Luật sư Nguyễn Mạnh Tuấn

Bảng giá đất tỉnh Sơn La áp dụng từ năm 2014

Bảng khung giá đất tỉnh Sơn La áp dụng từ năm 2014 ban hành kèm theo Quyết định số 3333/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2013 như sau:

 

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
--------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 3333/QĐ-UBND Sơn La, ngày 31 tháng 12 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA ÁP DỤNG TỪ NGÀY 01/01/2014
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
 

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08/01/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 61/NQ-HĐND ngày 12/12/2013 của HĐND tỉnh khoá XIII, kỳ họp thứ 7 về việc thông qua phương án giá các loại đất để áp dụng từ ngày 01/01/2014 trên địa bàn tỉnh Sơn La;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 528/TTr-STNMT ngày 31/12/2013,


QUYẾT ĐỊNH:


Điều 1. Ban hành giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Sơn La, áp dụng kể từ ngày 01/01/2014. (có Phụ lục chi tiết 9 Bảng giá đất kèm theo).

Điều 2. Giá các loại đất tại các bảng giá đất được xác định như sau:
1. Đối với nhóm đất nông nghiệp
Thực hiện theo các biểu giá đất quy định tại Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ, giá đất nông nghiệp tiến hành phân loại xã theo khu vực I, II, III (gồm các Bảng 1, Bảng 2, Bảng 4) và áp dụng thống nhất trên địa bàn toàn tỉnh, gồm 5 Bảng sau:
1.1. Đất trồng cây hàng năm (Bảng 1).
1.2. Đất trồng cây lâu năm (Bảng 2).
1.3. Đất rừng sản xuất (Bảng 3).
1.4. Đất nuôi trồng thuỷ sản (Bảng 4).
1.5. Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng (Bảng 5).
2. Đối với nhóm đất phi nông nghiệp
2.1. Đất ở tại nông thôn (Bảng 6):
2.1.1. Đất ở tại khu dân cư ven đô thị, khu công nghiệp, khu thương mại, khu du lịch, đầu mối giao thông, trục đường giao thông chính, đất trung tâm cụm xã, đất trung tâm xã.
a) Về giá đất
Giá đất được xác định cụ thể cho từng tuyến đường, khu vực trung tâm cụm xã, khu công nghiệp, khu thương mại, đầu mối giao thông theo các vị trí đất từ vị trí 1 đến vị trí 5.
b) Vị trí đất: Được phân thành 5 vị trí.
- Vị trí 1: Đất có mặt tiền tiếp giáp với trục đường giao thông chính hoặc gần khu thương mại, khu du lịch trong phạm vi đất hộ gia đình đang sử dụng, nhưng tối đa không quá 20 m tính từ chỉ giới giao đất.
- Vị trí 2: Đất sau vị trí 1 trong phạm vi đất hộ gia đình đang sử dụng, nhưng tối đa không quá 40 m tính từ chỉ giới giao đất.
- Vị trí 3: Đất sau vị trí 2 trong phạm vi đất hộ gia đình đang sử dụng, nhưng tối đa không quá 60 m tính từ chỉ giới giao đất.
- Vị trí 4: Đất sau vị trí 3 trong phạm vi đất hộ gia đình đang sử dụng, nhưng tối đa không quá 80 m tính từ chỉ giới giao đất.
- Vị trí 5: Đất còn lại sau vị trí 4.
2.1.2. Đất ở các xã thuộc vùng nông thôn (trừ mức giá đất đã được quy định tại Tiết 2.1.1 Điểm 2.1 Khoản 2 Điều 2 Quyết định này): Giá đất được xác định theo 3 vị trí đất, không phân loại xã theo khu vực.
- Vị trí 1: Đất có mặt tiền tiếp giáp với đường giao thông liên thôn, liên bản, liên xã trong phạm vi đất của các hộ đang sử dụng có cự ly 40 m tính từ chỉ giới giao đất.
- Vị trí 2: Đất sau vị trí 1 trong phạm vi đất của các hộ đang sử dụng có cự ly 80 m tính từ chỉ giới giao đất.
