Luật sư Nguyễn Mạnh Tuấn

Bảng khung giá đất tỉnh Tuyên Quang áp dụng từ 2015 đến 2019

Bảng giá đất 05 năm (2015 - 2019) trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang ban hành kèm theo Quyết định số 01/2015/QĐ-UBND ngày ngày 20 tháng 01 năm 2015 như sau:

 

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG

-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 01/2015/QĐ-UBND Tuyên Quang, ngày 20 tháng 01 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG GIÁ ĐẤT 05 NĂM (2015-2019) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14/11/2014 của Chính phủ quy định về khung giá đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Nghị quyết số 08/2015/NQ-HĐND ngày 18/01/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang về bảng giá đất 05 năm (2015 - 2019) trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 289/TTr-TNMT ngày 09/12/2014 về việc đề nghị ban hành quy định phân khu vực, phân loại đường phố, phân vị trí đất và bảng giá đất 05 năm (2015 - 2019) trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang,
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá đất 05 năm (2015 - 2019) trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, gồm:
1. Nhóm đất nông nghiệp
a) Bảng giá đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất (chi tiết có các biểu kèm theo):
- Biểu số 01/GĐ-CHN: Bảng giá đất trồng cây hàng năm;
- Biểu số 02/GĐ-CLN: Bảng giá đất trồng cây lâu năm;
- Biểu số 03/GĐ-RSX: Bảng giá đất trồng rừng sản xuất;
- Biểu số 04/GĐ-NTS: Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản.
b) Giá đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng: Được xác định bằng 100% giá đất rừng sản xuất có vị trí liền kề hoặc giá đất rừng sản xuất có vị trí gần nhất (trường hợp không có đất rừng sản xuất liền kề) đã được quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
c) Giá đất nông nghiệp khác: Được xác định bằng 100% giá đất nông nghiệp cao nhất có vị trí liền kề hoặc giá đất nông nghiệp tại vị trí gần nhất (trường hợp không có đất nông nghiệp liền kề) đã được quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
2. Nhóm đất phi nông nghiệp
a) Bảng giá đất ở tại nông thôn, gồm:
- Giá đất ở nông thôn các vị trí ven trục đường giao thông chính (Quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện), các đầu mối giao thông, khu công nghiệp, khu thương mại, khu du lịch (chi tiết có các Biểu s: 05/VTGT-TPTQ; 05/VTGT-NH; 05/VTGT-LB; 05/VTGT-CH; 05/VTGT-HY; 05/VTGT-YS; 05/VTGT-SD kèm theo).
- Giá đất ở nông thôn các vị trí còn lại (chi tiết có các biểu số: 06/ONT-TPTQ; 06/ONT-NH; 06/ONT-LB; 06/ONT-CH; 06/ONT-HY; 06/ONT-YS; 06/ONT-SD kèm theo).
b) Bảng giá đất ở tại đô thị, gồm:
- Giá đất ở đô thị tại địa bàn các huyện (chi tiết có biểu s 07/OĐT-H kèm theo);
- Giá đất đô thị tại thành phố Tuyên Quang (chi tiết có biểu số 07/OĐT-TPTQ kèm theo).
c) Giá các loại đất: Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp (gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm); Đất sử dụng vào mục đích công cộng (gồm đất giao thông, cảng đường thủy nội địa, hệ thống đường bộ, công trình giao thông khác; đất thủy lợi; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác); Đất phi nông nghiệp khác (gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở); Đất nghĩa trang, nghĩa địa do các tổ chức kinh tế được giao đất thực hiện dự án đầu tư hạ tầng, nghĩa trang, nghĩa địa để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng; được xác định như sau:
- Tại địa bàn thành phố Tuyên Quang được xác định bằng 60% giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề) đã được quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều này.
