Luật sư Nguyễn Mạnh Tuấn

Bảng giá đất tỉnh Hải Dương áp dụng từ năm 2015 đến 2019

Bảng giá đất là một văn bản trong đó ghi nhận thông tin về giá đất cụ thể của một tỉnh, làm căn cứ để tính giá bồi thường, thu hồi đất, chuyển mục đích sử đụng đất… và nhiều vấn đề khác có liên quan.

1. Luật sư tư vấn pháp luật đất đai

Bảng giá đất thường được quy định cụ thể trong quyết định cụ thể của một tỉnh và được công khai để người dân có thể tham khảo để từ đó xác định giá trị đất cụ thể trong một số trường hợp. Tuy nhiên, việc xác định giá đất theo bảng giá đất thường rất khó khăn và phức tạp. Do vậy để được kiểm tra chính xác giá đất tại địa phương theo quy định tương ứng với phần diện tích mà mình đang có nhu cầu kiểm tra, tránh trường hợp xác định sai gây ảnh hưởng đến quyền lợi, quý khách hàng có thể liên hệ với công ty Luật Minh Gia theo hình thức gửi Emil tư vấn hoặc gọi tới số 1900.6169 để được bộ phận tư vấn pháp luật đất đai của chúng tôi hỗ trợ tư vấn.

2. Bảng giá đất tỉnh Hải Dương giai đoạn 2015-2019

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 33/2014/QĐ-UBND

Hải Dương, ngày 20 tháng 12 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về khung giá đất;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất, xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Căn cứ Nghị quyết số 91/2014/NQ-HĐND15 ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2019.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH

 

Nguyễn Mạnh Hiển

 

QUY ĐỊNH

BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG

(Ban hành kèm theo Quyết định số 33/2014/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương)

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quy định này quy định bảng giá đất cụ thể đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương.

2. Bảng giá đất được sử dụng để làm căn cứ áp dụng trong các trường hợp quy định tại Khoản 2, Điều 114 Luật Đất đai năm 2013.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai.

2. Người sử dụng đất.

3. Các tổ chức và cá nhân khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất.

Điều 3. Bảng giá đất đối với từng loại đất cụ thể

1. Bảng giá đất nông nghiệp, lâm nghiệp - Phụ lục I.

2. Bảng giá đất ở tại nông thôn - Phụ lục II.

3. Bảng giá đất ở tại đô thị - Phụ lục III.

4. Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn - Phụ lục IV.

5. Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn - Phụ lục V.

6. Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị - Phụ lục VI.

7. Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị - Phụ lục VII.

8. Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại vị trí khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề - Phụ lục VIII.

9. Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại vị trí khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề - Phụ lục IX.

Điều 4. Bảng giá đất đối với các loại đất khác

1. Đất sử dụng vào mục đích công cộng, đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng có mục đích kinh doanh thì giá đất được xác định theo giá đất thương mại, dịch vụ được quy định tại Phụ lục IV, VI, VIII.

2. Đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh thì giá đất được xác định theo giá đất ở được quy định tại Phụ lục II, Phụ lục III.

3. Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì áp dụng bảng giá đất nuôi trồng thủy sản; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản thì căn cứ vào giá đất phi nông nghiệp tại khu vực lân cận để xác định.

4. Đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì căn cứ phương pháp định giá đất và giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận để xác định mức giá đất cụ thể.

5. Đất phi nông nghiệp khác gồm: Đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở thì giá đất được xác định như đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn, tại đô thị và tại vị trí quy hoạch các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề.

6. Đất phi nông nghiệp tại thời điểm xác định giá đất mà phải vượt lập, san gạt thì được giảm trừ chi phí vượt lập, san gạt để có mặt bằng tương đương với mặt bằng các thửa đất cùng khu vực nhưng mức giá sau khi giảm trừ không thấp hơn mức giá liền kề vị trí đó được quy định trong bảng giá. Trường hợp lô đất nằm ở vị trí cuối cùng thì mức giá sau khi giảm trừ chi phí san lấp không thấp hơn 70% mức giá của vị trí đó quy định trong bảng giá đất.