- Vị trí 3: Đất sau vị trí 2 trong phạm vi đất của các hộ đang sử dụng và đất tiếp giáp các trục đường trong tổ, bản.
2.2. Đất ở tại đô thị (Bảng 7):
2.2.1. Về giá đất:
- Giá đất được xác định cho từng loại đô thị, trong mỗi đô thị xác định cho từng loại đường phố, giá đất từng loại đường phố được xác định cho từng đoạn phố theo tiêu chí: Khả năng sinh lợi, kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng cơ sở đã được đầu tư, thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh, du lịch, dịch vụ và khoảng cách tới các trung tâm đô thị, thương mại, du lịch.
- Các đường phố, tuyến phố được quy định cho 5 vị trí, mức giá quy định từ vị trí 1 đến vị trí 5.
2.2.2. Về vị trí đất: Phân thành 5 vị trí như sau:
- Vị trí 1: Được xác định có mặt tiền liền kề với mặt đường trong phạm vi đất hộ gia đình đang sử dụng, nhưng tối đa không quá 20 m tính từ chỉ giới giao đất.
- Vị trí 2: Được xác định sau vị trí 1, trong phạm vi đất của hộ gia đình đang sử dụng thuộc lô 2, nhưng tối đa không quá 40 m tính từ chỉ giới giao đất.
- Vị trí 3: Được xác định sau vị trí 2, trong phạm vi đất của hộ gia đình đang sử dụng thuộc lô 3, nhưng tối đa không quá 60 m tính từ chỉ giới giao đất.
- Vị trí 4: Được xác định sau vị trí 3, trong phạm vi đất của hộ gia đình đang sử dụng thuộc lô 4, nhưng tối đa không quá 80 m tính từ chỉ giới giao đất.
- Vị trí 5: Đất còn lại sau vị trí 4.
2.3. Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn (Bảng 8):
Mức giá đất của từng vùng, từng vị trí bằng (=) 55% giá đất ở liền kề theo từng vùng, từng tuyến đ­ường, từng vị trí đã quy định ở Bảng 6 đất ở tại nông thôn.
2.4. Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị (bảng 9).
Mức giá đất của từng vùng, đư­ờng phố, từng vị trí bằng (=) 70% giá đất ở liền kề theo từng vùng, từng tuyến đ­ường, từng vị trí đã quy định ở bảng 7.
2.5. Giá một số loại đất không thuộc các bảng nêu trên.
- Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp; đất quốc phòng, an ninh; đất phi nông nghiệp khác, đất sử dụng vào mục đích công cộng thuộc khu vực nông thôn tính theo giá đất tại Bảng 8, đối với khu vực đô thị tính theo giá đất tại Bảng 9.
- Đất nghĩa trang, nghĩa địa tính bằng (=) 30% giá đất nông nghiệp liền kề.
- Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng tính bằng (=) 20% giá đất nuôi trồng thuỷ sản khu vực đó.
- Đất chưa sử dụng tính bằng (=) 20% giá đất nông nghiệp liền kề.
3. Xử lý một số nội dung liên quan đến giá đất
Đối với các thửa đất giáp đường giao thông nhưng có chênh lệch độ cao so với mặt đường: Trên cùng một đoạn đường, những thửa đất có độ chênh lệch bình quân từ 1,5 m trở lên so với mặt đường thì giá thửa đất đó được giảm không quá 30% so với giá thửa đất bình thường, mức giảm cụ thể từng thửa đất giao cho UBND các huyện, thành phố xác định cụ thể trên cơ sở khối lượng đào đắp thực tế mà người sử dụng đất đã đầu tư vào thửa đất đó.

Điều 3. Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, các xã, phường, thị trấn thực hiện niêm yết công khai các bảng giá đất tại nơi công cộng như: Trụ sở UBND xã, phường, thị trấn, nhà văn hoá tổ, bản, tiểu khu để nhân dân được biết và thực hiện.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2014./.
 