- Tại địa bàn các huyện: Na Hang, Lâm Bình, Chiêm Hóa, Hàm Yên, Yên Sơn và Sơn Dương được xác định bằng 55% giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề) đã được quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều này.
d) Giá đất thương mại, dịch vụ được xác định bằng 80% giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề) đã được quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều này.
đ) Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất tôn giáo, tín ngưỡng: Được xác định bằng 100% giá đất ở tại vị trí liền kề hoặc tại vùng lân cận gần nhất (nếu không có đất ở liền kề) đã được quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều này.
e) Giá đất nghĩa trang, nghĩa địa không thuộc trường hợp quy định tại điểm c nêu trên được xác định bằng 100% giá của loại đất nông nghiệp có mức giá cao nhất liền kề.
g) Giá đất sông, ngòi, kênh rạch, suối và mặt nước chuyên dùng:
- Sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản: Được xác định bằng 100% giá đất nuôi trồng thủy sản có cùng khu vực và vị trí theo phân loại đất;
- Sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai thác thủy sản được xác định bằng 55% giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề).
3. Nhóm đất chưa sử dụng
a) Giá đất bằng chưa sử dụng: Được xác định bằng 60% giá đất trồng cây hàng năm có vị trí liền kề tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất trồng cây hàng năm liền kề);
b) Đối với đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây: được xác định bằng 60% giá đất trồng rừng sản xuất có vị trí liền kề hoặc tại vùng lân cận gần nhất (nếu không có đất trồng rừng sản xuất liền kề).
4. Đối với những diện tích đất chưa được phân loại vị trí, khu vực, loại đường phố thì giá đất được xác định bằng 100% giá của loại đất tương ứng liền kề hoặc giá đất cùng loại tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất tương ứng liền kề) theo quy định tại điểm a khoản 1 và điểm a, b khoản 2 Điều này.
Điều 2. Bảng giá đất 05 năm (2015 - 2019) quy định tại Điều 1 Quyết định này được sử dụng làm căn cứ để áp dụng trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 114 của Luật Đất đai 2013.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 40/2013/QĐ-UBND ngày 21/12/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
2. Áp dụng bảng giá đất trong thời gian từ ngày 01/01/2015 đến trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành:
a) Giá đất được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp quy định tại Điểm a, b, c, d và đ khoản 2 Điều 114 Luật Đất đai năm 2013 được áp dụng theo bảng giá đất năm 2014 ban hành kèm theo Quyết định số 40/2013/QĐ-UBND ngày 21/12/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Giá đất được sử dụng để làm căn cứ tính giá trị quyền sử dụng đất quy định tại Điểm e Khoản 2 Điều 114 Luật Đất đai năm 2013 được áp dụng theo bảng giá đất 05 năm (2015-2019) ban hành kèm theo quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính Phủ; (báo cáo)
- Bộ Tài nguyên và Môi trường; (báo cáo)
- Bộ Tài chính; (báo cáo)
- Cục KTVB - Bộ Tư pháp; (báo cáo)
- Thường trực Tỉnh ủy; (báo cáo)
- Thường trực HĐND tỉnh; (báo cáo)
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh; (báo cáo)
- Chủ tịch UBND tỉnh; (báo cáo)
- Các Phó CT UBND tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận tổ quốc và các đoàn thể tỉnh;
- Như Điều 4; (Thi hành)
- Các Phó VPUBND tỉnh;
- Phòng Tin học - Công báo;
- Trưởng các phòng thuộc khối NCTH;
- Lưu: VT, ĐC, TC (Tính)
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Đình Quang
 