Điều 5. Điều chỉnh bảng giá đất

Bảng giá đất được điều chỉnh trong các trường hợp theo quy định tại Khoản 1, Điều 14 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất.

Điều 6. Trách nhiệm thi hành

1. Sở Tài nguyên và Môi trường:

a) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan và Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai, hướng dẫn, kiểm tra thực hiện Quy định này;

b) Hướng dẫn tổ chức điều tra và thu thập thông tin giá đất; đánh giá tình hình và kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường của cấp huyện và xây dựng dự thảo bảng giá đất trình cấp có thẩm quyền quy định bảng giá đất định kỳ và điều chỉnh bảng giá đất cho phù hợp với khung giá do Chính phủ ban hành.

2. Sở Tài chính:

a) Là cơ quan Thường trực Hội đồng thẩm định bảng giá đất của tỉnh;

b) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc điều tra và theo dõi giá đất trên địa bàn tỉnh.

3. Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:

a) Thường xuyên theo dõi, tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường trên địa bàn;

b) Phân nhóm xã, khu vực xã, các khu vực đất ven đường giao thông quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, các đầu mối giao thông, khu vực thương mại, du lịch và các điểm dân cư nông thôn cụ thể thuộc địa bàn các xã làm cơ sở định giá đất trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố.

4. Các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan có trách nhiệm tổ chức, thực hiện bảng giá đất theo quy định.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh, các cơ quan, tổ chức và cá nhân phản ánh kịp thời về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.

PHỤ LỤC I

BẢNG GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP

(Kèm theo Quyết định số 33/2014/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Hải Dương)

Bảng 1: Đất trồng cây hàng năm và đất nuôi trồng thuỷ sản

Đơn vị tính: Đồng/m2

Khu vực
 

Vị trí

Thành phố Hải Dương

Thị xã Chí Linh

Các huyện

Phường

Xã miền núi

Xã đồng bằng

Phường

Thị trấn thuộc đồng bằng

Xã đồng bằng và thị trấn thuộc miền núi

Xã miền núi

1

75.000

90.000

65.000

70.000

75.000

75.000

70.000

65.000

2

70.000

85.000

60.000

65.000

70.000

70.000

65.000

60.000

Bảng 2: Đất trồng cây lâu năm

Đơn vị tính: Đồng/m2

Khu vực
 

Vị trí

Thành phố Hải Dương

Thị xã Chí Linh

Các huyện

Phường

Xã miền núi

Xã đồng bằng

Phường

Thị trấn thuộc đồng bằng

Xã đồng bằng và thị trấn thuộc miền núi

Xã miền núi

1

80.000

90.000

65.000

75.000

80.000

80.000

75.000

65.000

2

75.000

85.000

60.000

70.000

75.000

75.000

70.000

60.000

Bảng 3: Đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng:

Đơn vị tính: Đồng/m2

Rừng sản xuất

Rừng phòng hộ

Rừng đặc dụng

35.000

30.000

25.000

Ghi chú: 

1. Vị trí đất

- Vị trí 1: Đất nông nghiệp ở trong đê (gồm đất trong đồng, trong đê bối);

- Vị trí 2: Đất nông nghiệp ở ngoài đê (gồm đất ngoài bãi, ngoài triền sông).

2. Danh mục các xã miền núi:

- Thị xã Chí Linh gồm các xã: An Lạc; Bắc An; Hoàng Hoa Thám; Hoàng Tiến; Hưng Đạo; Lê Lợi; Văn Đức; Kênh Giang.

- Huyện Kinh Môn gồm các xã: Hoành Sơn; An Sinh; Hiệp Sơn; Hiệp Hoà; Thượng Quận; An Phụ; Phạm Mệnh; Hiệp An; Thất Hùng; Tân Dân; Duy Tân; Phúc Thành; Lê Ninh; Bạch Đằng; Thái Sơn.