 
Nơi nhận:
- Các Bộ: TN&MT, TC;
- TT Tỉnh uỷ;
- TT HĐND tỉnh;
- TT UBND tỉnh;
- Như Điều 4;
- Lưu VT - Hiệu 40 bản.
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Cầm Ngọc Minh

 
BẢNG 1
ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM
(Kèm theo Quyết định số 3333/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 của UBND tỉnh Sơn La)
ĐVT: 1.000 đồng/m2

STT Loại đất Giá đất
Vùng I Vùng II Vùng III
1  Đất trồng lúa nước      
  Đất ruộng 01 vụ 20 18 16
  Đất ruộng 02 vụ 26 24 22
2 Đất trồng cây hàng năm khác 19 17 15

 
BẢNG 2
ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM
ĐVT: 1.000 đồng/m2

STT Loại đất Giá đất
Vùng I Vùng II Vùng III
1  Đất trồng cây lâu năm 16 15 14

 
BẢNG 3
ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT
ĐVT: 1.000 đồng/m2

STT Loại đất Giá đất
1  Đất rừng sản xuất 7

 
BẢNG 4
ĐẤT NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN
ĐVT: 1.000 đồng/m2

STT Loại đất Giá đất
Vùng I Vùng II Vùng III
1  Đất nuôi trồng thuỷ sản 26 24 22

 
BẢNG 5
ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ, RỪNG ĐẶC DỤNG
ĐVT: 1.000 đồng/m2

STT Loại đất Giá đất
Vùng I Vùng II Vùng III
1  Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng 26 24 22

 
BẢNG 6
ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số 3333/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 của UBND tỉnh Sơn La)
ĐVT: 1000 đồng