DANH SÁCH
CÁC XÃ THUỘC 3 KHU VỰC TỈNH TUYÊN QUANG
                                         (Kèm theo Quyết định số 01/2015/QĐ-UBND ngày 20/01/2015 của UBND tỉnh Tuyên Quang)
 
Số TT Khu vực Huyện, Thành phố Xã, phường, thị trấn
1 2 3 4
I KHU VỰC I: 36 xã, thị trấn    
  05 xã, thị trấn Huyện Chiêm Hóa  
1     Thị trấn Vĩnh Lộc
2     Phúc Thịnh
3     Hòa Phú
4     Trung Hòa
5     Yên Nguyên
  01 thị trấn Huyện Na Hang  
6     Thị trấn Na Hang
  03 xã, thị trấn Huyện Hàm Yên  
7     Thị trấn Tân Yên
8     Thái Hòa
9     Đức Ninh
  04 xã, thị trấn Huyện Yên Sơn  
10     Thị trấn Tân Bình
11     Trung Môn
12     Kim Phú
13     Thái Bình
  10 xã, Thị trấn Huyện Sơn Dương  
14     Thị trấn Sơn Dương
15     Hồng Lạc
16     Thượng Ấm
17     Hào Phú
18     Cấp Tiến
19     Sầm Dương
20     Hợp Thành
21     Ninh Lai
22     Phú Lương
23     Tú Thịnh
  13 xã, phường T. phố Tuyên Quang  
24     Phường Phan Thiết
25     Phường Tân Quang
26     Phường Minh Xuân
27     Phường Ỷ La
28     Phường Tân Hà
29     Phường Nông Tiến
30     Phường Hưng Thành
31     Xã Tràng Đà
32     Xã An Tường
33     Xã Thái Long
34     Xã Đội Cấn
35     Xã Lưỡng Vượng
36     Xã An Khang
II KHU VỰC II: 49 xã    
  07 xã Huyện Chiêm Hóa  
1     Xuân Quang
2     Hòa An
3     Hùng Mỹ
4     Nhân Lý
5     Tân Thịnh
6     Vinh Quang
7     Ngọc Hội
  01 xã Huyện Lâm Bình  
8     Thổ Bình
  02 xã Huyện Na Hang  
9     Thanh Tương
10     Năng Khả
  07 xã Huyện Hàm Yên  
11     Bằng Cốc
12     Bình Xa
13     Nhân Mục
14     Phù Lưu
15     Thái Sơn
16     Minh Dân
17     Yên Phú
  16 xã Huyện Yên Sơn  
18     Hoàng Khai
19     Đội Bình
20     Mỹ Bằng
21     Phú Lâm
22     Thắng Quân
23     Tân Long
24     Nhữ Khê
25     Nhữ Hán
26     Chân Sơn
27     Tứ Quận
28     Chiêu Yên
29     Phúc Ninh
30     Lực Hành
31     Xuân Vân
32     Tiến Bộ
33     Tân Tiến
  16 xã Huyện Sơn Dương  
34     Phúc Ứng
35     Thiện Kế
36     Tam Đa
37     Văn Phú
38     Chi Thiết
39     Vân Sơn
40     Đông Lợi
41     Hợp Hòa
42     Tuân Lộ
43     Tân Trào
44     Vĩnh Lợi
45     Quyết Thắng
46     Sơn Nam
47     Đại Phú
48     Đông Thọ
49     Kháng Nhật
III KHU VỰC III: 56 xã    
  14 xã Huyện Chiêm Hóa  
1     Linh Phú
2     Kim Bình
3     Hà Lang
4     Trung Hà
5     Phú Bình
6     Kiên Đài
7     Tri Phú
8     Bình Nhân
9     Bình Phú
10     Minh Quang
11     Phúc Sơn
12     Tân An
13     Tân Mỹ
14     Yên Lập
  07 xã Huyện Lâm Bình  
15     Hồng Quang
16     Bình An
17     Xuân Lập
18     Thượng Lâm
19     Khuôn Hà
20     Lăng Can
21     Phúc Yên
  09 xã Huyện Na Hang  
22     Côn Lôn
23     Đà Vị
24     Hồng Thái
25     Khâu Tinh
26     Sơn Phú
27     Sinh Long
28     Thượng Nông
29     Thượng Giáp
30     Yên Hoa
  08 xã Huyện Hàm Yên  
31     Bạch Xa
32     Minh Hương
33     Yên Thuận
34     Minh Khương
35     Thành Long
36     Tân Thành
37     Yên Lâm
38     Hùng Đức
  11 xã Huyện Yên Sơn  
39     Trung Sơn
40     Đạo Viện
41     Phú Thịnh
42     Công Đa
43     Trung Minh
44     Hùng Lợi
45     Kiến Thiết
46     Kim Quan
47     Quý Quân
48     Lang Quán
49     Trung Trực
  07 xã Huyện Sơn Dương  
50     Trung Yên
51     Thanh Phát
52     Lâm Xuyên
53     Minh Thanh
54     Đồng Quý
55     Bình Yên
56     Lương Thiện
 
Biểu số 01/GĐ-CHN
BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM
(Kèm theo Quyết định số 01/2015/QĐ-UBND ngày 20/01/2015 của UBND tỉnh Tuyên Quang)
Số TT Vị trí đất Khung giá tại Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14/11/2014 của Chính phủ Mức giá (đồng/m2)
Giá tối thiểu (đồng/m2) Giá tối đa (đồng/m2) Khu vực 1 Khu vực II Khu vục III
    10.000 85.000      
1 Vị trí 1     41.000 39.000 37.000
2 VỊ trí 2     36.000 34.000 32.000
3 Vị trí 3     31.000 29.000 27.000
4 Vị trí 4     26.000 24.000 22.000
5 Vị trí 5     21.000 19.000 17.000
 
Biểu số 02/GĐ-CLN
BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM
(Kèm theo Quyết định số 01/2015/QĐ-UBND ngày 20/01/2015 của UBND tỉnh Tuyên Quang)
Số TT V trí đất Khung giá tại Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14/11/2014 của Chính phủ Mức giá (đồng/m2)
Giá tối thiểu (đồng/m2) Giá tối đa (đồng/m2) Khu vực I Khu vực II Khu vực III
    10.000 130.000      
1 Vị trí 1     30.000 29.000 28.000
2 Vị trí 2     27.000 26.000 25.000
3 Vị trí 3     24.000 23.000 22.000
4 Vị trí 4     21.000 20.000 19.000
5 Vị trí 5     18.000 17.000 16.000
 