PHỤ LỤC II

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN

(Kèm theo Quyết định số 33/2014/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Hải Dương)

Bảng 1. Bảng giá đất ở ven đô thị, ven đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ), các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các điểm dân cư

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

Khu vực

Vị trí đất

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

Khu vực 4

Khu vực 5

Khu vực 6

1

7.000

6.000

5.000

4.000

3.000

2.000

2

4.000

3.500

3.000

2.000

1.500

1.000

3

2.500

2.000

1.500

1.200

1.000

800

4

1.500

1.200

1.000

900

700

600

5

1.000

900

800

700

600

500

6

800

700

650

600

500

400

Ghi chú:

1. Khu vực đất

a) Khu vực 1:

- Huyện Cẩm Giàng

Đất ven Quốc lộ 5A thuộc điểm dân cư Ghẽ xã Tân Trường (đoạn từ Cầu Ghẽ đến hết chợ Ghẽ)

Đất ven Quốc lộ 38A xã Lương Điền (đoạn từ giáp xã Hưng Thịnh đến hết thôn Đông Giao)

Đất ven Quốc lộ 5A (đoạn thuộc thôn Hoàng Xá và thôn Mậu Tài xã Cẩm Điền)

- Huyện Gia Lộc

Đất ven Quốc lộ 37 thuộc xã Gia Tân (đoạn từ ngã tư Gia Lộc đến giáp đất thị trấn Gia Lộc)

Đất ven Quốc lộ 38B (Khu cầu Gỗ xã Phương Hưng)

b) Khu vực 2:

- Huyện Kim Thành

Đất thuộc điểm dân cư Đồng Gia, huyện Kim Thành

- Huyện Cẩm Giàng

Đất ven Quốc lộ 5A (đoạn thuộc xã Cẩm Phúc, đoạn từ ngã 3 Quý Dương đến chợ Ghẽ thuộc xã Tân Trường và đoạn còn lại thuộc xã Cẩm Điền)

Đất ven Quốc lộ 38A (đoạn còn lại thuộc xã Lương Điền và đoạn từ giáp Lương Điền đến đường sắt thuộc xã Ngọc Liên)

Đất ven đường 394C (đoạn từ ngã 3 Quý Dương đến hết ao Đình thôn Quý Dương thuộc xã Tân Trường)

- Huyện Gia Lộc

Đất ven Quốc lộ 37 (đoạn thuộc các xã Gia Xuyên và Gia Tân)

Đất ven Quốc lộ 38B thuộc xã Gia Tân (đoạn từ ngã tư Gia Lộc đến giáp Kho bạc huyện mới)

Đất ven đường 62m kéo dài thuộc huyện Gia Lộc

Đất ven Quốc lộ 38B (khu vực điểm dân cư Trạm Bóng xã Quang Minh)

Đất ven Tỉnh lộ 393 (đoạn thuộc Khu cầu Gỗ xã Phương Hưng)

- Huyện Thanh Hà

Đất ven tỉnh lộ 390 (đoạn thuộc Khu đô thị phía Tây xã Thanh Khê, Tân An đến Đài Liệt sỹ huyện)

c) Khu vực 3:

- Thành phố Hải Dương

Đất ven Quốc lộ 5A (đoạn thuộc xã Nam Đồng)

- Thị xã Chí Linh

Đất ven Quốc lộ 37 (đoạn thuộc xã Tân Dân)

- Huyện Kim Thành

Đất ven Quốc lộ 5A (đoạn phía Bắc Quốc lộ 5A thuộc huyện Kim Thành)

Đất ven Tỉnh lộ 388 (đoạn thuộc xã Kim Anh)

Đất thuộc điểm dân cư xã Kim Đính

- Huyện Cẩm Giàng

Đất ven Quốc lộ 5A (đoạn còn lại thuộc xã Tân Trường)

Đất ven Quốc lộ 38A (đoạn từ đường sắt đến hết trụ sở UBND xã Ngọc Liên)

- Huyện Bình Giang

Đất ven Quốc lộ 5A (đoạn thuộc xã Hưng Thịnh)

Đất ven Tỉnh lộ 394 (đoạn thuộc xã Thái Học)

Đất ven Tỉnh lộ 392 (đoạn thuộc xã Thái Học)

Đất thuộc Khu dân cư xã Tráng Liệt (đoạn từ cổng UBND huyện đến Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

- Huyện Nam Sách

Đất ven Quốc lộ 37 (đoạn thuộc các xã Quốc Tuấn, An Lâm, Đồng Lạc, Thanh Quang)

- Huyện Gia Lộc

Đất ven Quốc lộ 37 (Khu vực điểm dân cư xã Hồng Hưng)