Số TT Tuyến đường
Trung tâm cụm xã, trung tâm xã
Giá đất
Vị trí
1
Vị trí
2
Vị trí
3
Vị trí
4
Vị trí
5
I. ĐẤT Ở TẠI KHU DÂN CƯ VEN ĐÔ, KHU CÔNG NGHIỆP, ĐẦU MỐI GIAO THÔNG, TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG CHÍNH, KHU THƯƠNG MẠI, KHU DU LỊCH
A HUYỆN MỘC CHÂU          
I Quốc lộ 6          
1 Từ giáp địa phận Thị trấn Mộc Châu đến cách trụ sở UBND xã Chiềng Hắc 50m 180 100 60 30 20
2 Từ cách trụ sở UBND xã Chiềng Hắc 50m đi phạm vi 200m (theo hướng Quốc lộ 6) 300 120 80 30 20
3 Từ ngoài phạm vi 200m đến đường rẽ Thuỷ điện Tà Niết 180 100 60 30 20
4 Từ đường rẽ xuống Thuỷ điện Tà Niết đến đường rẽ lên Trường tiểu học Tà Niết +100m 250 100 80 30 20
5 Từ Trường tiểu học Tà Niết ngoài phạm vi 100m đến hết đất Mộc Châu 180 100 60 30 20
II Quốc lộ 43 (từ bản Muống Phiêng Luông đến Bến phà)
1 Từ cầu bản Muống đến đập tràn bản Suối Khem + 100m 180 100 60 30 20
2 Từ đập tràn Bản Suối Khem + 100m đến giáp đất huyện Vân Hồ (xã Chiềng Khoa) 100 80 60 30 20
3 Từ giáp đất huyện Vân Hồ đến Km 46+800 theo Quốc lộ 43 (Bản Thống Nhất) 100 80 60 30 20
4 Từ Km 46 + 800 theo Quốc lộ 43 đến đất trụ sở UBND xã Nà Mường. 150 80 60 30 20
5 Từ đất trụ sở UBND xã Nà Mường đến Km 43 + 100 theo Quốc lộ 43(Bản Pa Lay). 250 120 70 30 20
6 Từ Km 43 + 100 theo Quốc lộ 43 (bản Pa lay) đến Km 42 + 170 m theo Quốc lộ 43 (Tiểu khu 3). 200 100 60 30 20
7 Từ Km 42+170 theo Quốc lộ 43 (Tiểu khu 3 đến bến phà Vạn Yên 240 100 70 30 20
8 Từ ngã ba QL 43 hướng đi xã Tà Lại +100m 250 100 60 30 20
9 Từ hướng đi xã Tà Lại + 100m đến đường rẽ vào UBND xã Tà Lại + 200m 100 80 60 30 20
III Quốc lộ 43 đoạn từ giáp đất Thị trấn Mộc Châu đến Trụ sở xã Lóng Sập
1 Từ hết đất thị trấn Mộc Châu + 300m (Theo Quốc lộ 43) 800 300 100 40 30
2 Từ giáp đất Thị trấn Mộc Châu ngoài phạm vi 300m đến cầu Nà Bó 480 120 60 30 20
3 Từ cầu Nà Bó đến cầu Nà Ngà 150 80 40 30 20
4 Từ cầu Nà Ngà đến đường rẽ đi Chiềng Khừa 600 200 80 30 20
5 Từ đường rẽ đi Chiềng Khừa đến đường rẽ xuống thác Dải Yếm 300 150 60 30 20
6 Từ đường rẽ xuống thác Dải Yếm đến cổng đồn biên phòng 469+100m 120 70 50 40 30
IV Đường từ Quốc lộ 43 đi vào Trung tâm cụm xã Chiềng Sơn
1 Từ Quốc lộ 43 đến hết đất Trạm y tế xã 160 80 60 30 20
2 Từ hết đất Trạm y tế xã đến giáp cổng Trường Tiểu học Chiềng Ve 250 100 60 30 20
3 Từ cổng Trường Tiểu học Chiềng Ve đến qua cổng trụ sở Công ty CP Chè Chiềng Ve + 100m 400 120 80 30 20
4 Từ cổng trụ sở Công ty CP chè Chiềng Ve + 100m đến đường rẽ vào xưởng chè + 100m 150 80 60 30 20
5 Từ đường rẽ vào xưởng chè + 100m đến hết địa giới xã Chiềng Sơn hường đi xã Chiềng Xuân 100 80 60 30 20
6 Từ ngã ba Trung tâm xã đi Nậm Rên đến cầu TK 2/9 100 80 60 30 20
V Đường từ Quốc lộ 6 cũ hướng đi xã Tân Lập
1 Từ hết đất TT Nông trường theo hướng đi Tân Lập đến lối rẽ vào trường THCS Tân Lập 250 120 80 40 30
2 Các đường nhựa khác trong địa bàn xã Tân Lập 100 80 60 40 30
VI Đường ranh giới xã Đông Sang đi rừng thông Bản Áng
1 Từ hết đất TT Mộc Châu đi rừng thông Bản Áng đến ngã ba rẽ vào rừng thông 480 200 100 40 30
2 Từ ngã ba rừng thông đi vào đến hồ rừng thông Bản Áng 480 200 100 40 30
3 Từ ngã ba đường rẽ đi rừng thông đến bia tưởng niệm 300 100 60 40 30
4 Từ hết đất TT Mộc Châu đi bản Búa đến hết cổng vườn hoa Nhiệt đới 300 100 60 40 30
VII Các loại đường khác ở các xã xe công nông đi được 70 50 40 30 20
B HUYỆN THUẬN CHÂU          
I Cụm dân cư xã Muổi Nọi (Đường Quốc lộ 6)
  Từ Cửa hàng Thương nghiệp qua ngã ba đi xã Bản Lầm 100m 700 250 80 45 35


...........
Tải văn bản về máy để xem đầy đủ Bảng giá đất đính kèm Quyết định

Liên hệ để được hỗ trợ nhanh nhất

Bài viết nổi bật
Liên hệ tư vấn
Chat zalo