||
32 | Tiến Bộ | ||
33 | Tân Tiến | ||
16 xã | Huyện Sơn Dương | ||
34 | Phúc Ứng | ||
35 | Thiện Kế | ||
36 | Tam Đa | ||
37 | Văn Phú | ||
38 | Chi Thiết | ||
39 | Vân Sơn | ||
40 | Đông Lợi | ||
41 | Hợp Hòa | ||
42 | Tuân Lộ | ||
43 | Tân Trào | ||
44 | Vĩnh Lợi | ||
45 | Quyết Thắng | ||
46 | Sơn Nam | ||
47 | Đại Phú | ||
48 | Đông Thọ | ||
49 | Kháng Nhật | ||
III | KHU VỰC III: 56 xã | ||
14 xã | Huyện Chiêm Hóa | ||
1 | Linh Phú | ||
2 | Kim Bình | ||
3 | Hà Lang | ||
4 | Trung Hà | ||
5 | Phú Bình | ||
6 | Kiên Đài | ||
7 | Tri Phú | ||
8 | Bình Nhân | ||
9 | Bình Phú | ||
10 | Minh Quang | ||
11 | Phúc Sơn | ||
12 | Tân An | ||
13 | Tân Mỹ | ||
14 | Yên Lập | ||
07 xã | Huyện Lâm Bình | ||
15 | Hồng Quang | ||
16 | Bình An | ||
17 | Xuân Lập | ||
18 | Thượng Lâm | ||
19 | Khuôn Hà | ||
20 | Lăng Can | ||
21 | Phúc Yên | ||
09 xã | Huyện Na Hang | ||
22 | Côn Lôn | ||
23 | Đà Vị | ||
24 | Hồng Thái | ||
25 | Khâu Tinh | ||
26 | Sơn Phú | ||
27 | Sinh Long | ||
28 | Thượng Nông | ||
29 | Thượng Giáp | ||
30 | Yên Hoa | ||
08 xã | Huyện Hàm Yên | ||
31 | Bạch Xa | ||
32 | Minh Hương | ||
33 | Yên Thuận | ||
34 | Minh Khương | ||
35 | Thành Long | ||
36 | Tân Thành | ||
37 | Yên Lâm | ||
38 | Hùng Đức | ||
11 xã | Huyện Yên Sơn | ||
39 | Trung Sơn | ||
40 | Đạo Viện | ||
41 | Phú Thịnh | ||
42 | Công Đa | ||
43 | Trung Minh | ||
44 | Hùng Lợi | ||
45 | Kiến Thiết | ||
46 | Kim Quan | ||
47 | Quý Quân | ||
48 | Lang Quán | ||
49 | Trung Trực | ||
07 xã | Huyện Sơn Dương | ||
50 | Trung Yên | ||
51 | Thanh Phát | ||
52 | Lâm Xuyên | ||
53 | Minh Thanh | ||
54 | Đồng Quý | ||
55 | Bình Yên | ||
56 | Lương Thiện |
Biểu số 01/GĐ-CHN
BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM
(Kèm theo Quyết định số 01/2015/QĐ-UBND ngày 20/01/2015 của UBND tỉnh Tuyên Quang)
Số TT | Vị trí đất | Khung giá tại Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14/11/2014 của Chính phủ | Mức giá (đồng/m2) | |||
Giá tối thiểu (đồng/m2) | Giá tối đa (đồng/m2) | Khu vực 1 | Khu vực II | Khu vục III | ||
10.000 | 85.000 | |||||
1 | Vị trí 1 | 41.000 | 39.000 | 37.000 | ||
2 | VỊ trí 2 | 36.000 | 34.000 | 32.000 | ||
3 | Vị trí 3 | 31.000 | 29.000 | 27.000 | ||
4 | Vị trí 4 | 26.000 | 24.000 | 22.000 | ||
5 | Vị trí 5 | 21.000 | 19.000 | 17.000 |
Biểu số 02/GĐ-CLN
BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM
(Kèm theo Quyết định số 01/2015/QĐ-UBND ngày 20/01/2015 của UBND tỉnh Tuyên Quang)
Số TT | Vị trí đất | Khung giá tại Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14/11/2014 của Chính phủ | Mức giá (đồng/m2) | |||
Giá tối thiểu (đồng/m2) | Giá tối đa (đồng/m2) | Khu vực I | Khu vực II | Khu vực III | ||
10.000 | 130.000 | |||||
1 | Vị trí 1 | 30.000 | 29.000 | 28.000 | ||
2 | Vị trí 2 | 27.000 | 26.000 | 25.000 | ||
3 | Vị trí 3 | 24.000 | 23.000 | 22.000 | ||
4 | Vị trí 4 | 21.000 | 20.000 | 19.000 | ||
5 | Vị trí 5 | 18.000 | 17.000 | 16.000 |
Biểu số 03/GĐ-RSX
BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG RỪNG SẢN XUẤT
(Kèm theo Quyết định số 01/2015/QĐ-UBND ngày 20/01/2015 của UBND tỉnh Tuyên Quang)
Số TT | Vị trí đất | Khung giá tại Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14/11/2014 của Chính phủ | Mức giá (đồng/m2) | |||
Giá tối thiểu (đồng/m2) | Giá tối đa (đồng/m2) | Khu vực I | Khu vực II | Khu vực III | ||
2.000 | 25.000 | |||||
1 | Vị trí 1 | 12.000 | 11.000 | 10.000 | ||
2 | Vị trí 2 | 11.000 | 10.000 | 9.000 | ||
3 | Vị trí 3 | 10.000 | 9.000 | 8.000 | ||
4 | VỊ trí 4 | 9.000 | 8.000 | 7.000 | ||
5 | Vị trí 5 | 8.000 | 7.000 | 6.000 |
Biểu số 04/GĐ-NTS
BẢNG GIÁ ĐẤT NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN
(Kèm theo Quyết định số 01/2015/QĐ-UBND ngày 20/01/2015 của UBND tỉnh Tuyên Quang)
Số TT | Vị trí đất | Khung giá tại Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14/11/2014 của Chính phủ | Mức giá (đồng/m2) | |||
Giá tối thiểu (đồng/m2) | Giá tối đa (đồng/m2) | Khu vực I | Khu vực II | Khu vực III | ||
8.000 | 70.000 | |||||
1 | Vị trí 1 | 28.000 | 26.000 | 24.000 | ||
2 | Vị trí 2 | 25.000 | 23.000 | 21.000 | ||
3 | Vị trí 3 | 22.000 | 20.000 | 18.000 | ||
4 | Vị trí 4 | 19.000 | 17.000 | 15.000 | ||
5 | Vị trí 5 | 16.000 | 14.000 | 12.000 |
Biểu số 05/VTGT-TPTQ
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN CÁC VỊ TRÍ VEN TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG CHÍNH TẠI ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ TUYÊN QUANG
(Kèm theo Quyết định số 01/2015/QĐ-UBND ngày 20/01/2015 của UBND tỉnh Tuyên Quang)
STT | Phạm vi chỉ giới đất | Mức giá (đồng/m2) |
1 | 2 | 3 |
I | ĐẤT Ở VEN ĐƯỜNG QUỐC LỘ | |
1 | Quốc lộ 37 (Tuyên Quang đi Yên Bái) | |
- Ven đường Lê Đại Hành đoạn từ ngã ba Bình Thuận đến ngã tư giao với Quốc Lộ 37 (phía bên xã An Tường) | 4.500.000 | |
- Ven đường QLộ 37 đoạn từ ngã tư giao với đường Lê Đại Hành đến hết địa phận thành phố T. Quang | 2.000.000 | |
2 | Quốc lộ số 2 (Tuyên Quang đi Hà Nội): | |
- Từ ngã ba Bình Thuận đến cổng UBND thành phố Tuyên Quang (UBND huyện Yên Sơn cũ) | 4.500.000 | |
- Từ tiếp giáp cổng UBND thành phố Tuyên Quang đến cầu Bình Trù | 3.000.000 | |
- Từ cầu Bình Trù đến km 6 (đến hết thửa đất số 37, 83 tờ bản đồ địa chính số 18, thôn Chè 6, xã Lưỡng Vượng) | 2.000.000 | |
- Từ tiếp giáp km 6 đến km 9 | 1.200.000 | |
- Từ tiếp giáp km 9 đến km 11 | 1.000.000 | |
- Từ Km 11 (từ thửa số 25 tờ bản đồ địa chính số 03 xã Đội cấn) đến Km 14 +500 (hết địa phận xã Đội Cấn) | 1.200.000 | |
3 | Đoạn từ km 130 Quốc lộ số 2 đi Bình Ca (Q lộ 13A cũ) | |
- Từ ngã ba giao với Quốc Lộ 2 rẽ đi bến phà Bình Ca đến ngã ba (đường rẽ vào trường Trung học Cơ sở Lưỡng Vượng) | 600.000 | |
- Từ ngã ba đường rẽ vào trường Trung học Cơ sở Lưỡng Vượng đến hết dốc Võng (hết địa phận xã Lưỡng Vượng) | 300.000 | |
- Từ giáp dốc Võng đến giáp nhà văn hóa thôn Phúc Lộc B, xã An Khang | 250.000 | |
- Từ nhà văn hóa thôn Phúc Lộc B đến bến phà Bình Ca | 200.000 |
Liên hệ để được hỗ trợ nhanh nhất