Đất ven Quốc lộ 38B (đoạn còn lại thuộc xã Phương Hưng)

Đất ven tỉnh lộ 395 (đoạn thuộc xã Gia Tân, điểm dân cư Yết Kiêu)

d) Khu vực 4:

- Thành phố Hải Dương

Đất ven tỉnh lộ 390 (đoạn thuộc các xã An Châu, Nam Đồng)

- Huyện Nam Sách

Đất ven tỉnh lộ 390 (đoạn giáp thị trấn Nam Sách đến UBND xã Nam Trung)

- Huyện Bình Giang

Đất ven Quốc lộ 38A (đoạn thuộc các xã Tráng Liệt, Hưng Thịnh, Thúc Kháng)

Đất ven tỉnh lộ 392 (đoạn thuộc các xã Nhân Quyền, Tráng Liệt)

Đất ven tỉnh lộ 394 (đoạn thuộc xã Long Xuyên)

Đất thuộc Khu dân cư xã Tráng Liệt (đoạn từ cống Cầu Vồng đến cụm làng nghề xã)

Đất thuộc Khu dân cư trung tâm thương mại Tây Bắc

- Huyện Cẩm Giàng

Đất ven Quốc lộ 38 A(đoạn còn lại của xã Ngọc Liên và đoạn thuộc xã Cẩm Hưng)

Đất ven tỉnh lộ 394A (đoạn thuộc các xã Cao An, Cẩm Vũ, Cẩm Đông)

- Huyện Gia Lộc

Đất ven Quốc lộ 38B (khu vực xã Toàn Thắng, xã Đoàn Thượng, xã Đức Xương, xã Đồng Quang và đoạn còn lại thuộc xã Quang Minh)

Đất ven Quốc lộ 37 (đoạn thuộc xã Hoàng Diệu)

- Huyện Ninh Giang

Đất ven Quốc lộ 37 (đoạn thuộc các xã Đồng Tâm, Tân Hương, Nghĩa An)

- Huyện Kim Thành

Đất ven Quốc lộ 5A (phía Nam Quốc lộ 5A)

Đất ven tỉnh lộ 388 (đoạn thuộc các xã Ngũ Phúc, Tam Kỳ, Bình Dân)

Đất ven tỉnh lộ 389

- Huyện Kinh Môn

Đất ven tỉnh lộ 388 (đoạn thuộc các xã: Hiệp Sơn, Hiệp An, Long Xuyên)

Đất ven tỉnh lộ 389 (đoạn thuộc các xã: Hiệp Sơn, Hiệp An, Phúc Thành, Quang Trung)

- Huyện Thanh Hà

Đất ven tỉnh lộ 390 (đoạn thuộc các xã Tân An, Thanh Hải)

Đất ven tỉnh lộ 390B (đoạn thuộc xã Cẩm Chế)

Đường nút giao lập thể đến Nhà máy nước Thanh Hải thuộc địa phận xã Quyết Thằng, Tân An, Thanh Hải

- Huyện Thanh Miện

Đất thuộc khu trung tâm thương mại chợ Thông xã Đoàn Tùng

Ven tỉnh lộ 392A đoạn thuộc xã Đoàn Tùng

đ) Khu vực 5:

- Thành phố Hải Dương

Đất ven tỉnh lộ 390 (đoạn còn lại thuộc thành phố Hải Dương)

Đất nằm giáp đường trục chính của các thôn: Khuê Liễu, Khuê Chiền, Liễu Tràng, Thanh Liễu và đoạn đường từ cống Đồng Nghệ đến địa giới phường Thạch Khôi thuộc xã Tân Hưng.

Đất nằm giáp đường trục chính của các thôn: Nhân Nghĩa, Phú Lương và đường Xóm Tân Lập thuộc xã Nam Đồng.

Đất nằm giáp trục đường chính của các thôn: Thôn Chùa Thượng (đoạn từ đầu đường 390 đến nhà ông Trịnh, ông Đến), thôn Đồng 1 (đoạn từ đầu đường 390 đến nhà ông Bắc), thôn Tiền (từ đường 390 đến nhà ông Toàn về ông Mân, đến nhà ông Tuệ, ông Ngọ, bà Tách), thôn Trác Châu (đoạn từ đường 390 đến nhà ông Tác, bà Liền, ông Thao, bà Quét và từ ông Tuyến đến nhà bà Lê) thuộc xã An Châu.