Biểu số 03/GĐ-RSX
BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG RỪNG SẢN XUẤT
(Kèm theo Quyết định số 01/2015/QĐ-UBND ngày 20/01/2015 của UBND tỉnh Tuyên Quang)
Số TT Vị trí đất Khung giá tại Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14/11/2014 của Chính phủ Mức giá (đồng/m2)
Giá tối thiểu (đồng/m2) Giá tối đa (đồng/m2) Khu vực I Khu vực II Khu vực III
    2.000 25.000      
1 Vị trí 1     12.000 11.000 10.000
2 Vị trí 2     11.000 10.000 9.000
3 Vị trí 3     10.000 9.000 8.000
4 VỊ trí 4     9.000 8.000 7.000
5 Vị trí 5     8.000 7.000 6.000
 
Biểu s 04/GĐ-NTS
BẢNG GIÁ ĐẤT NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN
(Kèm theo Quyết định số 01/2015/QĐ-UBND ngày 20/01/2015 của UBND tỉnh Tuyên Quang)
Số TT Vị trí đất Khung giá tại Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14/11/2014 của Chính phủ Mức giá (đồng/m2)
Giá tối thiểu (đồng/m2) Giá tối đa (đồng/m2) Khu vực I Khu vực II Khu vực III
    8.000 70.000      
1 Vị trí 1     28.000 26.000 24.000
2 Vị trí 2     25.000 23.000 21.000
3 Vị trí 3     22.000 20.000 18.000
4 Vị trí 4     19.000 17.000 15.000
5 Vị trí 5     16.000 14.000 12.000
 
Biểu số 05/VTGT-TPTQ
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN CÁC VỊ TRÍ VEN TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG CHÍNH TẠI ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ TUYÊN QUANG
(Kèm theo Quyết định số 01/2015/QĐ-UBND ngày 20/01/2015 của UBND tỉnh Tuyên Quang)

Liên hệ để được hỗ trợ nhanh nhất

Bài viết nổi bật
STT Phạm vi chỉ giới đất Mức giá (đồng/m2)
1 2 3
I ĐẤT Ở VEN ĐƯỜNG QUỐC LỘ  
1 Quốc lộ 37 (Tuyên Quang đi Yên Bái)  
  - Ven đường Lê Đại Hành đoạn từ ngã ba Bình Thuận đến ngã tư giao với Quốc Lộ 37 (phía bên xã An Tường) 4.500.000
  - Ven đường QLộ 37 đoạn từ ngã tư giao với đường Lê Đại Hành đến hết địa phận thành phố T. Quang 2.000.000
2 Quốc lộ số 2 (Tuyên Quang đi Hà Nội):  
  - Từ ngã ba Bình Thuận đến cổng UBND thành phố Tuyên Quang (UBND huyện Yên Sơn cũ) 4.500.000
  - Từ tiếp giáp cổng UBND thành phố Tuyên Quang đến cầu Bình Trù 3.000.000
  - Từ cầu Bình Trù đến km 6 (đến hết thửa đất số 37, 83 tờ bản đồ địa chính số 18, thôn Chè 6, xã Lưỡng Vượng) 2.000.000
  - Từ tiếp giáp km 6 đến km 9 1.200.000
  - Từ tiếp giáp km 9 đến km 11 1.000.000
  - Từ Km 11 (từ thửa số 25 tờ bản đồ địa chính số 03 xã Đội cấn) đến Km 14 +500 (hết địa phận xã Đội Cấn) 1.200.000
3 Đoạn từ km 130 Quốc lộ số 2 đi Bình Ca (Q lộ 13A cũ)  
  - Từ ngã ba giao với Quốc Lộ 2 rẽ đi bến phà Bình Ca đến ngã ba (đường rẽ vào trường Trung học Cơ sở Lưỡng Vượng) 600.000
  - Từ ngã ba đường rẽ vào trường Trung học Cơ sở Lưỡng Vượng đến hết dốc Võng (hết địa phận xã Lưỡng Vượng) 300.000
  - Từ giáp dốc Võng đến giáp nhà văn hóa thôn Phúc Lộc B, xã An Khang 250.000
  - Từ nhà văn hóa thôn Phúc Lộc B đến bến phà Bình Ca 200.000