- Thị xã Chí Linh

Đất ven Quốc lộ 37 (đoạn thuộc các xã Đồng Lạc, Lê Lợi)

Đất ven Quốc lộ 18 (đoạn thuộc xã Hoàng Tiến)

- Huyện Kinh Môn

Đất ven tỉnh lộ 389B (đoạn thuộc các xã An Phụ, Thượng Quận, Hiệp Hòa, Phúc Thành, Hiệp An)

Đất ven tỉnh lộ 389 (đoạn thuộc các xã Lê Ninh, Bạch Đằng, Thất Hùng, Thái Sơn, Phạm Mệnh, Thăng Long)

Đất ven đường trong Điểm dân cư mới thuộc xã Hiệp Sơn có mặt cắt đường ≥ 13,5m

Đất ven đường trong Cụm dân cư Khu công nghiệp Hiệp Sơn có mặt cắt đường ≥ 13,5m

- Huyện Nam Sách

Đất ven tỉnh lộ 390 (đoạn thuộc các xã Nam Trung, Nam Chính, Hợp Tiến)

Đường 5B (đoạn giáp thị trấn đến cầu Vạn Tải xã Hồng Phong)

- Huyện Kim Thành

Đường 5B (đoạn từ ngã ba đường 389 đến giáp Khu công nghiệp Lai Vu)

- Huyện Gia Lộc

Đất ven tỉnh lộ 395 (đoạn thuộc các xã Tân Tiến, Gia Khánh, Phương Hưng, Gia Hòa, Trùng Khánh)

Đất ven tỉnh lộ 393 (đoạn thuộc xã Lê Lợi, Phạm Trấn)

- Huyện Cẩm Giàng

Đất ven tỉnh lộ 394A (đoạn còn lại thuộc huyện Cẩm Giàng)

Đất ven đường 394C (đoạn còn lại thuộc xã Tân Trường)

Đất ven đường 394B (đoạn thuộc xã Cao An)

Đường 5B (đoạn thuộc thôn Phú Lộc, xã Cẩm Vũ và đoạn từ Đền Bia đến Bưu điện xã Cẩm Văn)

Đất thuộc điểm dân cư Phí Xá, xã Cẩm Hoàng

- Huyện Bình Giang

Đất ven tỉnh lộ 394 (đoạn thuộc các xã: Tân Việt, Hồng Khê, Bình Minh, Tân Hồng, Thúc Kháng, Thái Dương)

Đất ven tỉnh lộ 395 (đoạn thuộc xã Long Xuyên, Hùng Thắng)

Đất ven tỉnh lộ 392 (đoạn thuộc các xã Tân Hồng, Bình Minh)

Khu dân cư - chợ - dịch vụ Phủ, xã Thái Học

Đất thuộc Khu dân cư xã Tráng Liệt (đoạn còn lại ven thị trấn Kẻ Sặt)

- Huyện Thanh Hà

Đất ven tỉnh lộ 390 (đoạn thuộc các xã Tiền Tiến, Thanh Xá, Thanh Thủy, Thanh Cường, Thanh Bính, Hợp Đức)

Đất ven tỉnh lộ 390B (thuộc địa bàn các xã Việt Hồng, Hồng Lạc)

- Huyện Tứ Kỳ

Đất ven Quốc lộ 10 (đoạn thuộc xã Nguyên Giáp)

Đất ven Quốc lộ 37 (đoạn thuộc xã Quảng Nghiệp, Đại Hợp)

Đất ven tỉnh lộ 391 (đoạn từ giáp thành phố Hải Dương đến phố Quý Cao trừ đoạn qua thị trấn Tứ Kỳ)

Đất ven tỉnh lộ 392 (đoạn thuộc xã Minh Đức)

- Huyện Thanh Miện

Đất ven Quốc lộ 38B (đoạn qua các xã Tứ Cường, Cao Thắng, Hùng Sơn)

Đất ven tỉnh lộ 392A (đoạn thuộc các xã Thanh Tùng, Lam Sơn)

Đất ven đường 392B (đoạn qua các xã Thanh Giang, Tứ Cường, Ngũ Hùng, Tiền Phong)

Đất thuộc điểm dân cư Chương

- Huyện Ninh Giang

Đất ven Quốc lộ 37 (đoạn thuộc xã Ninh Thành, Vĩnh Hòa)

Đất ven tỉnh lộ 392 (đoạn thuộc các xã: Nghĩa An, Tân Hương)

Đất ven tỉnh lộ 396 (đoạn thuộc các xã Đồng Tâm, Hồng Dụ, Hồng Thái, Hồng Phong, Kiến Quốc)

Đất thuộc Khu dân cư bến xe (khu B, khu C) có mặt cắt đường Bn lớn hơn 13,5m thuộc Khu dân cư mới phía Bắc thuộc xã Đồng Tâm

e) Khu vực 6:

Đất thuộc các khu vực còn lại của các xã: Nam Đồng, An Châu, Tân Hưng và các xã còn lại của thành phố Hải Dương

Các đoạn ven Quốc lộ, tỉnh lộ còn lại thuộc địa bàn thị xã Chí Linh

Đất ven tỉnh lộ 395 (đoạn thuộc các xã Tráng Liệt, Vĩnh Tuy, Vĩnh Hồng, Tân Việt, huyện Bình Giang)

Đất ven tỉnh lộ 398 (đoạn thuộc xã Hoàng Hoa Thám thị xã Chí Linh)

Đường 5B đoạn còn lại thuộc huyện Cẩm Giàng

Đường còn lại trong Điểm dân cư mới thuộc xã Hiệp Sơn và trong Cụm dân cư Khu công nghiệp Hiệp Sơn, huyện Kinh Môn

Đất ven huyện lộ 5B (đoạn qua các xã Hồng Phong, Thái Tân, Nam Hồng, An Lâm, Phú Điền, Cộng Hóa, huyện Nam Sách)

Đất thôn xóm của các xã nằm ven các thị trấn, ven quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ còn lại trên địa bàn tỉnh

2. Vị trí đất

- Vị trí 1: Đất có vị trí nằm giáp trục đường giao thông chính, khu thương mại, du lịch và điểm dân cư có điều kiện thuận lợi và có giá đất cao nhất;

- Vị trí 2: Đất có vị trí nằm giáp các đường, ngõ lối đi ra đường giao thông chính có mặt cắt ngõ (ký hiệu là Bn) Bn ≥ 3m và có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng đến đầu thửa đất (ký hiệu là D) D nhỏ hơn 200m.

- Vị trí 3: Đất có vị trí nằm sát các đường, ngõ chính lối đi ra đường giao thông chính có mặt cắt ngõ Bn ≥ 3m và có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng đến đầu thửa đất 200m nhỏ hơn hoặc bằng D nhỏ hơn 400m; nằm sát các ngõ có mặt cắt ngõ 2m ≤ Bn nhỏ hơn 3m và có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng đường giao thông chính đến đầu thửa đất D nhỏ hơn 200m.

- Vị trí 4: Đất có vị trí nằm giáp các ngõ chính lối đi ra đường giao thông chính có mặt cắt ngõ Bn ≥ 3m và có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng đến đầu thửa đất 400m nhỏ hơn hoặc bằng D nhỏ hơn 600m; nằm sát các ngõ có mặt cắt ngõ 2m nhỏ hơn hoặc bằng Bn nhỏ hơn 3m và có chiều sâu ngõ hẻm tính từ chỉ giới xây dựng đường giao thông chính đến đầu thửa đất 200m ≤ D nhỏ hơn 400m.

- Vị trí 5: Đất có vị trí nằm giáp các ngõ chính lối đi ra đường giao thông chính có mặt cắt ngõ Bn ≥ 3m và có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng đến đầu thửa đất 600m nhỏ hơn hoặc bằng D nhỏ hơn 800m; nằm sát các ngõ có mặt cắt ngõ 2m ≤ Bn nhỏ hơn 3m và có chiều sâu ngõ hẻm tính từ chỉ giới xây dựng đường giao thông chính đến đầu thửa đất 400m nhỏ hơn hoặc bằng D nhỏ hơn 600m.

- Vị trí 6: Đất các khu vực còn lại hoặc vị trí tiếp theo của thửa đất có chiều sâu lớn hơn 100m có giá đất thấp nhất.

3. Đối với thửa (lô) đất có chiều sâu lớn (tính từ mép chỉ giới đất sử dụng hợp pháp) nằm giáp đường, ngõ do một tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng thì tuỳ chiều sâu của từng thửa (lô) đất có thể phân thành các vị trí làm căn cứ xác định giá đất cho phù hợp, theo nguyên tắc: Chiều sâu của thửa đất cứ 20 mét được xác định là một vị trí và diện tích đất có chiều sâu 20 mét tiếp theo được xác định là vị trí liền kề kế tiếp với vị trí phía ngoài.

Bảng 2. Đất ở tại các vị trí còn lại ở nông thôn

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

Vị trí đất

Xã đồng bằng

Xã miền núi

Nhóm 1

Nhóm 2

Nhóm 1

Nhóm 2

KV1

KV2

KV3

KV1

KV2

KV3

KV1

KV2

KV3

KV1

KV2

KV3

1

2.000

1.200

900

1.000

600

500

1.200

600

400

600

500

400

2

1.200

800

700

700

400

400

800

400

350

450

400

300

3

900

600

500

500

350

300

500

300

300

350

300

250

4

700

500

400

350

300

280

350

280

250

280

270

220

5

500

400

350

320

280

270

320

250

220

250

220

200

Ghi chú:

1. Nhóm đất:

- Nhóm 1: Gồm các xã nằm gần trục đường giao thông chính, đầu mối giao thông, gần trung tâm các đô thị, khu thương mại, du lịch, công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề... có điều kiện thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất kinh doanh và có giá đất thực tế trung bình cao nhất;

-Nhóm 2: Gồm các xã còn lại, có giá đất thực tế trung bình thấp hơn nhóm 1.

2. Khu vực đất:
- Khu vực 1: Gồm các xã có các đường giao thông chính chạy qua hoặc gần khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề và có điều kiện thuận lợi nhất;

- Khu vực 2: Gồm các xã có các đường giao thông chính chạy qua hoặc gần khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề và có điều kiện thuận lợi thấp hơn khu vực 1;

Khu vực 3: Các xã còn lại.
3. Vị trí đất:
-Vị trí 1: Đất có vị trí nằm tại trung tâm xã, gần trường học, chợ, trạm y tế, nằm giáp đường giao thông chính hoặc các đầu mối giao thông của xã, có điều kiện thuận lợi và có giá đất cao nhất;

-Vị trí 2: Đất có vị trí nằm tiếp giáp với đường giao thông chính, đường liên xã có điều kiện thuận lợi và có giá đất thấp hơn vị trí 1;

-Vị trí 3: Đất có vị trí nằm tiếp giáp với đường liên thôn, có điều kiện thuận lợi và có giá đất thấp hơn vị trí 2;

-Vị trí 4: Đất có vị trí nằm tiếp giáp với các đường ngõ ra đường giao thông chính, đường huyện lộ, đường liên xã và đất có vị trí nằm ven các trục đường khác của xã, có điều kiện thuận lợi và giá đất thấp hơn vị trí 3;

-Vị trí 5: Đất các vị trí còn lại, có giá đất thấp nhất.

PHỤ LỤC III

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ
(Kèm theo Quyết định số 33/2014/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Hải Dương)
Bảng 1. Bảng giá đất ở thuộc thành phố Hải Dương
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

 

Loại đường phố
Vị trí

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

 

I: A

36.000

10.000

7.000

5.000

 

B

28.000

8.500

6.500

4.500

 

C

26.000

8.200

6.300

4.200

 

D

24.000

8.000

6.200

4.000

 

E

22.000

7.500

6.000

3.800

 

II: A

20.000

7.000

5.500

3.700

 

B

19.000

6.700

5.300

3.600

 

C

18.000

6.500

5.200

3.500

 

D

17.000

6.000

5.000

3.200

 

E

16.000

5.800

4.800

3.000

 

III: A

15.000

5.600

4.600

2.900

  • Liên hệ để được hỗ trợ nhanh nhất